intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin: Chương 4 - ThS. Bùi Minh Nghĩa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế chính trị Mác-Lênin" Chương 4 - Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường, cung cấp cho sinh viên những kiến thức như: Nguyên nhân chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền; Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền; Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin: Chương 4 - ThS. Bùi Minh Nghĩa

  1. CĐ KHÓA 8 CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
  2. CĐ Ngay I. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xua KHÓA 8 • 1. Nguyên nhân chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. • 2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
  3. CĐ Ngay 1. Nguyên nhân chuyển biến của chủ nghĩa tư bản xua KHÓA 8 từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. Nguyên nhân hình thành 1 2 3 Buộc các nhà TB phải Tiến bộ KHKT → xuất cải tiến kỹ thuật ,tăng Phá sản hàng loạt TB hiện nhiều ngành sản quy mô vừa & nhỏ. xuất mới, khả năng tích Các nhà TB nhỏ bị phá Các XN để tồn tại phải tụ và tập trung tư bản sản → liên kết lại. đổi mới kỹ thuật → tập cao→ hình thành XN lớn cạnh tranh khốc trung TB. những công ty lớn liệt → thỏa hiệp Các cty cổ phần trở nên phổ biến Sự phát triển Cạnh tranh tự Khủng hoảng của LLSX do Kinh tế
  4. CĐ Ngay xua KHÓA 8 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền a) Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền. Đ ĐN: Tổ chức độc quyền là liên Ặ minh giữa những nhà tư bản lớn C để tập trung vào trong tay một Đ Vì sao tập trung sản xuất → độc phần lớn sản phẩm của một I quyền? Ể ngành, cho phép liên minh này M phát huy ảnh hưởng quyết định đến quá trình sản xuất và lưu thông của ngành đó
  5. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền • Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền. Đ Các hình thức ĐQ: Ặ C - Hình thành liên kết ngang: Cacten, Xanhdica, Đ Tờrớt. I Ể - Hình thành liên kết dọc: Côngxóocxiom. M - Giữa TK XX, phát triển liên kết đa ngành: Cônglômêrat, Consơn…
  6. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền Hình thành liên kết ngang: Đ Ặ các ten(Cartel): C • là một liên minh độc quyền về: Đ ->giá cả I -> phân chia thị trường Ể -> sản lượng hàng hóa… M • các ten là một liên minh độc quyền không vững chắc • Các ten phát triển nhất ở Đức
  7. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền Hình thành liên kết ngang: Đ • Xanhđica Ặ C • là tổ chức độc quyền về lưu thông; Đ mọi việc mua bán do 1 ban quản trị I đảm nhiệm Ể • họ vẫn độc lập về SX M • mục đích của họ là thống nhất đầu mối mua ,bán để bán hàng hóa với giá đắt và mua nguyên liệu với giá rẻ • phát triển nhất ở Pháp
  8. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền Hình thành liên kết ngang: Đ • Tờrớt: Ặ • Là một hình thức độc quyền, thống C nhất cả việc SX và lưu thông dưới sự Đ quản lý của hội đồng quản trị. I • Các nhà tư bản tham gia tơrớt trở Ể thành các cổ đông thu lợi nhuận theo M cổ phần • đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động mới của QHSX TBCN • nước Mỹ là quê hương của Tơrớt
  9. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền Hình thành liên kết dọc: Côngxoócxiom: Đ • Là hình thức độc quyền đa ngành,tồn tại dưới Ặ dạng một hiệp nghị ký kết giữa ngân hàng và công C nghiệp để cùng nhau tiến hành các nghiệp vụ tài chính lớn như: Đ -> phát hành chứng khoán có giá I ->Phân phối công trái Ể -> đầu cơ chứng khoán có giá ở sở giao dịch M -> hợp tác để thực hiện các dự án lớn • Thông thường đứng đầu một côngxoocxiom là một ngân hàng độc quyền lớn. Ví dụ ở Mỹ các ngân hàng MOÓCGAN
  10. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền Đ Ặ C Giữa TK XX, phát triển liên kết đa ngành: Đ Cônglômêrat, Consơn… khổng lồ thâu tóm I nhiều công ty, xí nghiệp thuộc các ngành Ể công nghiệp rất khác nhau, đồng thời bao hàm cả vận tải, thương nghiệp, ngân hàng M và các địc vụ khác…
  11. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền -Về hình thức: do sự phát triển của lực Đ lượng sản xuất, khoa học công nghệ đã Ặ diễn ra quá trình hình thành những sự C liên kết giữa các độc quyền theo chiều Đ dọc và ngang hình thành các concern và I conglomerate. Ể +Concern: là tổ chức độc quyền đa ngành M có hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với những ngành khác nhau và được phân bố ở nhiều nước
  12. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền +Conglomerate: là hình thức độc quyền kết Đ hợp vài ba chục hãng vừa và nhỏ không có Ặ bất kỳ sự liên quan nào về sản xuất hoặc C dịch vụ. Đ Mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận bằng I kinh doanh chứng khoán. Ể -Về cơ cấu: đó là sự liên kết giữa các hãng M vừa và nhỏ với các hãng lớn trong tổ chức độc quyền.
  13. CĐ Ngay 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của xua KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền • Sự tập trung sản xuất và các tổ chức Đ Ặ độc quyền. C Đ Độc quyền đem lại lợi nhuận siêu ngạch, nghĩa là một món lợi nhuận dư ra ngoài I số lợi nhuận TBCN bình thường và Ể thông thường trên toàn thế giới. M V.I. Lênin (Toàn tập ,tập 30,tr221)
  14. CĐ CĐ Ngay xua KHÓA 8 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền b) Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt: Đ Tư bản tài chính là sự thâm nhập và dung hợp Ặ vào nhau giữa tư bản độc quyền trong ngân hàng C và tư bản ĐQ công nghiệp Đ Cơ chế thống trị: I + Chế độ tham dự Ể + Chế độ ủy thác M + Lập công ty mới, phát hành trái khoán, đầu cơ chứng khoán…. →Kinh tế: nắm các mạch quan trọng , các ngành then chốt. →Chính trị: chi phối mọi đường lối đối nội và đối ngoại
  15. CĐ Ngay xua 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền c) Xuất khẩu tư bản Đ Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài Ặ (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục đích bóc lột C giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản Đ I Ể Hình thức: M Xét về hình thức đầu tư: XK tư bản trực tiếp & gián tiếp. Xét về hình thức sở hữu: XK tư bản tư nhân & nhà nước
  16. CĐ Ngay xua 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền c) Xuất khẩu tư bản Đ Xét về hình thức đầu tư: XK tư bản trực tiếp & gián Ặ tiếp: C + Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản để xây Đ dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư, biến nó thành một I chi nhánh của công ty mẹ ở chính quốc. Các xí nghiệp Ể mới hình thành thường tồn tại dưới dạng hỗn hợp song phương hoặc đa phương, nhưng cũng có những xí nghiệp M toàn bộ vốn của công ty nước ngoài. + Đầu tư gián tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản dưới dạng cho vay thu lãi. Đó là hình thức xuất khẩu tư bản cho vay.
  17. CĐ Ngay xua 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền c) Xuất khẩu tư bản Đ Xét về hình thức sở hữu: XK tư bản tư nhân & nhà nước: Ặ + Xuất khẩu tư bản nhà nước là nhà nước tư bản độc C quyền dùng nguồn vốn từ ngân quỹ của mình, tiền của Đ các tổ chức độc quyền để đầu tư vào nước nhập khẩu tư bản; hoặc viện trợ có hoàn lại hay không hoàn lại để thực I hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân sự. Ể + Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu do tư M bản tư nhân thực hiện. Hình thức này có đặc điểm cơ bản là nó thường được đầu tư vào những ngành kinh tế có vòng quay tư bản ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao, dưới hình thức các hoạt động cắm nhánh của các công ty xuyên quốc gia.
  18. CĐ Ngay xua 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của KHÓA 8 chủ nghĩa tư bản độc quyền d) Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ Đ chức độc quyền Ặ Thực chất sự phân chia thế giới về kinh tế là phân chia C thị trường tiêu thụ hàng hóa ,nguồn nguyên liệu và đầu tư Đ I Kết quả Ể Hình thành các liên minh và các khối liên kết khu vực M : Cộng đồng kinh tế Châu Âu ( EU); Khu vực tự do Bắc Mỹ ( NAFTA) gồm Canada, Mêhicô và Mỹ; Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( Asean).
  19. CĐ Ngay xua KHÓA 8 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền đ) Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường Đ quốc Ặ C Do quy luật phát triển không đều của Đ CNTB, các đế quốc ra đời muộn muốn đấu I tranh đòi chia lại thế giới → Chiến tranh thế Ể giới thứ nhất 1914 – 1918 và thứ hai 1939 - M 1945
  20. CĐ Ngay 3. Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc xua KHÓA 8 quyền - Một là, cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí a) Quan nghiệp ngoài độc quyền. Các tổ chức độc quyền tìm mọi cách hệ giữa chèn ép, chi phối, thôn tính các xí nghiệp ngoài độc quyền bằng nhiều biện pháp như: độc chiếm nguồn nguyên liệu, nguồn độc nhân công, phương tiện vận tải, tín dụng, hạ giá có hệ thống... quyền và để đánh bại đối thủ. cạnh - Hai là, cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau. Loại tranh cạnh tranh này có nhiều hình thức: cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong một ngành, kết thúc bằng một sự thoả hiệp trong giai hoặc bằng sự phá sản của một bên cạnh tranh; cạnh tranh giữa đoạn chủ các tổ chức độc quyền khác ngành có liên quan với nhau về nghĩa tư nguồn nguyên liệu, kỹ thuật... - Ba là, cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền. Những bản độc nhà tư bản tham gia cácten, xanhđica cạnh tranh với nhau để quyền giành thị trường tiêu thụ có lợi hoặc giành tỷ lệ sản xuất cao hơn. Các thành viên của tờrớt và côngxoócxiom cạnh tranh với nhau để chiếm cổ phiếu khống chế, từ đó chiếm địa vị lãnh đạo và phân chia lợi nhuận có lợi hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0