intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 4 (Phần 2) - ĐH Bách khoa Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 - Mô hình thực thể liên kết (Phần 2): Các nguyên tắc thiết kế và chuyển đổi sang mô hình quan hệ. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Các nguyên tắc thiết kế cơ bản, cách chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật phần mềm ứng dụng: Chương 4 (Phần 2) - ĐH Bách khoa Hà Nội

  1. Kỹ thuật phần mềm om .c ứng dụng ng co an Chương 4 th ng Mô hình thực thể liên kết o (Phần 2) du u Các nguyên tắc thiết kế và chuyển đổi sang cu mô hình quan hệ 9/7/2017 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Nội dung chính  Các nguyên tắc thiết kế cơ bản om  Cách chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô .c hình quan hệ ng co an th ng 3 o du u 4 cu 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Nhắc lại các giai đoạn phát triển hệ thống Khảo sát hệ om thống Phân tích hệ thống Thiết kế hệ .c thống ng co Thu thập an Phân tích Thiết kế dữ th các yêu dữ liệu liệu cầu o ng du Các Kịch bản u sử dụng Mô hình cu Mô hình thực thể quan hệ Từ điển dữ liên kết liệu 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Các nguyên tắc thiết kế om 1. Trung thành .c 2. Tránh dư thừa ng 3. Giữ cho mô hình đơn giản co 4. Chọn đúng loại liên kết an 5. Chọn loại thành phần phù hợp th o ng du u cu 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Nguyên tắc 1: Trung thành  Luôn luôn, các phân tích và thiết kế cần phải phản om ánh chân thực các mô tả của hệ thống nghiệp vụ. .c  Với mô hình TTLK, điều này có nghĩa là các thành ng phần của nó cũng phải phản ánh sự thực này. co  Nên đặt tên các Thực thể, Liên kết và Thuộc an th tính càng gần với thực tế càng tốt. o ng du u cu 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Nguyên tắc 2: Tránh dư thừa  Không để tình trạng cùng một thông tin lại xuất hiện om ở nhiều chỗ khác nhau trong mô hình .c  Có thể gộp các thực thể có thông tin chung, và kết ng hợp với liên kết ISA để giảm dư thừa co an th o ng du u cu 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. Ví dụ: dư thừa om .c name name addr ng co N 1 Beers ManfBy Manfs an th ng manf o du u cu Thông tin về nhà sản xuất đã xuất hiện 2 lần, ở thuộc tính và ở thực thể 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. Ví dụ: không còn dư thừa om .c name name addr ng co N 1 Beers ManfBy Manfs an th o ng du Thông tin về nhà sản xuất chỉ còn xuất hiện u cu đúng 1 lần 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. Ví dụ: giảm dư thừa với liên kết ISA name om dob roll# .c name dob Student ng ID co school addr Person addr an th ng school company name dob o emp# Student Employee du Employee u cu addr company 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. Nguyên tắc 3: Giữ mô hình đơn giản  Không bổ sung thêm các thành phần mới khi không om thực sự cần thiết. .c  Cần lưu ý cân bằng việc phát triển hệ thống hiện tại ng và nhu cầu nâng cấp hệ thống trong tương lai. co an th o ng du u cu 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. Ví dụ: Thực thể không cần thiết  Trong hệ thống quản lý Khối lượng giảng dạy cho om một Trường, thì có thể có thực thể Trường và Khoa, .c và một Trường thì có thể có nhiều Khoa. Nhưng trong hệ thống chỉ có 1 thực thể Trường nên việc tạo ra tập ng thực thể Trường là không cần thiết. co an th ng 1 N Trường Có Khoa o du u cu 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. Nguyên tắc 4: Chọn đúng loại liên kết  Khi giữa các thực thể có thể tồn tại nhiều liên kết om khác nhau, thì chỉ cần chọn các liên kết cơ bản nhất. .c Còn các liên kết còn lại mà có thể suy được từ các liên ng kết cơ bản thì nên bỏ đi. co an th o ng du u cu 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. Ví dụ: Chọn đúng loại liên kết om Salary title year name addr .c ng co Movies Contracts Stars an th N  Liệu có cần thêm các liên ng length genre 1 o kết giữa Movies và du Studios Studios, cũng như giữa u Movies và Stars không? cu  Nếu có thì liên kết name addr Contracts có cần thiết nữa không? 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. Nguyên tắc 5: Chọn loại thành phần phù hợp  Đôi khi không dễ quyết định xem biểu diễn một om thông tin dưới dạng nào của mô hình TTLK, vì dường .c như dạng nào cũng có thể được. Khi đó cần chọn dạng ng nào phù hợp nhất, mà tiêu chuẩn có thể dựa vào các co nguyên tắc trên.  Cần phân biệt giữa thực thể, thuộc tính và liên kết để an th chọn cho phù hợp: ng – Thực thể có thể tồn tại độc lập và cần có thêm thông tin chi tiết cho nó (các thuộc tính). o du – Các thuộc tính không đứng độc lập, mà cần bổ sung, hay là bộ phận của thực thể hay liên kết nào đó. u cu – Liên kết cũng không tồn tại độc lập, mà phụ thuộc vào các thực thể thành phần 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. Chuyển đổi từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ om 1. Chuyển từ thực thể sang quan hệ .c 2. Chuyển từ liên kết sang quan hệ ng co an th o ng du u cu 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. Chuyển từ thực thể sang quan hệ  Quy tắc: om – Tên thực thể  Tên quan hệ .c – Các thuộc tính của thực thể Các thuộc tính của QH. ng co an th name ng dob roll# Student (roll#, name, dob, o du addr, school) Student u cu school addr 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. Chuyển từ liên kết sang quan hệ  Chuyển liên kết nhiều ngôi thành các liên kết hai om ngôi: .c – Coi liên kết như tập thực thể ng co Sinh viên Sinh viên an 1 th N ng N 1 Khoa Học Học Khoa o du N u 1 cu Khóa Khóa 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. Chuyển từ liên kết sang quan hệ  Chuyển liên kết 2 ngôi: om – Liên kết 1:1: nên ghép 2 thực thể này lại để thành một thực .c thể chung, rồi chuyển thực thể chung này thành QH ng – Liên kết M:N: co  Tên liên kết  Tên quan hệ Thuộc tính của quan hệ =  các thuộc tính an  th khóa của các thực thể thành viên. ng – Liên kết 1:N: chỉ cần thêm thuộc tính khóa của thực thể ở o đầu 1 vào thực thể ở đầu N, thì liên kết này có thể được bỏ du đi. u cu 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  19. Ví dụ Sinh viên (ID_SV, Tên SV); om ID_SV ID_Khóa .c M N Khóa (ID_Khóa, Tên khóa); Sinh viên Học Khóa ng Học (ID_SV, ID_Khóa); co Tên SV Tên khóa an th ng ID_SV ID_Lớp o du Sinh viên (ID_SV, Tên SV, M 1 ID_Lop); u Sinh viên Học Lớp cu Lớp (ID_Lớp, Tên lớp); Tên SV Tên lớp 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. Chuyển từ liên kết sang quan hệ  Với liên kết ISA: không cần phải tạo quan hệ mới om cho loại liên kết này, nhưng các thực thể tham gia .c một cây liên kết này cần được xử lý đặc biệt theo 1 ng trong 3 cách như sau: co – Theo góc nhìn Thực thể/Liên kết: với mỗi thực thể E trong cây liên kết, tạo một quan hệ mà chứa các thuộc tính an khóa của gốc và các thuộc tính thuộc về E. th – Theo cách tiếp cận hướng đối tượng: Coi các thực thể ng như các đối tượng thuộc về một lớp. Với mỗi cây con của cây o liên kết, thì tạo ra một quan hệ mà chứa tất cả các thuộc du tính của cây con đó. u – Sử dụng giá trị rỗng (NULL values): tạo ra một quan hệ cu duy nhất bao gồm tất cả các thuộc tính của các thực thể trong cây liên kết. 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1