Bài 1: Tng quan v kim toán ni b
ACC506_Bai 1_v1.0010110228 1
PHN I: KIM TOÁN NI B TRONG H THNG KIM TOÁN
BÀI 1: TNG QUAN V KIM TOÁN NI B
Ni dung
Bn cht ca kim toán ni b;
Ni dung ca kim toán ni b;
T chc b máy kim toán ni b;
Lch s phát trin ca kim toán ni b.
Mc tiêu
Hiu được khái nim v kim toán ni b, đặc trưng ca kim toán ni b và xem xét các vai trò
ca kim toán ni b trong qun lý, nm được các chc năng ca kim toán ni b;
Hiu được ni dung kim toán ca kim toán ni b trong thc hin tng loi hình kim toán:
Kim toán tài chính, kim toán hot động và kim toán tuân th;
Nm được các mô hình t chc b máy kim toán ni b trong doanh nghip, các chun mc
ngh nghip cho kim toán viên ni b;
Nm được lch s hình thành và phát trin ca kim toán ni b trên thế gii và Vit Nam.
Thi lượng
10 tiết
Bài 1: Tng quan v kim toán ni b
2 ACC506_Bai 1_v1.0010110228
TÌNH HUNG DN NHP
Tình hung:
Bn đang băn khoăn rt nhiu khi bước chân vào ngh kế toán, kim toán. La chn ca bn
liu đã đúng chưa? Làm kế toán hay làm kim toán? Làm kim toán viên nhà nước, kim tn
viên độc lp hay chn mt ngh nghip mi Vit Nam là kim toán viên ni b? Trước hết,
bn cn cân nhc mình có t cht làm kim toán viên ni b không? Trên mt tp chí v kế
toán kim toán, người ta đưa ra quan đim:
T cht cn phi có để tr thành mt kim toán viên ni b
(KTVNB) chuyên nghip:
Thông minh, nhy bén nhưng cũng phi kiên nhn, cn thn;
Thn trng nhưng quyết đoán, có óc phân tích và phê phán;
Đam mê ngh nghip, đặc bit là thích khám phá ri ro, sai
sót, gian ln;
Có k năng giao tiếp và khai thác thông tin tt. Yếu t cn phi có để tr thành mt KTVNB
chuyên nghip.
Quá trình rèn luyn k năng ngh nghip ca mt KTVNB không th tách ri nhng tinh hoa
ca các ngành khoa hc qun lý dành cho mt doanh nghip, cơ bn cũng như ng dng,
truyn thng cũng như hin đại để hiu biết v hot động kinh doanh ca công ty và không
ngng cp nht kiến thc ngh nghip. Trong đó, kiến thc v khoa hc qun tr kinh doanh
và pháp lut là vô cùng cn thiết.
Ngoài ra, KTV ni b phi có kiến thc v nhiu lĩnh vc, am hiu chi tiết nhưng có tm nhìn
tng quan, kh năng nhìn thy “cái bt thường trong cái tưởng như bình thường”.
Tiếp cn được nhng kiến thc ngh nghip ct lõi, cp nht, là nhng tinh hoa, cht lc t
nhng chương trình đào to kim toán quc tế. Nhng kiến thc này cùng vi nhng tri
nghim ngh nghip bn thân s là hành trang cn thiết cho s thành công.
Dù không có nhng tiêu chun ngành v yêu cu trình độ ngh nghip ca mt KTVNB.
Nhưng thc tế cho thy, các KTVNB quc tế thường xut thân t các công ty kim toán độc
lp, có bng c nhân tài chính hay qun tr và chng ch Kim toán viên Công chng (CPA)
hay chng ch KTVNB (CIA).
Tuy nhiên, bên cnh nhng yếu t v trình độ kiến thc, k năng ngh nghip, mt yếu t cc
k quan trng để có th tr thành mt KTVNB chuyên nghip, đó là phi có cái “dũng” và cái
“tâm”, để bn lòng, vng bước trước mi nguy nan cám d khi mà người KTVNB phi đối
din vi nhng hành vi gian ln và phm pháp”. (Theo Tp chí Kế toán)
Câu hi
1. Bn có cho rng mình đủ t cht để tr thành kim toán viên ni b không?
2. Theo bn kim toán viên ni b thc hin nhng công vic gì? Sau khi hc xong bài này,
hãy đưa ra vai trò ca kim toán ni b trong doanh nghip.
Bài 1: Tng quan v kim toán ni b
ACC506_Bai 1_v1.0010110228 3
1.1. Bn cht ca kim toán ni b
1.1.1. Khái nim v kim toán ni b
Kim toán nói chung và kim toán ni b (KTNB) nói riêng có lch s phát trin lâu đời
trên thế gii. Kim toán có lch s phát trin vào khong hơn 5500 năm trước đây vi
nhng du hiu th hin s kim tra đơn gin thông qua vic đánh du bên cnh các con
s ghi nhn các giao dch trên các vt để ghi chép ca con người trong nn văn minh
Mesopotamian c đại. Mt người ghi nhn giao dch và mt người khác kim tra vic
ghi nhn các giao dch. Sau này, hot động kim tra này được s dng rt nhiu ti Ai
Cp c đại, Ba Tư và La Mã c đại. La Mã c đại, công vic kim tra được giao cho
các "auditus" (tiếng Latin có nghĩa là nghe). Nhng người được kim tra gi là các
"quaestors" (có nghĩa là nhng người được kim tra). Kim toán là hot động xác minh
và bày t ý kiến v đối tượng được kim toán do các kim toán viên (KTV) có trình độ
nghip v tương xng thc hin trên cơ s h thng pháp lý có hiu lc. KTNB là mt
trong ba loi hình kim toán khi phân loi theo b máy t chc và ch th thc hin.
Chính vì vy, xu hướng phát trin và bn cht ca KTNB mang nhng đặc trưng chung
ca kim toán.
giai đon phát trin ban đầu ca KTNB, có th xem xét đến khái nim này trong phn
Gii thích Thut ng trong Chun mc Kim toán ca Liên đoàn Kế toán quc tế
(IFAC), khái nim v KTNB được đưa ra như sau : “KTNB là mt hot động đánh giá
được lp ra trong doanh nghip như là mt dch v cho doanh nghip đó, có chc năng
kim tra, đánh giá và giám sát tính phù hp và hiu qu ca h thng kế toán và kim
soát ni b”.
Khái nim này có th xem xét trên các góc độ sau:
Chc năng: KTNB có chc năng là đánh giá, kim tra, kim soát tính hp lý và
hiu qu ca h thng thông tin và qun lý trong doanh nghip.
Vai trò: KTNB có vai trò là mt dch v tr giúp cho nhà qun lý doanh nghip.
Đối tượng: Là tính phù hp và hiu qu ca h thng kim soát ni b.
Cách gii thích này tương t như gii thích thut ng
KTNB trong tài liu ca Hip hi Kế toán viên công
chng Anh (ACCA): "KTNB là hot động kim tra và
đánh giá được thiết lp trong mt t chc nhm mc
đích qun tr ni b đơn v. KTNB có chc năng kim
tra, đánh giá s phù hp và hiu lc ca h thng kế
toán và h thng kim soát ni b”.
Tháng 6 năm 1999, nhm đáp ng được yêu cu cao hơn ca qun lý do s thay đổi
liên tc ca môi trường kinh doanh, Vin Kim toán viên ni b ca M (IIA) đã đưa ra
mt định nghĩa toàn din hơn v KTNB: "KTNB là hot động đánh giá, tư vn độc lp
trong ni b t chc, được thiết kế nhm ci tiến và làm tăng giá tr cho các hot
động ca t chc đó. KTNB giúp t chc đạt được các mc tiêu bng vic đánh giá
mt cách h thng và ci tiến tính hiu lc ca quy trình qun tr, kim soát và qun
lý ri ro [73, tr725].
Khái nim này có th được xem xét trên nhng khía cnh sau:
Bài 1: Tng quan v kim toán ni b
4 ACC506_Bai 1_v1.0010110228
Chc năng: KTNB là hot động vi hai chc năng đánh giá và tư vn. Như vy,
KTVNB nếu ch có năng lc chuyên môn v kim toán là chưa đủ phi am
hiu sâu sc v hot động được kim toán mi có th đưa ra tư vn cho khách th
kim toán.
Yêu cu trong thc hin kim toán: KTNB là hot động ni kim nhưng phi
đảm bo được tính độc lp.
Mc tiêu: ci tiến và gia tăng giá tr hot động ca t chc.
Phương pháp thc hin ca KTNB: là đánh giá hot động và kiến ngh nhm ci
thin tính hiu lc ca hot động qun tr, kim soát qun lý ri ro.
Như vy, có th khái quát mt định nghĩa v KTNB như sau: KTNB là mt hot động
độc lp có chc năng kim tra, đánh giá, xác nhn và tư vn nhm tr giúp cho nhà
qun lý, ci thin các hot động ca mt t chc bng mt cách tiếp cn có h thng
trong phm vi t chc đó. Các t chc có th là các đơn v hot động sn xut kinh
doanh vì li nhun nhưng cũng có thđơn v phi li nhun. Mc tiêu ca KTNB là
đánh giá v độ tin cy ca thông tin tài chính và các thông tin phi tài chính v vic chp
hành lut pháp và quy định, đánh giá kh năng nhn din, x lý và phòng tránh ri ro
ca t chc, đánh giá tính hiu lc ca các hot động kim soát; đánh giá tính hiu qu
trong quá trình s dng các ngun lc và hiu năng ca qun lý trong quá trình thc
hin các hot động và tư vn thiết kế nhm tăng giá tr và ci thin hot động.
1.1.2. Đặc trưng ca kim toán ni b
KTNB phát trin nhm đáp ng nhu cu đa dng ca qun lý. Môi trường kinh doanh
càng thay đổi thì hot động KTNB càng phi hướng đến nhng yêu cu ca qun lý
hin đại. Như vy, có th xem xét đến các đặc trưng ca kim toán ni b hin đại trên
các góc độ sau:
Mc tiêu: KTNB trước hết là mt b phn ca
kim toán nên nó cũng hình thành t yêu cu ca
qun lý và phc v cho yêu cu này. KTNB có
chc năng đo lường, đánh giá các hot động ca
đơn v k c hot động kim soát. Như vy, KTNB
là mt loi kim soát được s dng phc v yêu
cu qun lý như mt chc năng ca qun lý.
Chc năng: Là kim tra, đánh giá, xác nhn và tư
vn. Chc năng này s được c th và chú trng trong
tng loi hình kim toán khác nhau, vi tng t chc
khác nhau. Quá trình thc hin chc năng ca KTNB có th được thc hin đối vi
các hot động tài chính và hot động phi tài chính.
Phương thc thc hin: KTNB là hot động ni kim có tính độc lp tương đối
trong mt t chc. Các t chc này không ch là các đơn v hot động kinh doanh
mà có th là các đơn v phi li nhun. Theo xu hướng hin đại, hot động này có
th được thc hin thông qua thuê ngoài các chuyên gia kim toán.
Ch th thc hin: Người thc hin KTNB phi có trình độ nghip v tương
xng và không nhng am hiu v kim toán mà còn am hiu các lĩnh vc chuyên
môn nghip v ca đơn v được kim toán.
Bài 1: Tng quan v kim toán ni b
ACC506_Bai 1_v1.0010110228 5
Khách th: Khách th ca kim toán ni b tương đối đa dng, có th là nhng
thc th kinh tế độc lp, cũng có th là các đơn v ph thuc. Khách th ca kim
toán ni b có th là các đơn v thành viên, các b phn, phòng ban hoc thm chí
là các cá nhân thc hin các nghip v, tác nghip.
Cách thc tiếp cn: Cách thc tiếp cn ca KTNB
là cách thc tiếp cn có h thng; các phương pháp
thc hin công vic theo đúng các quy định v
trách nhim ngh nghip trong vic nhn định,
phân tích đánh giá, ghi chép và thông báo kết qu.
Tuy nhiên, có mt đim thay đổi ln trong kim
toán ni b hin đại, đó là vic chuyn hướng tiếp
cn kim toán. Cách tiếp cn truyn thng ca
KTNB là cách tiếp cn tuân th nay được chuyn thành tiếp cách theo phương
pháp da trên đánh giá ri ro. Khi tiếp cn theo phương pháp kim toán tuân th,
nhà qun lý thường k vng các kim toán viên ni b ngăn chn, phát hin và sa
cha các hot động vi phm quy chế ca đơn v. Hơn thế na, nhà qun lý cũng k
vng kim toán viên ni b có th phát hin ra nhng l hng ca các quy chế ca
đơn v.
Tuy nhiên phương pháp này ch phù hp khi môi trường kinh doanh ít thay đổi.
Khi môi trường kinh doanh thay đổi, kim toán viên ni b s dng phương pháp
da trên đánh giá ri ro. Kim toán viên ni b cn đánh giá tính hiu lc và tin
cy ca môi trường kim soát trong vic qun lý ri ro. Kim toán viên ni b
cũng cn xác định liu s tuân th các quy chế ni b, các quy định v tài chính có
đủ để hóa gii các ri ro không. Nếu không, kim toán viên ni b s kiến ngh
theo hướng sa đổi các quy chế ni b.
Cơ s pháp lý: KTNB đo lường và đánh giá các hot động da trên h thng pháp
lý có hiu lc, các ni quy, quy chế chung, các quy chế tài chính và các quy chế
khác. Như vy, cơ s pháp lý ca kim toán ni b tương đối linh hot, tùy thuc
vào loi hình kim toán mà kim tn ni b thc hin.
1.1.3. Vai trò ca kim toán ni b trong qun lý
Kim toán ni b vi thông tin tài chính ca doanh nghip
Hoàn toàn lng im khi nghe bi thm đoàn đọc cáo trng, Bernard Ebbers, cu giám đốc
điu hành tp đoàn vin thông WorldCom, M đã b buc ti gian ln và cung cp các s
liu không chính xác ti các báo cáo tài chính liên quan đến khon tin 11 t USD trong v
phá sn ca mt trong nhng tp đoàn vin thông ln nht nước M.
Vi các ti danh trên, Ebbers có th phi chu hình pht lên đến 85 năm tù giam. Lúc đó,
phn ng duy nht ca mi người trong phiên toà là t phía v Ebbers, bà ngi khóc lng l
vi s an i ca cô con gái. Ebbers và gia đình đã ri khi toà mà không có bình lun gì.
Vi h nhng sai phm tài chính đã quá rõ ràng.
Bernie Ebbers, mt cu hun luyn viên bóng r, đã góp công ln trong vic đưa
Worldcom t mt công ty nh ti vùng Mississippi ho lánh tr thành mt trong nhng
tp đoàn vin thông ln nht trên thế gii trong vòng chưa đầy 15 năm. Ông chmt
trong 6 cu thành viên ban lãnh đạo ca Worldcom b truy t sau nhng bê bi tài chính
dn đến s sp đổ Worldcom, mt thi là biu tượng ca ngành vin thông M. Đã có
thi đim, giá tr ca Worldcom trên th trường chng khoán vượt qua con s 100 t USD.