Bài giảng Kinh tế vi mô (Microeconomics): Chương 5 - Hồ Văn Dũng
lượt xem 1
download
Chương 5 - Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition). Chương này gồm có những nội dung chính sau: Một số vấn đề cơ bản, quyết định của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô (Microeconomics): Chương 5 - Hồ Văn Dũng
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch Mục lục chương 5 5.1. Một số vấn đề cơ bản CHƯƠNG 5. THỊ TRƯỜNG 5.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường CẠNH TRANH HOÀN HẢO cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition) 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 1 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 2 Mục lục chương 5 (tt) Mục lục chương 5 (tt) 5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong 5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) 5.2.1. Quyết định trong ngắn hạn 5.2.8. Điều chỉnh trong dài hạn 5.2.2. Quyết định trong dài hạn 5.2.8.1. Gia nhập và rút lui khỏi ngành 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận 5.2.8.2. Thay đổi quy mô 5.2.4. Tối thiểu hóa lỗ 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo 5.2.5. Trường hợp hòa vốn 5.2.6. Đường cung ngắn hạn của doanh 5.3. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hoàn hảo 5.2.7. Đường cung ngắn hạn của ngành (thị 5.3.1. Về giá cả và chi phí trung bình trường) 3 5.3.2. Về hiệu quả kinh tế 4 Tổng quan các mô hình thị trường Tổng quan các mô hình thị trường Phân loại thị trường Phân loại thị trường Các tiêu thức cơ bản được các nhà kinh tế sử Khi xem xét trên góc độ cạnh tranh hay độc dụng khi phân loại thị trường là: quyền, tức là xem xét hành vi của thị trường, Số lượng người bán, người mua các nhà kinh tế phân loại thị trường như sau: Loại sản phẩm Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, Sức mạnh thị trường của người bán và người Thị trường độc quyền hoàn toàn, mua Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, bao gồm: Thị trường cạnh tranh độc quyền và Các trở ngại gia nhập thị trường Thị trường độc quyền nhóm. Hình thức cạnh tranh phi giá 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 5 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch Tổng quan các mô hình thị trường Các mô Đặc tính hình thị Số Đặc trưng của Quyền Các trở Cạnh Ví dụ trường lượng sản phẩm kiểm soát ngại gia tranh phi DN giá cả nhập thị giá cả trường Cạnh tranh Rất Đồng nhất hóa Không có Không có Không Nông sản hoàn hảo nhiều (tiêu chuẩn hóa) Thị trường Thị trường Thị trường Thị trường Cạnh tranh Khá Khác biệt hóa DN có Thấp Quảng Thị trường bán lẻ, cạnh tranh cạnh tranh độc quyền độc quyền độc quyền nhiều quyền định cáo, phân quần áo phụ nữ, giá nhưng biệt sp giày dép, bánh hoàn hảo độc quyền nhóm hoàn toàn yếu kẹo Độc quyền Một số Đồng nhất Khá mạnh Cao Quảng Xi măng, sắt nhóm hóa/khác biệt cáo, phân thép, ô tô, máy hóa biệt sp móc nông nghiệp, Tăng dần mức độ độc quyền dụng cụ gia đình Độc quyền Một Độc nhất Rất mạnh Rất cao Quảng bá Bưu chính, điện, hoàn toàn với công nước chúng 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 7 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 8 5.1. Một số vấn đề cơ bản 5.1. Một số vấn đề cơ bản (tt) 5.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị 5.1.1.2. Đặc điểm của thị trường cạnh trường cạnh tranh hoàn hảo tranh hoàn hảo 5.1.1.1. Khái niệm: Số lượng người tham gia thị trường rất “Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị nhiều. trường mà trong đó không có một người Sản phẩm đồng nhất. mua hoặc không có một người bán nào đủ Các thông tin về giá cả và những thông tin sức quyết định giá cả và số lượng hàng về sản phẩm đều được người mua biết một hóa hoặc dịch vụ đó trên thị trường”. cách hoàn hảo. Các doanh nghiệp tự do gia nhập và rời khỏi ngành. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 9 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 10 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tranh hoàn hảo (tt) Đường cầu trước doanh nghiệp trong thị Tổng doanh thu (TR – Total Revenue) của trường cạnh tranh hoàn hảo là một đường doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh thẳng nằm ngang song song với trục nghiệp nhận được, khi tiêu thụ một số hoành. lượng sản phẩm nhất định. TR TR = P.q TR = P.q mà q , P : c o n s t P Doanh nghiệp P Toàn ngành (Thị trường) A S TR nên đường biểu diễn TR là d, MR, AR một đường thẳng và độ P0 P0 dốc chính là P. t , P : const ? tgθ = P = MR t t0 , q , P : co n st ? D O B q q Q0 Q 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 11 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh Ví dụ: Bảng sau trình bày lượng bán của một hãng tranh hoàn hảo (tt) (người nông dân) trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo Doanh thu biên (MR – Marginal Revenue) là chênh lệch trong tổng doanh thu khi doanh Giá lúa Lượng Doanh thu Doanh thu Doanh thu nghiệp bán thêm một đơn vị sản phẩm. (đồng/kg) bán (kg) (đồng) trung bình biên MR = ΔTR/Δq = dTR/dq (đồng/kg) (đồng/kg) Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo: MR = P 4.000 0 0 --- --- Doanh thu trung bình (AR) là mức doanh thu 4.000 1.000 4.000.000 4.000 4.000 mà doanh nghiệp nhận được tính trung bình 4.000 2.000 8.000.000 4.000 4.000 cho một đơn vị sản phẩm bán được. 4.000 2.200 8.800.000 4.000 4.000 AR = TR/q = P.q/q = P Như vậy, đường MR, d và AR trùng nhau 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 13 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 14 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh 5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong tranh hoàn hảo (tt) thị trường cạnh tranh hoàn hảo Tổng lợi nhuận (π) của doanh nghiệp là 5.2.1. Quyết định trong ngắn hạn phần chênh lệch giữa tổng doanh thu (TR) “Ngắn hạn là khoảng thời gian mà quy mô nhà và tổng chi phí sản xuất (TC). máy của doanh nghiệp và số lượng doanh nghiệp trong ngành không đổi”. π(q) = TR(q) – TC(q) Trong ngắn hạn, doanh nghiệp phải đưa ra các Các hãng tồn tại trong các ngành cạnh quyết định: tranh hoàn hảo là các hãng coi việc tối đa Doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất hay ngừng sản hóa lợi nhuận là một trong những ưu tiên xuất? Nếu doanh nghiệp quyết định sản xuất thì doanh cao nhất của mình. nghiệp sẽ sản xuất với sản lượng bao nhiêu? 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 15 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 16 5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong 5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) 5.2.2. Quyết định trong dài hạn 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận “Dài hạn là khoảng thời gian mà các doanh nghiệp trong ngành có thể thay đổi về quy mô hoặc ra Dấu hiệu doanh nghiệp có lời: quyết định rút lui khỏi ngành, còn các doanh nghiệp ngoài ngành có thể quyết định gia nhập vào ngành”. - q : TR > TC Trong dài hạn, cả quy mô nhà máy lẫn số lượng - hay P > ACmin doanh nghiệp trong ngành đều có thể thay đổi. Trong dài hạn, các doanh nghiệp trong ngành phải Nguyên tắc: đưa ra các quyết định: Quyết định tăng hay giảm quy mô nhà máy. Sản xuất tại q*: MC = MR = P Quyết định ở lại hay rút lui khỏi ngành. (Hãy chứng minh!) 17 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch Bảng: Các thu nhập và chi phí trong thời gian ngắn của một hãng Đầu ra Giá Doanh Tổng chi Lợi Chi phí Doanh thu 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận (tt) (đơn vị) ($/1 đơn vị) thu ($) phí ($) nhuận ($) biên ($) biên ($) 0 40 0 50 -50 - - Từ bảng trên cho thấy, chi phí sản xuất cố định 1 40 40 100 -60 50 40 là 50$. Khi những mức đầu ra thấp, lợi nhuận 2 40 80 128 -48 28 40 của hãng là âm do thu nhập không đủ để bù đắp chi phí cố định và chi phí biến đổi. Khi sản lượng 3 40 120 148 -28 20 40 tăng, lợi nhuận trở thành dương và tăng cho đến 4 40 160 162 -2 14 40 khi đầu ra đạt tới 8 đơn vị. Vượt quá 8 đơn vị 5 40 200 180 20 18 40 sản phẩm, lợi nhuận giảm, phản ảnh sự tăng 6 40 240 200 40 20 40 nhanh trong tổng chi phí sản xuất. Lợi nhuận tối 7 40 280 222 58 22 40 đa ở q* = 8, ở đó doanh thu biên (MR) sát gần 8 40 320 260 60 38 40 chi phí biên (MC). 9 40 360 305 55 45 40 Hình sau sẽ cho thấy điều đó bằng đồ thị. 10 40 400 360 40 55 40 11 40 440 425 15 65 40 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 20 $ TC (q) TR (q) 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận (tt) N 450 MC = MR A Giá 300 Điểm hòa vốn M Break-even Point ($/sản phẩm) AC MC B 150 A Điểm hòa vốn D MR = P = AR 50 Lợi nhuậnmax AVC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đầu ra C $ q* B Tại q*: MC = MR = P và P 60 > AC, π = (P - AC).q* hay 50 π (q) π = ABCD 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đầu ra 0 q* q* q - 50 (- TFC) Hồ Văn Dũng 21 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 22 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận (tt) CHOOSING OUTPUT IN THE SHORT RUN The Short-Run Profit of a Competitive Firm Tại q*: MC = MR = P và P > AC A Competitive Firm Making a TR = P x q* Positive Profit In the short run, the TC = AC x q* competitive firm maximizes its profit by choosing an output q* at which its Lợi nhuận = TR - TC = (P – AC).q* hay lợi marginal cost MC is equal to the price P (or marginal nhuận là diện tích hình chữ nhật ABCD revenue MR) of its product. The profit of the firm is measured by the rectangle ABCD. Any change in output, whether lower at q1 or higher at q2, will lead to lower profit. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 23 Hồ Văn Dũng 4
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.4. Tối thiểu hóa lỗ 5.2.4.1. Tiếp tục sản xuất Dấu hiệu doanh nghiệp bị lỗ Dấu hiệu - q : TR < TC - q : TR ≥ TVC - hay P < ACmin - hay P ≥ AVCmin Lựa chọn Nguyên tắc: Khi lỗ xảy ra doanh nghiệp đứng trước hai Sản xuất tại q*: MC = MR = P con đường cần lựa chọn: Tiếp tục sản xuất Lỗ ≤ TFC Đóng cửa (ngừng sản xuất) 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 25 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 26 5.2.4.1. Tiếp tục sản xuất (tt) 5.2.4.1. Tiếp tục sản xuất (tt) Giá AC ($/sản phẩm) MC B AVC C Lỗmin A P = MR D E Tại sao hãng bị lỗ không 0 q* Sản lượng rút hẳn khỏi ngành? Tại q*: MC = MR = P và P < AC Lỗ = (P – AC).q* hay lỗ là phần diện tích 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 27 hình chữ nhật ABCD 5.2.4.2. Đóng cửa doanh nghiệp 5.2.4.2. Đóng cửa doanh nghiệp (tt) Dấu hiệu Giá AC MC ($/sản phẩm) M N AVC - q : TR < TVC - hay P < AVCmin A P = MR B Lỗ = TFC Điểm đóng cửa sản xuất (P = AVCmin) Lưu ý: Trong ngắn hạn, việc đóng cửa 0 doanh nghiệp là đóng cửa sản xuất tạm thời. q* Sản lượng Lỗ = TFC 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 29 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.5. Trường hợp hòa vốn 5.2.5. Trường hợp hòa vốn (tt) Dấu hiệu Giá AC ($/sản phẩm) MC - q q0 : TR = TC AVC A - hay P = ACmin B P = MR Điểm hòa vốn Nguyên tắc: (P = ACmin) Sản xuất tại q* = q0: MC = MR = P 0 q* Sản lượng Lợi nhuận = 0 Tại q*: MC = MR = P và P = ACmin Lợi nhuận = 0 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 31 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 32 Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn 5.2.6. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp ♣ Tóm tắt các quyết định sản xuất trong trường “Đường cung ngắn hạn của một doanh hợp lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn: nghiệp cho biết lượng sản phẩm mà doanh Lợi nhuận đạt tối đa (lỗ tối thiểu) khi: MC = MR = P nghiệp cung ứng cho thị trường ở mỗi mức Nếu P > ACmin doanh nghiệp hoạt động có lãi giá có thể có”. Nếu P = ACmin doanh nghiệp hoạt động hòa vốn Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nếu Nếu AVCmin < P < ACmin doanh nghiệp tiếp tục hoạt giá cả thấp hơn chi phí biến đổi trung bình tối động dù bị lỗ thiểu (AVCmin) thì doanh nghiệp sẽ đóng cửa Nếu P < AVCmin < ACmin doanh nghiệp đóng cửa sản xuất. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 33 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 34 5.2.6. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp (tt) Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo chính là đường MC phần nằm phía trên điểm Giá s = MC nằm trên AVC cực tiểu của đường AVC (đường có gạch ($/sản phẩm) MC chéo ở hình sau). AC P1 Lượng cung của doanh nghiệp sẽ bằng P2 AVC không ở bất cứ mức giá nào nhỏ hơn chi phí P3=ACmin biến đổi trung bình tối thiểu. P4 P5=AVCmin P6 q1 Sản lượng q5 q4 q3 q2 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 35 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch AC MC 5.2.6. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp (tt) P1 MR1 P2 MR2 P3 = ACmin AVC MR3 P4 MR4 Giá P5 = AVCmin MR5 AC MC P6 ($/sản phẩm) AVC P1 q5 q4 q3q2q1 q P = AVCmin s s = MC nằm trên AVC P2 P3 = ACmin P4 Đóng cửa P5 = AVCmin Sản lượng 1-Aug-15 q5 q4 q3q2q1 q 37 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 38 5.2.7. Đường cung ngắn hạn của ngành (thị trường) 5.2.7. Đường cung ngắn hạn của ngành (tt) “Đường cung ngắn hạn của ngành cho biết tổng s sản lượng mà các doanh nghiệp trong ngành QS = qi sẵn lòng cung ứng trong ngắn hạn với mọi mức $/sản phẩm s1 s2 s3 giá có thể có”. S Nó là đường tổng hợp theo chiều ngang của những đường cung của từng doanh nghiệp. P2 P s1 s2 s3 S P1 P1 (3$) 2 5 9 16 P2 (5$) 4 8 12 24 2 45 8 9 12 16 24 Sản lượng 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 39 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 40 5.2.8. Điều chỉnh trong dài hạn 5.2.8. Điều chỉnh trong dài hạn (tt) 5.2.8.1. Gia nhập và rút lui khỏi ngành 5.2.8.1. Gia nhập và rút lui khỏi ngành (tt) Trong dài hạn, việc thu được lợi nhuận kinh tế hay Việc gia nhập hay rút lui khỏi ngành của các chịu một mức lỗ kinh tế sẽ khiến cho các doanh doanh nghiệp sẽ làm ảnh hưởng đến giá, sản nghiệp gia nhập hay rút lui khỏi ngành. lượng mua bán trên thị trường và lợi nhuận kinh Tuy nhiên, lợi nhuận kinh tế tạm thời hay mức lỗ tế. kinh tế tạm thời sẽ không làm cho các doanh nghiệp Tác động đầu tiên là sẽ làm dịch chuyển đường gia nhập vào ngành hay rút lui khỏi ngành. cung của ngành. Nhưng nếu tình trạng lời (hay lỗ) cứ kéo dài thì doanh nghiệp sẽ đưa ra quyết định gia nhập hay rút lui khỏi ngành. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 41 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.8. Điều chỉnh trong dài hạn (tt) LONG-RUN VERSUS SHORT-RUN COST CURVES The Inflexibility of Short-Run Production 5.2.8.2. Thay đổi quy mô The Inflexibility of Short-Run Production Khi doanh nghiệp thay đổi quy mô sản When a firm operates in the xuất sẽ giảm được chi phí và tăng lợi short run, its cost of production may not be minimized because of inflexibility in the nhuận kinh tế. use of capital inputs. Output is initially at level q1. In the short run, output q2 can be produced only by increasing labor from L1 to L3 because capital is fixed at K1. In the long run, the same output can be produced more cheaply by increasing labor from L1 to L2 and capital from K1 to K2. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 43 CHOOSING OUTPUT IN THE LONG RUN 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo Long-Run Profit Maximization Khi doanh nghiệp thu được lợi nhuận thì các doanh Output Choice in the Long Run nghiệp mới sẽ tham gia vào thị trường, điều này làm The firm maximizes its profit by choosing the output at which price cho đường cung của thị trường dần dần dịch chuyển equals long-run marginal cost LMC. về bên phải, đẩy giá cả hạ xuống. Do đó lợi nhuận của In the diagram, the firm increases its profit from ABCD to EFGD by doanh nghiệp bị sút giảm đến khi mức giá cả ngang với increasing its output in the long run. cực tiểu của đường LAC, doanh nghiệp sẽ hòa vốn. Khi đó không có doanh nghiệp nào rút lui khỏi thị trường vì hòa vốn thu hồi được cả định phí và biến phí, nếu rút lui sẽ bị lỗ ngay phần định phí. Cũng không có doanh nghiệp mới tham gia thị trường. Người ta gọi The long-run output of a profit-maximizing competitive firm is the point at which long- run marginal cost equals the price. đây là cân bằng thị trường hay cân bằng ngành. Hồ Văn Dũng 46 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn LMC LMC Giá Giá ($/sản phẩm) LAC ($/sản phẩm) LAC SMC SAC A E E D P = MR D P = MR C B G F G F P= LAC min q1 q0 q3 Sản lượng q0 q3 Sản lượng Hồ Văn Dũng 8
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo Cân bằng dài hạn Toàn ngành Doanh nghiệp (thị trường) Giá Giá LMC S1 $/sản phẩm $/sản phẩm Doanh nghiệp Toàn ngành E1 S2 LAC P1 A S1 P1 E2 MR = P C B P2 P2 LMC D P1 P1 LAC S2 Q1 Q2 Sản lượng q2 q1 Sản lượng P2 P2 (a) (b) Giá cân bằng dài hạn ban đầu của sản phẩm là P1 ở D hình (a) - giao điểm đường cung S1 và đường cầu D. q2 = q0 q1 Sản lượng Q1 Q2 Sản lượng Hình (b) cho thấy rằng các doanh nghiệp thu được lợi nhuận dương (diện tích hình chữ nhật ABCP1). 50 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) cạnh tranh hoàn hảo (tt) Khoản lợi nhuận dương này khuyến khích Tóm tắt: các doanh nghiệp mới gia nhập ngành, làm MC = MR = P cho đường cung dịch chuyển đến S2, cân P = LAC min bằng dài hạn xảy ra ở giá P2. Không có động lực để rời bỏ hoặc gia nhập Vì doanh nghiệp thu được lợi nhuận kinh tế ngành bằng không, và ở đây không có động cơ Lợi nhuận kinh tế = 0 (các công ty chỉ còn lợi khiến các doanh nghiệp gia nhập hoặc rút nhuận kế toán) Giá cân bằng thị trường khỏi ngành. Giá của sản phẩm ở mức mà Vậy, cân bằng dài hạn là khi đường giá tiếp xúc lượng cung của ngành bằng lượng cầu của với LAC. tất cả những người tiêu dùng. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 51 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 52 5.3. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo 5.3.1. Về giá cả và chi phí trung bình Hiệu quả của thị trường cạnh tranh Do sự dễ dàng trong việc gia nhập và rời bỏ ngành trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, bảo đảm cho Giá Thặng dư người giá sản phẩm ngang bằng với chi phí trung bình tối tiêu dùng S thiểu P = LACmin. Đây là một kết quả lý tưởng vì mục đích của hoạt động kinh tế là thỏa mãn tối đa A CS =A cho người tiêu thụ được lợi trên hai mặt: mua được P PS =B khối lượng sản phẩm lớn với mức giá thấp. B NW = A + B Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có lợi cho người Thặng dư tiêu dùng. nhà sản xuất D 0 Q Lượng 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 53 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 5.3. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo 5.3.2. Về hiệu quả kinh tế Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh Kết thúc chương 5 hoàn hảo sẽ bằng không. Doanh nghiệp sẽ lựa chọn quy mô sản xuất tối ưu và sẽ sản xuất tại điểm mà chi phí trung bình dài hạn (LAC) đạt giá trị tối thiểu. Lưu ý: lợi nhuận kinh tế = 0 nhưng các công ty vẫn còn thu được lợi nhuận kế toán. 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 55 1-Aug-15 Hồ Văn Dũng 56 Hồ Văn Dũng 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 18 | 9
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 834 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 316 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 35 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn