YOMEDIA
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 4: Dạng hàm (2019)
Chia sẻ: Minh Hoa
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:32
64
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng "Kinh tế lượng - Chương 4: Dạng hàm" cung cấp các kiến thức giúp người học có thể mở rộng các dạng hàm, hiểu ý nghĩa các hệ số hồi quy. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên ngành Kinh tế và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 4: Dạng hàm (2019)
- CHƯƠNG 4
DẠNG HÀM
- DẠNG HÀM
1. Mở rộng các dạng hàm
MỤC
2. Hiểu ý nghĩa các hệ số hồi
TIÊU
quy
2
- NỘI DUNG
1 Khái niệm biên tế, hệ số co giãn
2 Giới thiệu các mô hình
- 4.1 BIÊN TẾ
• Giả sử có hàm Y=f(X)
• Giá trị biên tế MYX =∆Y/∆X
∆Y= MYX * ∆X
Ý nghĩa của biên tế: Cho biết lượng thay đổi
tuyệt đối của biến phụ thuộc Y khi biến
độc lập X thay đổi 1 đơn vị
Khi ∆X->0, MYX ≈ f’(X)
4
- 4.1 HỆ SỐ CO GIÃN
• Hệ số co giãn của Y theo X là
Y
EYX Y
X
X
• Lượng thay đổi tương đối của Y
Y X
100 EYX (100 )
Y X
5
- 4.1 HỆ SỐ CO GIÃN
• Ý nghĩa của hệ số co giãn: cho biết sự
thay đổi tương đối (%) của Y khi X thay
đổi 1%
• Khi ∆X->0
dY
Y X
EYX f '(X )
dX Y
X
• Hệ số co giãn không phụ thuộc đơn vị đo
6
- 4.2 Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ
Mô hình hồi quy tổng thể
E (Y / X ) 2 Xi
Yi 2 Xi ui
Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên:
Yi ˆ X ei
2 i
2
ˆ 2
e
ˆ X iYi Var ( ˆ2 ) 2
, ˆ 2 i
2
X i2 Xi n 1
7
- 4.3 Mô hình tuyến tính logarit (loglog)
ui
Mô hình hồi quy mũ Yi 1 Xi e
2
Hay
ln Yi ln 1 2 ln X 1 ui
dY
d ln Y 2 Y 2
dX X dX X
dY
Y dY X
2 EY
dX X dX Y
X
8
- 4.3 Mô hình tuyến tính logarit (loglog)
Ví dụ: ln Yi 0,7774 0,253 ln X i ui
Khi giá tăng 1% thì lượng cầu của loại hàng
hoá này sẽ giảm 0,25%.
9
- 4.4 . Mô hình bán logarit
4.4.1. Mô hình log-lin
lnYi = 1 + . Xi + U i
2
10
- 4.4 . Mô hình bán logarit
4.4.1. Mô hình log-lin
Công thức tính lãi gộp
t
Yt Y0 (1 r )
Với r: tốc độ tăng trưởng gộp theo thời gian
của Y
t: thời gian (tháng, quý, năm)
t 1, n
11
- 4.4.1. Mô hình loglin
Lấy logarit hai vế
lnYt = lnY0 + t*ln(1+r)
Hay lnYt = 1 + .t
2
với lnY0= 1 và ln(1+r) = 2
Mô hình bán logarit có yếu tố ngẫu nhiên
lnYt = 1 + .t + Ut
2
12
- 4.4.1. Mô hình loglin
d (ln Y ) (1 Y )dY dY Y
2
dt dt dt
Thay đổi tương đối của biến phụ thuộc (Y)
2 =
Thay đổi tuyệt đối của biến độc lập (t)
Nhân thay đổi tương đối của Y lên 100.
Nếu 2>0: tốc độ tăng trưởng (%) của Y đối với
thay đổi tuyệt đối của t
Nếu 2 < 0: tốc độ giảm sút
13
- 4.4.1. Mô hình loglin
Ứng dụng: Nghiên cứu khảo sát tốc độ
tăng trưởng (giảm sút) của các biến kinh
tế vĩ mô như GDP, dân số, lao động,
năng suất.
Mô hình tuyến tính Yt = β1 + β2.t +Ut
thích hợp với ước lượng thay đổi tuyệt
đối của Y theo thời gian
Mô hình log-lin thích hợp với ước
lượng thay đổi tương đối của Y theo thời
gian
14
- 4.4.1. Mô hình loglin
Ví dụ: Cho kết quả hồi quy tổng SP nội địa
(RGDP) tính theo giá năm 1987 của Mỹ
trong khoảng thời gian 1972-1991
Nếu Y = ln(RGDP) Yˆi 8,0139 0,0247t
GDP
GDP thực
thực tăng
tăng với
với tốc
tốc độ
độ 2,47%/năm
2,47%/năm từ
từ 1972-
1972-
1991.
1991.
Nếu Y = RGDP Yˆi 2933,054 97,6806t
GDP
GDP thực
thực tăng
tăng với
với tốc
tốc độ
độ tuyệt
tuyệt đối
đối 97,68
97,68 tỷ
tỷ
USD/năm
USD/năm từtừ 1972-1991.
1972-1991.
15
- 4.4.2. Mô hình linlog
Yi 1 2 ln X i ui
dY 1 dY
2 hay 2
dX
dX X X
Nếu X thay đổi 0,01 (hay 1%) thay đổi tuyệt
đối của Y là 0,01 2.
16
- 4.4.2. Mô hình linlog
Ví dụ
Y: GNP (tỷ USD)
X: lượng cung tiền (tỷ USD)
Với số liệu trong khoảng thời gian 1970-83
Yˆi 16329,21 2584,785 * ln X i
Ý nghĩa 2=2584,785: trong khoảng thời gian
1970-83, lượng cung tiền tăng lên 1%, kéo
theo sự gia tăng bình quân của GNP 25,84 tỷ
USD.
17
- 4.5 Mô hình nghịch đảo
1
Yi 1 2 ui
X
Đặc điểm: Khi X tiến tới ∞, số hạn
β2(1/X) tiến dần tới 0 và Y tiến tới giá trị
tới hạn β1.
Ứng dụng: đường chi phí đơn vị,
đường tiêu dùng theo thu nhập Engel
hoặc đường cong Phillips.
18
- Đường chi phí đơn vị
Y (AFC) Chi phí sản xuất cố
định trung bình
1 >0 (AFC) giảm liên tục
2 >0 khi sản lượng tăng
và cuối cùng tiệm
cận với trục sản
1 lượng ở β1
0
X (sản lượng)
19
- Đường cong Phillips
Y (Tỷ lệ thay 0
0
X (Tỷ lệ thất
1
nghiệp)
Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng vô hạn, tỷ lệ giảm
sút của tiền lương sẽ không vượt quá β1
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...