intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật nhiệt - Chương 2c: Tính chất của vật chất (Properties of Substances)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ thuật nhiệt - Chương 2c: Tính chất của vật chất (Properties of Substances). Mục đích của chương này nhằm: Làm quen với một số khái niệm về tính chất của vật chất, chất tinh khiết; làm quen với các dạng năng lượng và sự biến đổi năng lượng của hệ; nghiên cứu sự biến đổi pha của chất tinh khiết (phase-change);… Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật nhiệt - Chương 2c: Tính chất của vật chất (Properties of Substances)

  1. Chapter#2 Tính chất của vật chất (Properties of Substances) Mục đích của chương  Làm quen với một số khái niệm về tính chất của vật chất, chất tinh khiết.  Làm quen với các dạng năng lượng và sự biến đổi năng lượng của hệ.  Nghiên cứu sự biến đổi pha của chất tinh khiết (phase-change).  Nghiên cứu các đồ thị P-v, T-v, P-T, và P-v-T của chất tinh khiết.  Nghiên cứu các bảng để tra cứu thông số của các chất tinh khiết.  Làm quen với các chất được giả định là KHÍ LÝ TƯỞNG (ideal gas) và phương trình trạng thái của khí lý tưởng và áp dụng giải quyết các bài toán.  Nghiên cứu về khí thực (real gases) và so sánh sự khác nhau với khí lý tưởng. Làm quen với phương trình trạng thái của một số khí thực.  Nhiệt dung riêng, nhiệt lượng và cách tính nhiệt lượng trao đổi. 1
  2. Một số định nghĩa - Thuộc tính (property)  Để mô tả một hệ thống và dự đoán ứng xử của nó, cần kiến thức về các thuộc tính của nó và mối quan hệ giữa chúng  Thuộc tính của một hệ thống là các đặc tính vĩ mô của nó.  Một số thuộc tính phổ biến là: áp suất (pressure-P), nhiệt độ (temperature- T), thể tích (volume-V) và khối lượng (G) hoặc (mass-m).  Các thuộc tính mô tả trạng thái của một hệ thống chỉ khi hệ thống ở trạng thái ổn định (cân bằng-equilibrium state).  Không phải tất cả các thuộc tính là độc lập. Mật độ hay khối lượng riêng (density-ρ) là thuộc tính độc lập với áp suất và nhiệt độ. Mật độ và thể tích riêng (specific volume-v) nghịch đảo nhau. 2
  3. Thuộc tính mở rộng (extensive properties) Cường tính (properties)  Thuộc tính là các thông số không phụ thuộc vào quy mô của hệ thống, ví dụ: nhiệt độ, áp suất, khối lượng riêng. Thuộc tính mở rộng/quảng tính (extensive properties)  Thuộc tính mở rộng là các thông số đặc trựng cho quy mô của hệ thống, thường được ký hiệu bằng chữ in hoa ví dụ: thể tích (V), năng lượng toàn phần (E). Chất đồng nhất và pha  Chất đồng nhất:  Có thành phần hóa học đồng nhất.  Có cấu trúc vật lý đồng nhất.  Ví dụ: Không khí, nước ở trạng thái lỏng.  Nước (H2O) đồng nhất về hóa học nhưng có thể thay đổi cấu trúc vật lý:  Khi làm lạnh, nước chuyển thành thể rắn (ice/solid).  Khi đun nóng, nước chuyển thành hơi (vapor).  Các trạng thái lỏng (liquid), rắn (solid), hơi (vapor) của nước gọi là pha (phase).  Các quá trình nhiệt động, môi chất có thể chỉ tồn tại ở một pha đồng nhất:  Ví dụ, khí cháy trong động cơ đốt trong, không khí trong máy nén khí.  Môi chất cũng có thể biến đổi pha trong các thiết bị:  Ví dụ, nước và hơi nước trong chu trình nhà máy nhiệt điện; ga lạnh biến đổi giữa dạng lỏng và dạng hơi trong các máy điều hòa không khí. 3
  4. Tiên đề trạng thái (State Postulate)  Cần bao nhiêu thông số để xác định một trạng thái phụ thuộc vào mức độ phức tạp của hệ thống.  Theo Tiên đề trạng thái, cần hai thông số độc lập để xác định một trạng thái.  Hai thông số được coi là độc lập khi một thông số có thay đổi mà thông số còn lại giữ không đổi. Ví dụ: nhiệt độ và thể tích riêng.  Nhiệt độ và áp suất có thể không phải là thông số độc lập khi môi chất có biến đổi pha. Ví dụ khi nước đang sôi.  Định luật pha:  Môi chất đơn nhất, không biến đổi pha: cần 2 thông số;  Môi chất có biến đổi pha: cần 1 thông số. Các dạng năng lượng (Forms of Energy)  Trong hệ ổn định (không tồn tại ảnh hưởng của điện, từ, …), năng lượng toàn phần (E) của hệ bao gồm: Động năng (kinetic-KE), thế năng (potential-PE) và nội năng (internal-U) E = U + KE + PE (kJ), 2 mv me = mu + + mgz (kJ), 2  Hoặc viết cho một đơn vị khối lượng: v2 e = u + ke + pe = u + + gz (kJ / kg ) 2  Năng lượng vĩ mô của hệ là năng lượng toàn phần so với xung quanh, bao gồm động năng và thế năng.  Năng lượng vi mô của hệ liên quan đến cấu trúc phân tử của hệ thống và độc lập với bên ngoài. Đó là nội năng.  Sự thay đổi của năng lượng toàn phần ∆E của một hệ tĩnh tại (closed system) chính bằng sự thay đổi nội năng ∆U. Ví dụ: khi đun nóng vật chất trong một bình kín. 4
  5. Enthalpy – Một thông số trạng thái kết hợp  Khi nghiên cứu một số quá trình liên quan đến năng lượng và làm lạnh, thường gặp sự kết hợp giữa internal energy U, và tích pressure-volume PV. Người ta gọi nó là ENTHALPY.  Là đơn vị năng lượng:  Viết cho hệ bấy kỳ:  =  +   Viết cho hệ gồm 1kg môi chất: ℎ =  +   Trước 1930, h thường được gọi là heat content or total heat.  Sau 1930, được gọi là enthalpy (theo tiếng Hy Lạp, enthalpien nghĩa là heat) Sự chuyển pha, đồ thị pha, tính chất của chất tinh khiết 5
  6. Chất tinh khiết  Hóa học định nghĩa đơn chất và hợp chất. Air  Nhiệt động học coi chất tinh khiết (pure substance) là chất có thành phần hóa học đồng N2 nhất. Ví dụ  Water, nitrogen, helium, and carbon dioxide, for example, are all pure substances. Water  A mixture of water liquid and water vapor, for vapor example, is a pure substance because both phases have the same chemical composition. Water liquid Pure substance Các pha của chất tinh khiết (nước)  Vật chất có thể biến đổi giữa các pha (rắn, lỏng, khí).  Các pha khác nhau có sắp xếp phân tử khác nhau.  Các pha phân tách với nhau bởi các bề mặt phân cách. vapor liquid Solid 6
  7. Cấu trúc phân tử các pha Đặc điểm chuyển động phân tử? - Solid; - Liquid; - Vapor (Gas). Biến đổi pha Nước-Hơi  Điều gì xảy ra khi cấp nhiệt cho môi chất ở thể lỏng (nước) với áp suất không đổi? Piston cylinder device – Liquid Water maintains constant pressure 7
  8. T Quá trình hóa hơi (chuyển 5 pha) trên đồ thị T-v 3 2 4 1 v Phase Change Processes on a T-v diagram  Consider a piston-cylinder device with water inside at 20oC and 1 atm pressure .  At this P and T, water is called compressed (or subcooled) liquid state.  Compressed liquid means that it is not about to vaporize.  The system is heated and the piston is allowed A liquid that is about to vaporize is called to float and thus the pressure will be constant. Saturated Liquid.  T and v will increase until the system reaches 100 C at which any addition of heat will cause some of the liquid to vaporize  The temperature at which a pure substance changes phase is called the saturation temperature, Tsat.  At Tsat, Liquid and vapor phases are in equilibrium. 8
  9. A substance between saturated liquid (state 2) and  Adding more heat will cause saturated vapor (state 4) is boiling to start. Liquid gradually called saturated liquid-vapor mixture. evaporates (state 3) but temperature will remain constant, Why?  The only change is the increase in the specific volume (v) until it A vapor that is about to reaches state 4 (saturated vapor). condense is called  Heating the system further, will Saturated vapor. increase both the temperature and specific volume (state 5). This single-phase state is called “Superheated vapor”  Repeat this experiment for higher pressures.  Similar curves will be obtained but at higher sat. temperature.  Note that the sat. liquid specific volume (vsat,l ) will increase while the sat. vapor specific volume (vsat,g ) will decrease Nhiệt độ và áp suất bão hòa (Saturation Temperature and Pressure)  Water at a pressure of 101.325 kPa, Tsat is 100oC. Conversely, at a temperature of 100oC, Psat is 101.325 kPa.  Nhiệt ẩn (Latent heat): ngưng tụ, hóa hơi (fusion and vaporization).  The magnitude of the latent heats depend on the temperature or pressure at which the phase change occur. 9
  10. Saturation Temperature and Pressure  At a given pressure, the temperature at which a pure substance changes phase is called the saturation temperature. Likewise the pressure. vsat,l and vsat,g will be the same and we speak of Pcrit, Tcrt, and vcrit. Điểm tới hạn (Critical Point)  Điểm tới hạn: Trạng thái lỏng bão hòa (saturated liquid) và hơi bão hòa (saturated vapor) không phân biệt.  At the critical pressure, there will be no distinct phase change process. Instead, the specific volume of the substance will continually increase and at all times there will be only one phase present.  Các trạng thái lỏng bão hòa tạo thành đường saturated liquid line.  Các trạng thái hơi bão hòa nối với nhau tạo thành đường saturated vapor line.  Hai đường trên cắt nhau tại đỉnh là Critical Point. Đồ thị pha được chia 3 vùng:  Vùng lỏng;  Vùng hỗn hợp lỏng-hơi bão hòa;  Vùng hơi quá nhiệt. 10
  11. Độ khô – Trạng thái của môi chất trên đồ thị pha  Vùng nằm giữa đường lỏng bão hòa và đường hơi bão hòa luôn tồn tại một phần môi chất ở trạng thái lỏng bão hòa và một phần hơi bão hòa.  Tỷ lệ giữa phần hơi trên tổng lượng môi chất được gọi là ĐỘ KHÔ (x=0÷1):
  12. ơ =
  13. ỗ
  14. ợ  Đường saturated liquid có x=0 (còn gọi là đường giới hạn dưới); Phân biệt các vùng trạng thái:  Đường saturated vapor có x=1 (còn gọi - Lỏng; là đường giới hạn trên). - Lỏng bão hòa; - Hơi bão hòa ẩm (hỗn hợp); - Hơi bão hòa khô; - Hơi quá nhiệt. Biến đổi pha trên P-v diagram  Decrease P gradually but keep T constant.  Water boils at Psat  The pressure at which a pure substance changes phase is called the 1 saturation pressure Psat.  At Psat, Liquid and vapor phases are in equilibrium.  From State 2 to 4, no 2 3 4 weights are removed (P=constant) and T is kept constant but heating 5 causes liquid to vaporize. 11
  15. P-v diagrams with Solid Phase  Đồ thị P – v với vật chất co lại khi đông đặc  P – v với vật chất giãn khi đông đặc (nước) Điểm ba thể - Triple point  Under some conditions all three phases of substance coexist in equilibrium at states along the triple line.  The states on the triple line of substance have the same pressure and temperature but different v.  The triple line appears as a point on the P-T diagram.  The triple point of water occurs at T= 0.01 C and P=0.6113 Kpa 12
  16. Property Diagrams  P-T diagram (or Phase diagram)  The P-T diagram is often called phase diagram since all three phases are separated by three lines, namely the sublimation line (between solid and vapor regions), the vaporization line (between liquid and vapor regions), and the melting line (between solid and liquid). T P-v-T surfaces Top view v P P v T 13
  17. Nhận xét  Một số môi chất, khi thực hiện các quá trình nhiệt động trong các thiết bị, xảy ra biến đổi pha, chủ yếu giữa hai pha LIQUID và VAPOR. Ví dụ tiêu biểu là NƯỚI và HƠI NƯỚC trong các chu trình nhà máy nhiệt điện; môi chất lạnh (REFRIGERANT) trong các hệ thống làm lạnh, điều hòa không khí  Quá trình đặc trưng cho việc biến đổi pha là BAY HƠI và NGƯNG TỤ.  BAY HƠI, NGƯNG TỤ thường xảy ra ở áp suất nhất định và là quá trình vừa đẳng áp vừa đẳng nhiệt.  Việc nghiên cứu các môi chất biến đổi pha có thể sử dụng các đồ thị như ở trên.  Người ta cũng lập ra các bảng tra cứu các thông số của môi chất ở các trạng thái đặc trưng như phần sau đây. Bảng nhiệt động - Thermodynamics Tables  Quan hệ giữa các thông số của môi chất có biến đổi pha khá phức tạp nên không thuận lợi khi sử dụng các công thức. Người ta xây dựng các bảng tra cứu.  Trong vùng đơn pha (vùng lỏng, vùng hơi quá nhiệt), cần 2 thông số bất kỳ để xác định trạng thái.  Trong vùng hỗn hợp, P và T phụ thuộc lẫn nhau, nên cần 2 thông số độc lập bất kỳ để xác định trạng thái. Các bảng tra cứu xem tài liệu: Appendix Tables 14
  18. Bảng nước và hơi nước bão hòa- Saturated Liquid and Saturated Vapor States Table A-4  Saturated liquid-vapor mixture nằm dưới đường giới hạn trên các đồ thị P-v (or T- v).  Tra cứu thông số từ các bảng: Water Tables A-4 and A-5 (theo T và theo P – vì trong vùng bão hòa 2 thông số này phụ thuộc nhau) t. ns co = P Saturated Liquid and Saturated Vapor States Table A-5  Bảng Table A-5: Nước và hơi nước bão hòa theo áp suất.  Enthalpy của quá trình bay hơi – Nhiệt ẩn (latent heat): là lượng nhiệt cần cung cấp để làm một đơn vị chất ở trạng thái lỏng bão hòa biến hết thành hơi ở áp suất nào đó. 15
  19. Example 2-1: Saturated Liquid and Saturated Vapor  Một két chứa 50 kg of nước bão hòa ở 90oC. Hãy xác định áp suất của nước trong két và thể tích của két. (Table A-4) Example 2-2: Saturated Liquid and Saturated Vapor  Một két chứa 2m3 hơi bão hòa ở áp suất 2bar. Hãy xác định nhiệt độ của hơi và khối lượng hơi trong két. (Table A-5) Example 2-3: Saturated Liquid and Saturated Vapor  200 g nước ở trạng thái bão hòa được cấp nhiệt để hóa hơi hoàn toàn ở áp suất không đổi là 100kPa. Hãy xác định sự thay đổi thể tích của hệ thống và lượng nhiệt cần thiết cung cấp. Trạng thái của môi chất vùng hỗn hợp  Vùng hỗn hợp (saturated liquid-vapor) luôn tồn tại môi chất ở hai pha (đang sôi).  Quan hệ giữa các thông số trạng thái như thể tích riêng (v), nội năng (u), enthalpy (h) theo quan hệ sau:  = 1 −  + . 
  20. Trong đó: - y là một trong các thông số v, u, h; - x là độ khô; - yl , yh là các thông số của phần lỏng và phần hơi. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0