Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 25 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
lượt xem 7
download
Nhằm giúp các bạn sinh viên và các giảng viên có thêm khảo giúp ích cho quá trình học tập và giảng dạy. Dưới đây là bài giảng Kinh tế học khu vực công bài 25: Đầu tư công và quản lý đầu tư công ở Việt Nam trình bày về khái niệm đầu tư và đầu tư công, cơ cấu đầu tư công ở Việt Nam, quản lý đầu tư công ở Việt Nam, tái cấu trúc đầu tư công, luật đầu tư công của Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 25 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Bài giảng 25 ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG Ở VIỆT NAM Kinh tế học khu vực công Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Đỗ Thiên Anh Tuấn Bài giảng này được cập nhật và bổ sung từ bài giảng năm 2013 của Thầy Vũ Thành Tự Anh 1 Nội dung thảo luận Khái niệm đầu tư và đầu tư công Cơ cấu đầu tư công ở Việt Nam Quản lý đầu tư công ở Việt Nam Tái cấu trúc đầu tư công (?!) Luật đầu tư công của Việt Nam 2 1
- Khái niệm đầu tư Đầu tư là lưu lượng (hay dòng) chi tiêu nhằm bổ sung cho dung lượng vốn thực tế. Đầu tư là lưu lượng chi tiêu để sản xuất hàng hóa ngoài mục đích tiêu dùng trực tiếp: Đầu tư vào vốn vật chất Đầu tư vào vốn con người Đầu tư vào tồn kho Chỉ lưu lượng chi tiêu làm tăng năng lực sản xuất hàng hóa mới được tính là đầu tư. Giá trị hiện tại ròng (NPV) dương Suất sinh lợi nội tại (IRR) lớn hơn chi phí vốn Giá trị đầu tư là giá trị thị trường của tài sản khi nó được chuyển quyền sở hữu. 3 Khái niệm đầu tư Ở Việt Nam, "vốn đầu tư" là “toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định … thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động” “Ống bơ thủng”: Không phải tất cả ngân sách đầu tư đều giúp hình thành tài sản (capital formation) hay bổ sung vào dung lượng tài sản (capital stock) “Vốn đầu tư” (capital investment) không phải “vốn” (capital) mà cũng không phải là “đầu tư” (investment) “Tổng tích lũy tài sản" thường xấp xỉ 65-75% của "vốn đầu tư" và đang có xu hướng ngày càng giảm. 4 2
- Khái niệm đầu tư công Đầu tư công là đầu tư của khu vực nhà nước: Đầu tư từ ngân sách (phân cho các bộ ngành trung ương và cho các địa phương) Đầu tư theo chương trình mục tiêu quốc gia Tín dụng đầu tư (thường được ưu đãi) Đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước. 5 Chi đầu tư phát triển của trung ương Điều 31. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương gồm: 1. Chi đầu tư phát triển: a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do trung ương quản lý; b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước; c) Chi bổ sung dự trữ nhà nước; d) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật Nguồn: Luật Ngân sách (2002) 6 3
- Chi đầu tư phát triển của địa phương Điều 33. Nhiệm vụ chi của ngân sách ĐP gồm: 1. Chi đầu tư phát triển: a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do địa phương quản lý; b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật; c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Nguồn: Luật Ngân sách (2002) 7 Cơ cấu đầu tư theo thành phần kinh tế 1995-2012 Vốn đầu tư phát triển toàn xã Cơ cấu vốn đầu tư phát triển hội 1995-2012 (tỉ VND) toàn xã hội 1995-2012 1200000 100% Khu vực có vốn 90% đầu tư nước ngoài 1000000 80% Kinh tế ngoài nhà nước 70% 800000 Kinh tế 60% Nhà nước 600000 50% 40% 400000 30% 20% 200000 10% 0 0% 2008 2008 2001 2003 2009 2001 2003 2009 1997 2006 1997 2006 1995 2000 2011 1995 2000 2011 2002 2004 2010 2002 2005 2007 2004 2005 2007 2010 2012E 2012E 1999 1999 1996 1998 1996 1998 Nguồn: TCTK 8 4
- Cơ cấu ĐTNN theo lĩnh vực 100% Nông, lâm, thủy sản 90% Khai khoáng 80% Chế biến, chế tạo 70% SX-PP điện, khí đốt, nước… 60% Cung cấp nước, xử lý 50% rác/nước Xây dựng 40% Vận tải, kho bãi 30% Thông tin-T.thông 20% QLNN, ANQP, ĐBXH 10% Giáo dục và đào tạo 0% Hoạt động khác 2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012E 9 Nguồn: TCTK Tỷ trọng vốn đầu tư nhà nước trong 100% tổng vốn đầu tư ở các lĩnh vực (2005) 100% 96% 88% 82% 84% 83% 80% 79% 80% 73% 62% 57% 60% 52% 43% 39% 40% 28% 26% 20% 13% 14% 11% 0% Nông, lâm, thủy sản Khai khoáng CN chế biến chế tạo SX điện, khí đốt, điều hòa không khí… Cung cấp nước và nước thải Xây dựng Bán sỉ và lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô… Vận tải, kho bãi Dịch vụ lưu trú và ăn uống Thông tin và truyền thông Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm Hoạt động kinh doanh bất động sản Hoạt động khoa học và công nghệ Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ Hoạt động của Đảng và các tổ chức chính trị Giáo dục và đào tạo Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội Nghệ thuật, vui chơi và giải trí Hoạt động khác 10 Nguồn: TCTK 5
- Tỷ trọng vốn đầu tư nhà nước trong tổng vốn đầu tư ở các lĩnh vực (2011E) 100% 100% 80% 67% 69% 61% 61% 59% 59% 57% 60% 52% 46% 39% 37% 40% 32% 23% 19% 18% 19% 19% 20% 11% 0% Nông, lâm, thủy sản Khai khoáng CN chế biến chế tạo SX điện, khí đốt, điều hòa không khí… Cung cấp nước và nước thải Xây dựng Bán sỉ và lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô… Vận tải, kho bãi Dịch vụ lưu trú và ăn uống Thông tin và truyền thông Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm Hoạt động kinh doanh bất động sản Hoạt động khoa học và công nghệ Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ Hoạt động của Đảng và các tổ chức chính trị Giáo dục và đào tạo Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội Nghệ thuật, vui chơi và giải trí Hoạt động khác 11 Nguồn: TCTK Cơ cấu ĐTNN theo cấp quản lý 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Trung ương Địa phương 12 Nguồn: TCTK 6
- Cơ cấu ĐTNN theo mục đích sử dụng (%) 100% 17.6 14.3 19.1 18.6 19 16.1 16.5 15.2 90% 19.7 80% 70% 60% 50% 77.1 77.1 82.7 74.5 75 73.9 76.3 74.8 76.7 40% 30% 20% 10% 0% 2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Quản lý nhà nước Kinh tế Xã hội 13 Nguồn: TCTK Cơ cấu nguồn ĐTNN (% tổng ĐTXH) 70.00% 60.00% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 0.00% Vốn NSNN Vốn vay Vốn của các DNNN và nguồn vốn khác 14 Nguồn: TCTK 7
- Hiệu quả đầu tư công 18 16 14 12 10 8 ICOR (2000-2005) 6 ICOR (2005-2010) 4 2 0 Vốn đầu Tích lũy Vốn đầu Tích lũy Vốn đầu Tích lũy Vốn đầu Tích lũy tư tài sản tư tài sản tư tài sản tư tài sản Tổng Nhà nước Ngoài nhà nước FDI 15 Nguồn: Bùi Trinh Tái cấu trúc đầu tư công Vẫn chưa có đề án tái cơ cấu đầu tư công. Quốc hội ban hành Nghị quyết số 12/2011/QH13 khống chế về danh mục và tổng mức phát hành vốn TPCP trong cả giai đoạn 2011 - 2015 là 225.000 tỷ đồng. Nghị quyết 12 cũng yêu cầu CP thực hiện rà soát, cắt, giảm, giãn, hoãn, chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án không được tiếp tục sử dụng nguồn vốn TPCP trong giai đoạn 2011 - 2015. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ. 16 8
- Luật đầu tư công Đầu tư công là hoạt động đầu tư của nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Vốn đầu tư công gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư. 17 Lĩnh vực đầu tư công Đầu tư các chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Đầu tư phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trong nước và ở nước ngoài. Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích. Đầu tư bằng vốn đầu tư công trong phần Nhà nước tham gia thực hiện các dự án theo hình thức đối tác công tư. 18 9
- Phân cấp đầu tư công Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Chương trình mục tiêu quốc gia Dự án quan trọng quốc gia Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: Chương trình đầu tư công sử dụng vốn NSTƯ, vốn công trái QG, vốn TPCP, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN. Thủ tướng quyết định chủ trương đầu tư: Dự án đầu tư nhóm A DAĐT sử dụng vốn NSTƯ do MTTQVN, cơ quan TƯ của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội quản lý; DAĐT khẩn cấp sử dụng vốn NSTƯ của các bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Chương trình, DAĐT sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ. 19 Phân cấp đầu tư công Người đứng đầu các bộ, cơ quan trung ương: Dự án đầu tư nhóm B và nhóm C Chương trình, DAĐT sử dụng vốn ODA do cơ quan mình quản lý Hội đồng nhân dân các cấp: Quyết định chủ trương ĐT, chương trình ĐT bằng toàn bộ vốn cân đối NSĐP, vốn TPCQĐP và các khoản vốn ĐT nhưng chưa đưa vào cân đối NSĐP thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND các cấp; HĐND cấp tỉnh thông qua chủ trương đầu tư DA đầu tư nhóm A sử dụng vốn đầu tư công trước khi UBND cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng CP quyết định chủ trương đầu tư; Quyết định chủ trương ĐT các DA trọng điểm nhóm B thuộc cấp mình quản lý. Chủ tịch UBND các cấp quyết định chủ trương đầu tư DA thuộc cấp mình quản lý. 20 10
- Phân cấp đầu tư công và quản lý đầu tư công ở Việt Nam 21 Ma trận phân cấp đầu tư công Định hướng, xây dựng dự án, và sàng lọc bước đầu Trung ương Thẩm định dự án chính thức Sản xuất Đánh giá độc lập thẩm định Cơ sở hạ tầng cứng Chọn dự án, lập ngân sách Tình/Thành phố Triển khai dự án Văn hóa, giáo dục, y tế Điều chỉnh dự án Xã hội, môi trường Vận hành dự án Cấp CQ thấp hơn Đánh giá và kiểm toán sau khi hoàn thành dự án © Vũ Thành Tự Anh, 2012 22 11
- Ma trận phân cấp đầu tư công Chủ đầu tư Địa PMU DNNN ODA Chức năng phương Kế hoạch, quy hoạch Thẩm định Đánh giá độc lập thẩm định Chọn dự án, lập ngân sách Triển khai dự án Điều chỉnh dự án Vận hành dự án Đánh giá, kiểm toán 23 Chất lượng quản lý đầu tư công Các chức năng quản lý đầu Hàn Trung Việt Chile Ireland Brazil Belarus Nigeria tư công Quốc Quốc Nam Định hướng, xây dựng dự án, và sàng lọc bước đầu Thẩm định dự án chính thức Đánh giá độc lập đối với thẩm định Lựa chọn và lập ngân sách Triển khai dự án Điều chỉnh dự án Vận hành dự án Đánh giá và kiểm toán sau khi hoàn thành dự án Tốt Khá 24 Trung bình Yếu Kém 12
- Một số loại hình đầu tư công lớn Cảng Khu Sân Sân bay Quốc lộ Điện biển lớn kinh tế Golf Quy hoạch TƯ TƯ TƯ TƯ TƯ ĐP Thẩm định TƯ TƯ TƯ TƯ TƯ ĐP/DN Phê duyệt TƯ TƯ TƯ TƯ TƯ ĐP/DN Tài trợ TƯ TƯ TƯ/ĐP TƯ TƯ DN Thực hiện TƯ TƯ TƯ/ĐP TƯ TƯ DN Giám sát TƯ/ĐP TƯ/ĐP TƯ/ĐP TƯ/ĐP TƯ/ĐP ĐP/DN Kiểm toán TƯ TƯ TƯ/ĐP 25 TƯ TƯ DN Dự kiến đầu tư CSHT (2011-2020) Lĩnh vực đầu tư Vốn đầu tư Trung bình/năm (tỷ đô-la) (tỷ đô-la) Giao thông 160,0 16,00 Điện 46,5 4,65 Thủy lợi 11,5 1,15 Cấp thoát nước 16,6 1,66 Hạ tầng giáo dục đào tạo 8,5 0,85 Hạ tầng y tế 8,5 0,85 Thông tin và truyền thông 15,0 1,50 Hạ tầng đô thị và nông thôn 28,5 2,85 Tổng cộng 295,1 29,51 Nguồn: Tổng hợp từ các quy hoạch đã công bố của Chính phủ 26 Ghi chú: Giá 2010 13
- Cảng nước sâu: Khối lượng hàng và phân bố 27 Sân bay 28 14
- Khu kinh tế 29 Quốc lộ: Cao tốc HCM – Trung Lương Phân bổ lợi ích, rủi ro và trách nhiệm giữa PMU Mỹ Thuận (Bộ GTVT) và Công ty Cổ phần phát triển đường cao tốc BIDV (BEDC) Từ PMU Mỹ Thuận đến TCT Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long (đầu tư, quản lý dự án và khai thác 30 hạ tầng giao thông) 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 3 - Jay K. Rosengard
11 p | 115 | 9
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 19 - Huỳnh Thế Du
8 p | 115 | 9
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 4 - Jay K. Rosengard
9 p | 115 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 28 - Huỳnh Thế Du
15 p | 122 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 14 - Huỳnh Thế Du
10 p | 81 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 1 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
17 p | 107 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 2 - Vũ Thành Tự Anh
9 p | 179 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 30 - Mai Hoàng Chương
16 p | 73 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 2 - Mai Hoàng Chương
18 p | 103 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 7 - Jay K. Rosengard
8 p | 76 | 6
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 5 - Jay K. Rosengard
20 p | 67 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 1: Tổng quan về phân tích kinh tế khu vực công
16 p | 33 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công: Bài 4 - Lê Văn Chơn
11 p | 167 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 2: Phân tích các khoản thu và chi trong khu vực công
11 p | 20 | 3
-
Bài giảng Kinh tế học Khu vực công
9 p | 96 | 2
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 3: Phân tích tài sản trong khu vực công
12 p | 30 | 2
-
Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Chương 4: Phân tích các khoản thanh toán trong khu vực công
15 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn