Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 3 (Phần 4) - ĐH Bách khoa Hà Nội
lượt xem 4
download
Chương 3 - Mô hình dữ liệu quan hệ (Phần 4). Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Khái niệm chuẩn hóa, mục đích của chuẩn hóa, các dạng chuẩn, lược đồ khái niệm, các phép toán trên CSDL quan hệ, các bước đưa về dạng chuẩn 3NF/BCNF, các quy tắc toàn vẹn dữ liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 3 (Phần 4) - ĐH Bách khoa Hà Nội
- Kỹ thuật phần mềm om .c ứng dụng ng co an Chương 3 th ng Mô hình dữ liệu quan hệ o (Phần 4) du u cu 9/6/2017 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Nội dung trình bày om 1. Khái niệm chuẩn hóa .c 2. Mục đích của chuẩn hóa ng 3. Các dạng chuẩn co 4. Lược đồ khái niệm an 5. Các phép toán trên CSDL quan hệ th 6. Các bước đưa về dạng chuẩn 3NF/BCNF o ng 7. Các quy tắc toàn vẹn dữ liệu du u cu 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 1. Khái niệm chuẩn hóa Chuẩn hóa: Mô hình quan hệ chỉ chấp nhận duy nhất các quan hệ thoả om mãn điều kiện “Mọi giá trị trong quan hệ - nghĩa là tất cả các giá trị của .c các thuộc tính trong tất cả các bộ - đều phải là nguyên tố (atomic) (nghĩa là ng không chia nhỏ được nữa)” . co Nói một cách khác, tại mỗi vị trí cắt nhau của một hàng và một cột trong an bảng tồn tại đúng một giá trị và không bao giờ là một tập các giá trị. th Dạng chuẩn (normal form): Là trạng thái của một quan hệ có được do áp ng dụng những quy tắc liên quan đến phụ thuộc hàm của quan hệ đó. o du Chuẩn hoá dữ liệu: là quá trình phân rã lược đồ quan hệ chưa chuẩn hoá u (có dạng chuẩn thấp) thành các lược đồ quan hệ nhỏ hơn nhưng ở dạng cu chuẩn cao hơn (có cấu trúc tốt hơn) 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2. Mục đích của việc chuẩn hóa om Loại bỏ các dữ liệu dư thừa trong các bảng. .c Xóa bỏ các dị thường trong các thao tác cập nhật dữ ng co liệu. an Tối ưu hóa cấu trúc của các bảng. th o ng du u cu 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3 Các dạng chuẩn Dạng chuẩn 1(1 Normal Form - 1NF): Một bảng đạt chuẩn 1 khi và chỉ khi om tất cả các cột trong bảng chỉ chứa giá trị nguyên tố, nghĩa là không có nhóm lặp (các cột) bên trong một hàng của bảng. .c ng co an th o ng du u cu 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3 Các dạng chuẩn (tiếp) om Kết luận: .c – Mọi lược đồ quan hệ đều thuộc dạng chuẩn 1. ng co – Dạng chuẩn 1 có thể dẫn đến sự trùng lặp dữ an liệu. Do đó gây ra các dị thường về cập nhật dữ th ng liệu. o du u cu 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3. Các dạng chuẩn (tiếp) Dạng chuẩn 2(2 Normal Form - 2NF): Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc om dạng chuẩn 2 nếu nó đã ở dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khóa của R .c phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính của R. ng co an th o ng du u cu 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- om .c ng co an th o ng du u cu Kết luận: – Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn 2 cũng thuộc dạng chuẩn 1. – Còn xuất hiện sự trùng lặp dữ liệu. Do đó gây ra các dị thường về cập nhật dữ liệu. 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3. Các dạng chuẩn (tiếp) Dạng chuẩn 3 (3 Normal Form - 3NF): Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng om chuẩn 3 nếu: o R thuộc dạng chuẩn 2. .c o Mọi thuộc tính không khóa của R không phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính ng của R. co Ví dụ: Lược đồ dưới đây thuộc dạng chuẩn 2 nhưng không thuộc dạng chuẩn 3, vì an tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu: th o ng du u cu Rõ ràng: MaNV MaPB, MaPB TenPB => MaNV TenPB, Sau khi chuẩn hóa sang dạng 3 chúng ta nhận được các lược đồ sau: 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3. Các dạng chuẩn (tiếp) Kết luận: om – Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn 3 cũng thuộc dạng chuẩn 2. .c – PTH bắt cầu là nguyên nhân dẫn đến trùng lặp dữ liệu. – Dạng chuẩn 3 là dạng chuẩn tối thiểu trong thiết kế CSDL ng co an th o ng du u cu 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 3. Các dạng chuẩn (tiếp) om Dạng chuẩn Boyce-Codd(BCNF): Lược đồ quan hệ R được gọi là đạt .c BCNF khi và chỉ khi với mọi FD X -> A đúng trong R thì X là siêu ng khóa co Ví dụ: Cho lược đồ quan hệ R(A,B,C,D), với tập phụ thuộc hàm an F={A->BCD, BC->AD ,D->B} th o ng du u cu 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 4 Lược đồ khái niệm om .c ng co an th o ng du u cu 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 4 Lược đồ khái niệm(tiếp) om .c ng co an th o ng du u cu 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 5 Các phép toán trên CSDL quan hệ om – Chèn (insert) – Loại bỏ (delete) .c – Thay đổi (change) ng co Trong mô hình CSDL quan hệ được nêu trên, an các phép toán này được áp dụng cho từng bộ th của các quan hệ lưu trữ trong máy o ng du u cu 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 5 Các phép toán trên CSDL quan hệ(tiếp) 1. Phép chèn (INSERT) om – Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ r {A1, ..., An} có dạng: .c r=rt ng co – Ta có thể biểu diễn chi tiết phép chèn như sau: an INSERT (r; A1 = d1, A2 = d2, ..., An = dn) th – Trong đó: - Ai với i = 1, ..., n là tên các thuộc tính và ng di với di dom(Ai) là các giá trị thuộc miền trị tương o ứng của thuộc tính Ai. du Ví dụ: u cu – Để thêm một bộ t4 = (S4, Clark, 20, London) vào quan hệ S trong hình 1.2 ta làm như sau: INSERT(S; S# = S4, SNAME = Clark, STATUS = 20, CITY = London) 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 5 Các phép toán trên CSDL quan hệ(tiếp) Nếu xem thứ tự các trường là cố định, khi đó có thể biểu diễn om phép chèn dưới dạng không tường minh như sau: .c INSERT (r; d1, d2, ..., dn) ng • Mục đích của phép chèn là thêm một bộ vào một quan hệ co nhất định an Kết quả của phép toán này có thể gây ra một số sai sót với th những lý do sau đây: ng Bộ mới cần thêm vào không phù hợp với lược đồ quan hệ đã cho Một số giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của o du thuộc tính đó Giá trị khoá của bộ mới có thể là giá trị đã có trong quan hệ u cu đang lưu trữ Do vậy, tuỳ từng hệ thống cụ thể sẽ có những cách khắc phục riêng 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 5. Các phép toán trên CSDL quan hệ(tiếp) 2. Phép loại bỏ (DEL) om – Phép loại bỏ (DEL) là phép xoá một bộ ra khỏi một quan hệ .c cho trước ng – Giống như phép chèn, phép loại bỏ có dạng: co r=r\t – Ta có thể biểu diễn chi tiết phép loại bỏ như sau: an DEL (r; A1 = d1, A2 = d2, ..., An = dn) th – Hoặc nếu xem thứ tự các trường là cố định thì: ng DEL (r; d1, d2, ... dn) o – Ví dụ: du Cần loại bỏ bộ tương ứng với P2, S3 trong quan hệ SP trên u hình 1.2 ta làm như sau: cu DEL (SP; S# = S3, P# = P2, QTY = 200) 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 5. Các phép toán trên CSDL quan hệ(tiếp) om – Tuy nhiên, không phải lúc nào phép loại bỏ cũng cần đầy đủ tất cả các loại thông tin của bộ cần loại .c bỏ ng – Nếu có giá trị về bộ đó tại các thuộc tính khoá K = co {B1, B2,..., Bj} thì phép loại bỏ chỉ cần viết: an DEL (r; B1 = f1, B2 = f2, ..., Bi = fj) th – Ví dụ, trong phép loại bỏ nêu trên, vì (S#, P#) là ng khoá của quan hệ SP nên ta chỉ cần viết: o du DEL (SP; S# = S3, P# = P2) u cu 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 5. Các phép toán trên CSDL quan hệ(tiếp) om 3. Phép thay đổi (CHANGE hoặc UPDATE) – Trong thực tế không phải lúc nào cũng chỉ dùng phép chèn .c hoặc loại bỏ đi một bộ mà nhiều khi chỉ cần sửa đổi một số ng giá trị nào đó tại một số thuộc tính, lúc đó cần thiết phải sử co dụng phép thay đổi ("Change" hay viết tắt là CH) – Gọi tập {C1, ..., Cp} {A1, ..., An} là tập các thuộc tính mà an tại đó các giá trị của bộ cần thay đổi, khi đó phép thay đổi th có dạng: ng r = r \ t t' o du – Hay ta có thể biểu diễn chi tiết phép loại bỏ như sau: CH (r; A1 = d1, A2 = d2, ..., An = dn; C1 = e1, C2 = e2, ..., Cp = ep) u cu 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 5. Các phép toán trên CSDL quan hệ(tiếp) om – Nếu K = {B1, ..., Bm} là khoá của quan hệ, khi đó chỉ cần viết: .c CH (r; B1 = f1, B2 = f2, ..., Bm = fm; C1 = e1, C2 = e2, ..., Cp = ep) ng – Ví dụ: Cần thay đổi địa chỉ hãng cung cấp S1 từ London co thành Amsterdam trong quan hệ S. Khi đó phép thay đổi có dạng như sau: an CH (S; S# = S1; CITY = Amsterdam) th – Cũng có thể không dùng phép thay đổi mà dùng tổ hợp của ng phép loại bỏ và phép chèn một bộ mới o Do vậy, sai sót đối với phép thay đổi cũng sẽ xảy ra tương tự du như với phép chèn và phép loại bỏ u cu 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 1 - ĐH Bách khoa Hà Nội
49 p | 51 | 7
-
Các kinh nghiệm quý báu của công nghệ phần mềm
0 p | 66 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 5 - ĐH Bách khoa Hà Nội
36 p | 30 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 4 (Phần 1) - ĐH Bách khoa Hà Nội
36 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 3 (Phần 1) - ĐH Bách khoa Hà Nội
18 p | 36 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 7) - ĐH Bách khoa Hà Nội
25 p | 32 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương (Phần 6) - ĐH Bách khoa Hà Nội
14 p | 30 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương (Phần 5) - ĐH Bách khoa Hà Nội
26 p | 41 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương (Phần 4) - ĐH Bách khoa Hà Nội
24 p | 28 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 1) - ĐH Bách khoa Hà Nội
35 p | 22 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương (Phần 3) - ĐH Bách khoa Hà Nội
13 p | 31 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 3 (Phần 2) - ĐH Bách khoa Hà Nội
25 p | 39 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 3 (Phần 3) - ĐH Bách khoa Hà Nội
27 p | 19 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 2 (Phần 2) - ĐH Bách khoa Hà Nội
8 p | 25 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 4 (Phần 2) - ĐH Bách khoa Hà Nội
24 p | 30 | 4
-
Bài giảng Cơ sở Trí tuệ nhân tạo: Chương 0 - ThS. Phạm Thi Vương
7 p | 20 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn