intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật trao đổi oxy qua màng với tuần hoàn ngoài cơ thể (ECMO) ở trẻ em

Chia sẻ: ViWashington2711 ViWashington2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

56
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ thuật trao đổi oxy qua màng với tuần hoàn ngoài cơ thể (ECMO) ở trẻ em trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan ECMO ở trẻ em, định nghĩa và thuật ngữ thường dùng, sự khác biệt giữa CPB & ECMO, lịch sử và phát triển ECMO, nguyên lí cơ bản trong ECMO, các loại Cannula trong ECMO,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật trao đổi oxy qua màng với tuần hoàn ngoài cơ thể (ECMO) ở trẻ em

  1. KỸ THUẬT TRAO ĐỔI OXY QUA MÀNG VỚI TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ (ECMO) Ở TRẺ EM BS VÕ THANH VŨ Nhóm ECMO Khoa HSTC-CĐ Bệnh viện Nhi Đồng 1
  2. • Tổng quan ECMO ở trẻ em • Báo cáo 2 trường hợp ECMO tại khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1 • 1 ca VA ECMO trên bệnh nhân viêm cơ tim cấp • 1 ca ECPR trên bệnh nhân viêm cơ tim cấp rối loạn nhịp
  3. TỔNG QUAN ECMO Ở TRẺ EM • Định nghĩa & thuật ngữ thông thường • Nguyên lí • Chỉ định & chống chỉ định • Biến chứng
  4. ĐỊNH NGHĨA & THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG • ECLS (Extracorporeal life support) hỗ trợ sự sống ngoài cơ thể là • Thuật ngữ dùng mô tả dụng cụ hỗ trợ chức năng tim hoặc phổi tạm thời và kéo dài. • Chỉ định trong những TH bệnh gây suy tuần hoàn hoặc suy hô hấp cấp nguy cơ tử vong cao có thể hồi phục được nhưng đã thất bại với các biện pháp điều trị thông thường khác. ECMO Extracorporeal menbrane oxygenation Kỹ thuật trao đổi oxy qua màng với tuần hoàn ngoài cơ thể CPB Cardiopulmonary bypass Tim phổi nhân tạo ECLA Extracorporeal lung assists Kỹ thuật hỗ trợ chức năng phổi ECC02R Extracorporeal carbondioxide removal Kỹ thuật chủ yếu lấy C02 VAD Ventricular assist device Dụng cụ hỗ trợ buồng thất LVAD Lelf ventricular assist device Dụng cụ hỗ trợ buồng thất trái RVAD Right ventricular assist device Dụng cụ hỗ trợ buồng thất phải BiVAD Bi ventricular assist device Dụng cụ hỗ trợ hai buồng thất ECPR Extracorporeal cardiopulmonary resuscitation Hỗ trợ hồi sức tim phổi
  5. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CPB & ECMO CPB ECMO Vị trí Trong phòng mổ tim ICU trên bệnh nhân nặng Loại Tuần hoàn TM-ĐM toàn phần Tuần hoàn TM-ĐM toàn phần, một phần, TM-TM, TM-ĐM,TMTM-TM, TMTM-ĐM Bộ trao đổi nhiệt lớn có tác dụng hạ thân nhiệt nhỏ chủ yếu làm ấm máu Bơm máu roller Bơm ly tâm Lọc động mạch Cần thiết Không cần thiết Màng trao đổi oxy Hollow filter Màng plasma Vị trí đặt canulla Trung ương Ngoại biên hoặc trung ương Heparin Dùng liều lớn Dùng liều nhỏ hơn ACT Giữ >500 s Giữ khoảng 200s Hạ thân nhiệt Ngăn ngừa tổn thương cơ tim Không cần thiết Hct Khoảng 20% 35-40% Duy trì co thất trái Không cần thiết Cần duy trì Thời gian chạy Vài giờ Vài ngày đến vài tuần Thời gian cai Vài giờ Vài giờ đến vài ngày
  6. LỊCH SỬ & PHÁT TRIỂN ECMO • 1937: lần đầu tiên báo cáo thành công thực nghiệm CPB bởi John Gibbon • 1972: ca ECMO hỗ trợ tuần hoàn nhi đầu tiên thành công • 1985-1990: thử nghiệm ECMO sơ sinh • 1989: tổ chức ELSO ra đời • 2019: thống kê ELSO 01/2019
  7. LỊCH SỬ & PHÁT TRIỂN ECMO
  8. NGUYÊN LÍ CƠ BẢN TRONG ECMO ĐM hoặc TM
  9. NGUYÊN LÍ CƠ BẢN TRONG ECMO VA ECMO
  10. CÁC LOẠI CANNULA TRONG ECMO Cannula đường máu về Cannula 2 nòng (Return cannula) (Avalon cannula) Cannula đường máu ra (Access cannula) Cannula tái tưới máu (Distal perfusion cannula)
  11. LỰA CHỌN CANNULA THEO SIÊU ÂM Mốc giải phẫu Tỉ lệ thành công: 80%/98,2% MGP Ultrasound-Guided Femoral Dialysis Access Thành công trong lần đầu: 54,5%/85,5% Placement: A Single-Center Randomized 110 BN Trial. Clin J Am Soc Nephrol. 2010 Feb; 5(2): Biến chứng: 18,2%/5,5% 235–239. Siêu âm Tỉ lệ thành công: SA gấp 13,5 lần /MGP SA Guidelines for performing ultrasound guided vascular cannulation: recommendations of the American Society of Echocardiography and the Society of Cardiovascular Anesthesiologists. J Am Soc Echocardiogr. 2011 Dec;24(12):1291-318. • Tăng tỉ lệ thành công The role of ultrasound guidance for • Tăng tỉ lệ thành công trong lần đầu vascular access. Curr Opin Anaesthesiol. 2015 Dec;28(6):710-6. • Giảm biến chứng • Giúp xác định biến chứng, vị trí bất thường của mạch máu
  12. LỰA CHỌN CANNULA THEO SIÊU ÂM Cannula đường máu ra (Access cannula) Cannula đường máu về Lưu lượng dòng Kích thước Đường kính ngoài (Return cannula) (ml/phút) (Fr) (mm) 0 đến 350 8 2.66 Lưu lượng Kích thước Đường kính ngoài 350 đến 600 10 3.33 dòng (ml/phút) (Fr) (mm) 600-1000 12 4 0 đến 400 8 2.66 1000-1400 14 4.66 400 đến 700 10 3.33 750-1000 15 5 1000-1500 17 5.66 700-1200 12 4 1500-2300 19 6.33 1200-1700 14 4.66 2000-2500 21 7 1700-2000 15 5 2500-5000 23 7.66 3000-3600 25 8.33 2000-2500 17 5.66 3600-4500 27 9 2500-3500 19 6.33 4500< 29 9.66 >3500 21 7 Kích thước Fr cannula = 3 X Dmm (mm)
  13. CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH MODE VV ECMO • Trẻ sơ sinh • Trẻ trẻ em
  14. Hội chứng hít phân su CHỈ ĐỊNH Meconium aspiration TRẺ SƠ SINH Tỷ lệ sống 92% Thất bại thở máy với FiO2 100%, PIPmax (35mmHg) OI ≥ 40/4 h VI > 90/ 4 h OI>25/ thoát vị hoành VI>70/ thoát vị hoành Tăng áp ĐM phổi dai dẳng Thoát vị hoành bẩm sinh OI >20 ko đ.ứng  max >24 h A-a gradient > 600-624/12h persistent pulmonary hypertension Chỉ định thường gặp nhất Thiếu oxy nặng (PaO2
  15. CHỈ ĐỊNH Nguyên nhân 1. ARDS TRẺ EM 2. Suy hô hấp cấp không do ARDS ARDS NON-ARDS Thường gặp (>10% cohort) • Viêm phổi do RSV • Xuất huyết phổi • Viêm phổi do vi trùng • Cúm • Viêm phổi do siêu vi khác Không đáp ứng với thở máy ± các phương pháp hỗ trợ Ít gặp (5-10% cohort) khác như HFO, NO, nằm sấp • Do nhiễm trùng • Do hít Toan hô hấp nặng Thang điểm Muray >3,0 • Do chấn thương, sau mổ với pH600 không cải thiện với thở máy Tăng C02: pH < 7,2 /3 giờ Hiếm gặp (< 5% cohort) Sức đàn phổi 40 • Suyễn Thở máy thông số cao: • Viêm phổi nấm • MAP > 20-25 cmH2O với thở máy thông thường • hoặc MAP > 30 cmH2O với HFO ECMO specialist training manual Fourth Edition, Pediatric Respiratory ECMO, page 68-70. ELSO 2018
  16. CHỐNG CHỈ ĐỊNH TRẺ SƠ SINH & TRẺ EM Chống chỉ định tuyệt đối Chống chỉ định tương đối • Bất thường nhiễm sắc thể nặng • Tổn thương cơ quan không hồi phục • Trisomy 13, 18 • Cân nặng
  17. CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH MODE VA ECMO • Trẻ sơ sinh • Trẻ trẻ em
  18. NHÓM ÁP DỤNG VÀ ĐỐI TƯỢNG Đối tượng có 4 nhóm Trên bệnh nhân giảm tưới máu mô nghi do giảm C0 • Cầu nối đợi bệnh hồi phục (bệnh có thể hồi phục) • Hạ HA sử dụng liều tối đa 2 loại vận mạch • Cầu nối trong lúc đợi cầu nối (VAD) • C0 thấp • Cầu nối trong lúc đợi ghép tạng • Giảm tưới máu mô: thiểu niệu, giảm mạch • Cầu nối trong lúc đợi quyết dịnh • Scv02 4 mmol/l, hoặc có xu hướng tăng • Chẩn đoán mặc dù đã hỗ trợ tối đa • Ghép tạng • Phương pháp thay thế khác Guidelines for Pediatric Cardiac Failure, December 2018, Extracorporeal Life Support Organization (ELSO)
  19. TRẺ SƠ SINH Suy tim có thể hồi phục trong các trường hợp sau • Ổn định tình trạng trước mổ: • TAPVC tắc nghẽn Kèm các những dấu hiệu sau • TOF không có van ĐM phổi • Cao áp phổi kháng trị: • Thai > 34 tuần • Chuyển vị đại động mạch • Cân nặng > 2kg • Bất sản phổi • Thất bại với điều trị thông thường: • Thất bại cai tim phổi nhân tạo • HFOV, • Sốc tim sau phẫu thuật tim • bơm sufactant, • liệu pháp NO • Sửa tật tim bẩm sinh
  20. TRẺ EM Chỉ định ECMO VA ở trẻ em thường có các chỉ định sau Viêm cơ tim có 1 trong các tiêu chuẩn sau: • Suy tim sớm sau phẫu thuật trong phòng mổ • Suy thất trái (EF
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2