intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 7: Hiện tượng phương sai của sai số (số dư) thay đổi (2019)

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:83

67
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế lượng - Chương 7: Hiện tượng phương sai của sai số (số dư) thay đổi" cung cấp cho người học các kiến thức: Bản chất hiện tượng phương sai sai số thay đổi, hậu quả, cách phát hiện phương sai sai số thay đổi, cách khắc phục phương sai sai số thay đổi. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 7: Hiện tượng phương sai của sai số (số dư) thay đổi (2019)

  1. CHƯƠNG 7 HIỆN TƯỢNG PHƯƠNG SAI CỦA SAI  SỐ (SỐ DƯ) THAY ĐỔI (HETEROSCEDASTICITY)
  2. PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI 1. Hiểu bản chất và hậu quả của phương sai sai số thay đổi MỤC TIÊU 2. Biết cách phát hiện phương sai sai số thay đổi và biện pháp khắc phục 2
  3. NỘI DUNG 1 Bản chất hiện tượng phương sai sai số thay đổi 2 Hậu quả 3 Cách phát hiện phương sai sai số thay đổi 4 Cách khắc phục phương sai sai số thay đổi 3
  4. 7.1 Bản chất • Xét ví dụ mô hình hồi qui 2 biến trong đó  biến phụ thuộc Y là tiết kiệm của hộ gia  đình và biến giải thích X là thu nhập khả  dụng của hộ gia đình 4
  5. 7.1 Bản chất Y Y (a) (b) 0 X 0 X X1 X2 Xn X1 X2 Xn Hình 7.1: (a) Phương sai của sai số không đổi và (b) Phương sai của sai số thay đổi 5
  6. 7.1 Bản chất • Hình 7.1a cho thấy tiết kiệm trung bình có  khuynh hướng tăng theo thu nhập. Tuy  nhiên mức độ dao động giữa tiết kiệm của  từng hộ gia đình so với mức tiết kiệm  trung bình không thay đổi tại mọi mức thu  nhập.  • Đây là trường hợp của phương sai sai số  (nhiễu)  không đổi, hay phương sai bằng  nhau. E(ui2) =  2 6
  7. 7.1 Bản chất • Trong  hình  7.1b,  mức  độ  dao  động  giữa  tiết kiệm của từng hộ gia đình so với mức  tiết  kiệm  trung  bình  thay  đổi  theo  thu  nhập. Đây là trường hợp phương sai của  sai số thay đổi.  E(ui2) =  i2 7
  8. Giải thích • Những  người  có  thu  nhập  cao,  nhìn  chung,  sẽ  tiết  kiệm  nhiều  hơn  so  với  người  có  thu  nhập  thấp  nhưng  sự  biến  động của tiết kiệm sẽ cao hơn.  • Đối  với  người  có  thu  nhập  thấp,  họ  chỉ  còn để lại một ít thu nhập để tiết kiệm.  • Phương sai sai số của những hộ gia đình  có  thu  nhập  cao  có  thể  lớn  hơn  của  những hộ có thu nhập thấp. 8
  9. 7.1 Nguyên nhân của phương sai thay  đổi • Do tích lũy kinh nghiệm mà sai số theo thời gian ngày càng giảm • Do bản chất của hiện tượng kinh tế • Công cụ về thu thập xử lý số liệu cải thiện dẫn đến sai số đo lường và tính toán giảm • Trong mẫu có các outlier (giá trị rất nhỏ hoặc rất lớn so với các giá trị quan sát khác) • Mô hình hồi quy không đúng (dạng hàm sai, thiếu biến quan trọng, chuyển đổi dữ liệu không đúng) 9
  10. 7.1 Nguyên nhân của phương sai thay  đổi • Hiện tượng phương sai thay đổi thường gặp khi thu thập số liệu chéo (theo không gian). VD khảo sát doanh thu, chi phí quảng cáo của các công ty khác nhau trong cùng lĩnh vực kinh doanh. Do quy mô, thương hiệu các công ty khác nhau nên doanh thu của các công ty có quy mô khác nhau ứng với mức chi quảng cáo sẽ biến động khác nhau. 10
  11. 7.1 Hậu quả của phương sai thay đổi 1. Ước  lượng  OLS  vẫn  tuyến  tính,  không  chệch 2. Tuy  nhiên,  chúng  sẽ  không  còn  có  phương  sai  nhỏ  nhất  nữa,  nghĩa  là,  chúng sẽ không còn hiệu quả nữa. 3. Ước  lượng  phương  sai  của  ước  lượng  OLS, nhìn chung, sẽ bị chệch. 11
  12. 7.1 Hậu quả của phương sai thay đổi 5.  Do  đó,  các  khoảng  tin  cậy  và  kiểm  định  giả  thuyết  thông  thường  dựa  trên  phân  phối  t  và  F  sẽ  không  còn  đáng  tin  cậy  nữa. Do vậy, nếu chúng ta áp dụng các  kỹ  thuật  kiểm  định  giả  thuyết  thông  thường sẽ cho ra kết quả sai. Chẳng hạn thống kê t xác định bởi công thức ˆ * t 2 2 SE ( ˆ2 ) 12
  13. 7.1 Hậu quả của phương sai thay đổi SE ( i ) SE ( ˆi ) Do sử dụng ước lượng của              là              nên không đảm bảo t tuân theo quy  luật phân phối t­student =>kết quả kiểm  định không còn tin cậy 6. Kết quả dự báo không còn hiệu quả nữa khi sử dụng các ước lượng OLS có phương sai không nhỏ nhất. 13
  14. 7.2 Phương pháp phát hiện phương sai thay  đổi Phương pháp định tính 1. Dựa vào bản chất vấn đề nghiên cứu 2. Xem xét đồ thị của phần dư Phương pháp định lượng 1. Kiểm định Park 2. Kiểm định Glejser 3. Kiểm định Goldfeld – Quandt 4. Kiểm định White 14
  15. 1.  Dựa vào bản chất vấn đề nghiên cứu  VD: nghiên cứu quan hệ giữa chi tiêu tiêu  dùng so với thu nhập, phương sai phần  dư của chi tiêu tiêu dùng có xu hướng  tăng theo thu nhập. Do đó đối với các  mẫu điều tra tương tự, người ta có  khuynh hướng giả định phương sai của  nhiễu thay đổi 15
  16. 2. Xem xét đồ thị của phần dư  Biến phụ thuộc Đường hồi qui ước lượng Biến độc lập 16
  17. 2. Xem xét đồ thị của phần dư  u u Hình a Hình b,c,d cho cho thấy thấy biến các ei2 đổi của thay các ei2 đổi khi không Y tăng Y có tính Y u (a) hệ (b) thống u Y Y (c) (d) 17
  18. 3. Kiểm định Park  • Park cho rằng  i2 là một hàm số nào đó  của biến giải thích X   i2 = B1 + B2ln|Xi |+ vi  trong đó vi là  phần sai số ngẫu nhiên.  • Vì  i2  chưa biết, Park đề nghị sử dụng  lnei2 thay cho  i2 và chạy mô hình hồi qui  sau lnei2 = B1 + B2 ln|Xi|+ vi (*) ei2 được thu thập từ mô hình hồi qui gốc 18
  19. 3. Kiểm định Park  • Các bước của kiểm định Park: 1)Chạy hàm hồi qui gốc Yi = 1 + 2 Xi + Ui Yˆ 2)  Từ  hàm  hồi  qui,  tính     i   ,  phần  dư  e  và  i lnei2 3.  Chạy  hàm  hồi  qui  (*),  sử  dụng  biến  giải  thích  của  hàm  hồi  qui  ban  đầu.  Nếu  có  nhiều  biến  giải  thích,  chạy  hồi  qui  cho  từng biến giải thích đó. Hay, ch ˆY ạy hồi qui  mô hình với biến giải thích là i 19
  20. 3. Kiểm định Park  4)  Kiểm  định  giả  thuyết  H0:  β2  =  0,tức,  không có phương sai của sai số thay đổi.  Nếu giả thuyết H0  bị bác bỏ, mô hình gốc  có phương sai của sai số thay đổi.  5)  Nếu  giả  thuyết  H0  được  chấp  nhận,  B1  trong  mô  hình  (*)  có  thể  được  xem  là  giá  trị  chung  của  phương  sai  của  sai  số  không đổi,  2.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0