Bài giảng Logic học: Chương 3 - PGS.TS Vũ Ngọc Bích
lượt xem 5
download
Bài giảng Logic học: Chương 3 Phán đoán cung cấp cho người học những kiến thức như: Phán đoán đơn, phán đoán phức, quy luật và mâu thuẫn logic. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Logic học: Chương 3 - PGS.TS Vũ Ngọc Bích
- Chương 3 PHÁN ĐOÁN I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN II. PHÁN ĐOÁN PHỨC III. QUY LUẬT VÀ MÂU THUẪN LOGIC 1/22/20 1 CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN I.1. Khái quát về phán đoán đơn I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính I.3. Phủ định phán đoán 1/22/20 2 I.1. Khái quát về phán đoán đơn Định Phán đoán (đơn) là hình thức tư duy phản ánh nghĩa (giữa các) đối tượng có hay không có một dấu hiệu (quan hệ) nào đó và có một giá trị logic xác định. Đối tượng Ø Sự hình thành phán đoán Phân tích ĐT thành Ngôn ngữ các dấu hóa Phán hiệu đoán Đối chiếu Trìu tượng Nhận thức điều đó với hóa các DH DT có hay hiện thực (đ.tính/q.hệ) không có DH nào đó 1/22/20 3 1
- I.1. Khái quát về phán đoán đơn Ø Phán đoán & câu Ø Phán đoán Ø Câu • Có chủ từ, vị từ, hệ từ • Có chủ ngữ, vị ngữ, & lượng từ thể hiện bổ ngữ…, chứa ý (hàm hiểu biết ổn định của ý, ngụ ý), có thể thay đổi loài người. theo người sử dụng. • Phụ thuộc vào quy luật • Phụ thuộc vào quy tắc logic (giống nhau ở mọi ngữ pháp (khác nhau ở người, mọi dân tộc, mọi những người dùng ngôn thời đại). ngữ khác nhau). Chỉ 1/22/20 có ý ổn định của câu mới được đồng nhất với phán đoán 4 I.1. Khái quát về phán đoán đơn Ø Phán đoán & câu Ø Câu chứa PĐ ØCâu không chứa PĐ • Câu trần thuật • Câu mệnh lệnh (Cấm (Thành phố đã vào hút thuốc ở những nơi xuân) công cộng!) • Câu hỏi tu từ (Ai • Câu hỏi thường (Mấy mà không muốn giờ rồi?) sống hạnh phúc?) • Hàm phán đoán (X là số nguyên tố). § Mệnh đề là câu chỉ chứa duy nhất một phán đoán 1/22/20 5 I.1. Khái quát về phán đoán đơn Ø Mối quan hệ giữa Phán đoán và Câu 1/22/20 6 2
- I.1. Khái quát về phán đoán đơn Phân loại PĐ thời gian PĐ đặc tính Phán PĐ quan hệ (một ngôi) đoán đơn (nhiều ngôi) PĐ tình thái 1/22/20 7 I.1. Khái quát về phán đoán đơn 1 PĐ đặc tính (một ngôi) Ví dụ Ký hiệu §Mọi người VN Định nghĩa đều là người !S — P yêu nước. • PĐ đặc tính S : Chủ từ (Kh.niệm) phản ánh đối §Vài loài chim P : Vị từ (Kh.niệm) không là loài tượng có hay không có một –: Hệ từ (là/không là) biết bay. đặc tính nào đó. ! : Lượng từ (Mọi/Vài) 1/22/20 8 I.1. Khái quát về phán đoán đơn 2 PĐ quan hệ (nhiều ngôi) Ví dụ Ký hiệu • TP Hà Nội rộng Định nghĩa hơn TP Hồ Chí R--(S1 ,...,Sn) Minh. • PĐ quan hệ phản ánh giữa • S1 ,...,Sn: Các • Nguyệt, Hằng, các đối tượng khái niệm (đối Giang không phải có / không có tượng PĐ) là bạn bè của một mối quan nhau. • R : Quan hệ hệ với nhau. • – : Hệ từ 1/22/20 9 3
- I.1. Khái quát về phán đoán đơn 3 PĐ tình thái Ví dụ Ký hiệu §Chắc chắn, TP Hà Định nghĩa Nội rộng hơn TP ◊R--(S1 ,...,Sn) Hồ Chí Minh. • PĐ tình thái nói lên độ tin cậy của • º: Chắc chắn §Có thể, chiều nay những tri thức cơ trời mưa lớn. • ◊ : Có thể bản nhờ vào yếu tố logic mang tính tình thái (có thể/chắc chắn). 1/22/20 10 I.1. Khái quát về phán đoán đơn 4 PĐ thời gian Ví dụ Ký hiệu §Thành phố đã Định nghĩa vào xuân. Đã !S -- P • PĐ thời gian nói §Hiện giờ Anh ta lên độ tin cậy của đang đến. những tri thức cơ Đang R(S1 ,...,Sn) §Ngày mai Cô ấy bản nhờ vào yếu sẽ lấy chồng. tố logic mang Sẽ R(S1 ,...,Sn) tính thời gian (đã /1/22/20 đang / sẽ). 11 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 1 Phân loại theo chất và lượng Phán đoán Ký Ký Công thức Công thức hiệu hiệu n.ngữ t.Việt n.ngữ t. hợp Kh.định t.thể SaP A Mọi S là P SÍP Ph.định t.thể SeP E Mọi S không là P S Ç P = Æ Kh.định b.phận S i P I Vài S là P SÇP¹Æ Ph.định b.phận S o P O Vài S không là P S – P ¹ Æ • Phán đoán đơn nhất được coi là phán đoán toàn thể 1/22/20 12 4
- I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 1 Phân loại theo chất và lượng Phán đoán Công thức theo ngôn ngữ logic vị từ Kh.định t.thể S a P Û $x S(x) & "x(S(x) É P(x)) S a P Û "x (S(x) É P(x)) Phủ định t.thể S e P Û $x S(x) & "x (S(x) É ~P(x)) S e P Û "x (S(x) É ~P(x)) Kh.định b.phận S i P Û $x (S(x) & P(x)) & $x (S(x) & ~P(x)) S i P Û $x (S(x) & P(x)) Phủ định b.phận S o P Û $x (S(x) & ~P(x)) & $x (S(x) & P(x)) S o P Û $x (S(x) & ~P(x)) 1/22/20 13 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Thuật ngữ (S, P) của PĐ được gọi là chu diên (S+, P+) nếu tư tưởng trong PĐ đó bao quát mọi phần tử tạo thành ngoại diên của nó; và được gọi là không chu diên (S-, P-) nếu tư tưởng trong PĐ đó chỉ bao quát vài phần tử tạo thành ngoại diên của nó mà thôi. S+ P+ S+P- S+ P+ A E S- P+ S- P+ P- S- S- P+ 1/22/20 I O 14 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Phán đoán khẳng định chung (SaP): Mọi S là P • Chủ từ luôn chu diên (S+) do lượng từ “mọi” quy định. S+P- S+ P+ • Vị từ có 2 trường hợp: ü Chủ từ (S) lệ thuộc vào vị A từ (P) thì vị từ (P-). ü Trường hợp chủ từ (S) và Ví dụ: - Mọi công nhân đều là vị từ (P) có quan hệ đồng nhất thì vị từ chu diên (P+). người lao động (S+)-(P-). - Hình vuông là hình thoi có 1/22/20 4 góc bằng nhau (S+)-(P 15 + ) 5
- I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Phán đoán phủ định chung (SeP): Mọi S không là P • Chủ từ luôn chu diên (S+) do lượng từ “mọi” quy định. S+ P+ • Vị từ cũng luôn chu diên (P+) và các phần tử thuộc ngoại E diên P phải được nghĩ đến để Ví dụ: loại trừ khỏi ngoại diên S. - Mọi kẻ ăn bám đều không có ích (S+)-(P+). - Mọi loài cá đều không 1/22/20 sống trên cạn (S+)-(P+)16 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Phán đoán khẳng định bộ phận (SiP): Vài S là P • Chủ từ luôn không chu diên S- P+ (S-) do lượng từ “vài” quy định. P- S- • Vị từ có 2 trường hợp: I ü Vị từ (P) lệ thuộc vào chủ Ví dụ: từ (S) thì vị từ (P+). - Vài trí thức là giảng viên ü Trường hợp vị từ (P) và (S-) - (P+). chủ từ (S) có quan hệ giao - Một số sinh viên là đoàn nhau thì vị từ và chủ từ đều viên 1/22/20 (S-) - (P-) không chu diên. 17 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Phán đoán phủ định bộ phận (SoP): Vài S không là P • Chủ từ luôn không chu diên S- P+ S- P+ (S-) do lượng từ “vài” quy định. • Vị từ luôn chu diên (P+) vì mọi O phân tử thuộc ngoại diên P phải được loại trừ khỏi phần Ví dụ: ngoại diên S. Có 2 khả năng: - Một số câu không là phán ü P và S giao nhau; đoán (S-) - (P+). ü P phụ thuộc S - Một số người tốt nghiệp đại học 1/22/20không là bác sĩ (S ) - (P ) - + 18 6
- I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Bảng tính chu diên A E I O S + + - - P - (+) + - (+) + Quy tắc chu diên ØTrong suy luận diễn dịch hợp logic, nếu thuật ngữ nào đó không chu diên ở tiền đề thì sẽ không chu diên ở kết luận. 1/22/20 19 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính Ví dụ Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-) Tiền đề xác thực Có vài chất dẫn điện (S-) là kim loại (P+) Kết luận hợp LG Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-) Tiền đề xác thực Mọi chất dẫn điện (S+) đều là kim loại (P-) KL không hợp LG 1/22/20 20 I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 3 Quan hệ giữa các phán đoán A, E, I, O Ø Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ đặc tính có quan hệ với nhau là chúng phải có chung thành phần (chủ từ và vị từ) Kiểu quan hệ Giữa các PĐ Giá trị logic Tương phản trên A&E Không cùng đúng “Tương phản” dưới I&O Không cùng sai Mâu thuẫn A & O; E & I Không cùng đúng & kh.cùng sai PĐ t.thể đúng thì PĐ b.phận đúng Lệ thuộc A & I; E & O PĐ b.phận sai thì PĐ t.thể sai A & -O; E & -I Đồng nhất Cùng đúng & cùng sai 1/22/20 I & -E; O & -A 21 7
- I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính Sơ đồ quan hệ giữa A, E, I, O “Tương phản trên” Tương phản trên A E A E n uẫ Lệ thuộc M th ẫn âu Lệ thuộc âu M thu th M âu uẫ u th Mâ n uẫ n I “Tương phản” O I, O dưới” logic Hình vuông Tam giác logic 1/22/20 22 I.3. Phủ định phán đoán p Lan học giỏi p ~p ~~p Lan không học giỏi đ s đ Lan đâu có học giỏi ~p Nói Lan học giỏi là nói sai s đ s Không có chuyện Lan học giỏi Lan mà học giỏi à? Không có chuyện Lan không Phủ định PĐ ~~p học giỏi đơn nhất chỉ làm đổi chất §p và ~p mâu thuẫn logic với nhau. của nó § p và ~~p đồng nhất logic với nhau. Ø Về sắc thái tâm lý, p và ~~p là khác nhau, chúng 1/22/20 được sử dụng trong những tình huống khác nhau. 23 I.3. Phủ định phán đoán Ví dụ 1/22/20 24 8
- CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN II. PHÁN ĐOÁN PHỨC II.1. Khái quát về phán đoán phức II.2. Phán đoán liên kết II.3. Phán đoán lựa chọn liên hợp II.4. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ II.5. Phán đoán kéo theo II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức 1/22/20 25 II.1. Khái quát về phán đoán phức § Phán đoán phức là thao tác logic nối nhiều Định phán đoán đơn lại với nhau nhờ vào các nghĩa liên từ logic: và; hoặc; nếu ... thì; ... Phân PĐ liên kết PĐ LC liên hợp loại PĐ phức cơ bản PĐ lựa chọn PĐ LC gạt bỏ PĐ kéo theo PĐ phức PĐ đa phức hợp 1/22/20 26 II.2. Phán đoán liên kết Ký hiệu Ví dụ Định nghĩa Ù ; & ; ∩;. §Đồng dẫn điện và •PĐ phức kết hợp từ chì cũng dẫn điện pÙ q các PĐ đơn nhờ vào §Nó hay đi chơi liên từ lôgích và. • p, q: Các PĐ song vẫn (nó) nhớ •Đúng khi các PĐ đơn học bài. đơn thành phần cùng • Đọc là: p và q; §Kh.chiến trường kỳ đúng; Sai trong các p hội q; p giao gian khổ đồng thời trường hợp còn lại. q; p liên k kết q. phải tự lực cánh Không phải là sinh. PĐ liên kết “ Lý luận và thực hành phải đi đôi với nhau” 1/22/20 27 9
- II.3. Phán đoán lựa chọn liên hợp Ký hiệu Ví dụ Định nghĩa Ú ; + ; ∪ • Điện bị cắt hay đèn •PĐ phức kết hợp từ bị hỏng. các PĐ đơn nhờ vào pÚ q • Thầy giáo đến lớp liên từ logic hoặc là. •p, q: các PĐ bằng xe máy, bằng •Đúng khi có PĐ đơn đơn xe đạp hoặc là bằng thành phần đúng; Sai •Đọc là: p hoặc taxi. khi tất cả PĐ thành là q; p tuyển q; • Hoặc cả anh lẫn chị phần cùng sai. p lựa chọn liên đều cùng tham dự. Không phải là hợp q. PĐ lựa chọn • 13 là số nguyên tố hay là 13 chỉ chia hết cho 1 và chính 28 1/22/20 nó. II.4. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ Ký hiệu Ví dụ Định nghĩa Ú ; Å ; ∪ • Hôm nay hoặc là •PĐ phức kết hợp từ thứ bảy hoặc là pÚ q các PĐ đơn nhờ vào chủ nhật. liên từ logic hoặc • p, q: các PĐ • Thầy giáo đến lớp là…hoặc là… đơn bằng xe máy hoặc •Đúng khi có duy • Đọc là: hoặc (là) bằng xe đạp nhất một PĐ đơn hoặc (là) bằng taxi. là p hoặc là q; thành phần đúng; p tuyển chặt Sai trong các trường q; p lựa chọn hợp còn lại. gạt bỏ q. 1/22/20 29 II.5. Phán đoán kéo theo Ký hiệu Ví dụ Định nghĩa • Nếu trời mưa thì ®;Þ;É;> • PĐ phức do 2 PĐ đường phố ướt. đơn tạo thành nhờ p®q • Chừng nào muối vào liên từ logic • p: tiền đề (từ) ngọt chanh nếu...thì... thanh, Em đây • Chỉ sai khi tiền đề • q: hậu đề (từ) mới dám bỏ anh đúng mà hậu đề • Đọc là: p kéo lấy chồng . sai; Đúng trong các theo q; nếu p • Giá mà hắn biết trường hợp còn lại. thì q. hát thì hắn đã 1/22/20 không chửi. 30 10
- II.5. Phán đoán kéo theo p®q ≠ q®p Phán đoán đảo của nhau p®q ≠ ~p ® ~q Phán đoán đảo của nhau p®q = ~q ® ~p Phán đoán phản đảo của nhau p « q = (p ® q )Ù (q ® p ) : PĐ kéo theo kép, đúng khi p & q có cùng giá trị logic q®p p là điều kiện đủ của q Có p thì có q ~p ® ~q q là điều kiện cần của p Kh. có q thì kh. có p p, q là điều kiện cần và Có/kh.có p thì có/kh.có q; p«q đủ của nhau Có/kh.có q thì có/kh.có p; ~p ® ~q: PĐ giả định (các sự kiện p,q đều không có; p,q đều sai) ® : giá/phải chi…thì; chừng nào… mới; … 1/22/20 31 II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức • Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ phức có quan hệ với nhau là chúng phải có chung PĐ đơn thành phần. ØDựa vào giá trị logic có thể hay không thể cùng đúng mà các PĐ phức có quan hệ với nhau được chia thành 2 nhóm, gồm 5 quan hệ: QH đồng nhất Có thể cùng đúng QH ‘tương phản BP Những PĐ QH lệ thuộc phức có QH với nhau QH tương phản TP Không thể cùng đúng 1/22/20 QH mâu thuẫn 32 II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức Bảng giá trị logic của các phán đoán phức cơ bản p q ~p ~q pÙq pÚq pÚq p® q q® p s s s đ đ s s s đ s s s s s đ s s s s s đ đ p q ~p ~q ~q® ~p ~p® ~q ~pÙ~q pÙ~q p« q s s s s đ s s s s s s s s s s đ s s s s đ 1/22/20 33 11
- II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức Một số công thức logic cơ bản (QH đồng nhất) 1 p®p = đ 11 (p Ú q) Ú r = p Ú (q Ú r) 2 ~(p Ù ~p) = đ 12 (p Ù q) Ù r = p Ù (q Ù r) 3 p Ú ~p = đ 13 p Ù (q Ú r) = (p Ù q) Ú (p Ù r) 4 ~~p = p 14 p Ú (q Ù r) = (p Ú q) Ù (p Ú r) 5 pÙp = PÙđ = p 15 ~(p Ù q) = ~p Ú ~q 6 pÚp = p Ú s= p 16 ~(p Ú q) = ~p Ù ~q 7 pÙs = s 17 p®q = ~q ® ~p 8 pÚđ = đ 18 p®q = ~(p Ù ~q) 9 pÙq = qÙp 19 p®q = ~p Ú q 10 pÚq = qÚp 20 ~(p ® q) = p Ù ~q 1/22/20 21 p«q = (p ® q)Ù (q ® p) 34 CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN III. QUY LUẬT LOGIC VÀ MÂU THUẪN LOGIC III.1. Khái quát về quy luật, mâu thuẫn logic III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic 1/22/20 35 III.1. Khái quát về quy luật, mâu thuẫn logic Phán đoán (mệnh đề) hằng đúng. Quy luật Ví dụ: ~(p ∨ ~p) logic Phán đoán (mệnh đề) hằng sai. Mâu thuẫn Ví dụ: p ∧ ~p logic • Một lập luận luôn đúng khi công thức của nó là quy luật logic. • Một lập luận luôn sai khi công thức của nó là 1/22/20 mâu thuẫn logic 36 12
- III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic 1 Phương pháp lập bảng chân lý đầy đủ {(a Ú b) Ù [((a Ú b) ® c) Ù b]} ¢ (~ a Ù c) s s s đ s s s s đ s s s s s s đ s s s s s s s s s s s đ s s s s s đ s s s s s s s s s đ s s s s s s s s s s đ s s s s s s s s s s s s s đ s s s 1/22/20 37 III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic 2 Phương pháp lập bảng chân lý rút gọn {(a Ú b) Ù [((a Ú b) ® c) Ù b]} ¢ (~ a Ù c) 1 s s 2 s s 3 s s 4 s s s 5 s s s s s 6 s s s s s 7 s s đ s s s s 8 1/22/20 Mâu thuẫn 38 III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic 3 Phương pháp biến đổi tương đương Quy luật logic? {[a ® (b Ú c)] Ù (~b Ù ~c)} ¢ ~a (*) § Thay ~b Ù ~c bằng ~(b Ú c) vào công thức (*) ta được: {[a ® (b Ú c)] Ù ~(b Ú c)} ¢ ~a {[a ® (b Ú c)] Ù ~(b Ú c)} ¢ ~a (**) § Đặt d = b Ú c, và thay vào công thức (**) ta được: {[a ® d] Ù ~d} ¢ ~a (***) § Ta dễ dàng biết (***) là quy luật logic. Vậy, (*) là quy luật logic. § 1/22/20 39 13
- Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ logic: Ù (và), Ú (hay), Þ (nếu … thì) trong tiếng Việt: • Liên từ logic và ü Vừa A vừa B; Cả A cả B. ü Không chỉ A mà còn B. ü A nhưng /mà B; A mà cũng B. ü Trong khi A thì B. ü Ngoài A còn B. ü A thì x còn B thì y. ü A đồng thời B; Cùng với A còn (có) B. 1/22/20 40 Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ logic: Ù (và), Ú (hay), → (nếu … thì) trong tiếng Việt: • Liên từ logic và ü Những kiểu liên hệ và ý nghĩa giữa hai sự kiện A, B (điều này không được quan tâm trong logic mệnh đề). - Liên kết hai hành động liên tiếp: “Bát cháo húp xong rồi, thị Nở đỡ lấy bát và múc thêm bát cháo nữa”. - Liên kết quan hệ nhân quả: Tôi biết anh gặp chuyện buồn và hỏi thăm anh. Tôi hỏi thăm anh và biết anh gặp chuyện buồn. - Liên kết những yếu tố tương hợp nghĩa: “Tôi hiểu anh muốn bảo: cái mặt tôi lạnh như nước đá và ngượng 1/22/20 nghịu và vô duyên và lố bịch và đủ hết”. 41 Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ logic: Ù (và), Ú (hay), → (nếu … thì) trong tiếng Việt: • Liên từ logic nếu…thì… & hoặc... Hoặc... ü “Hoặc bắt đầu ngay hoặc không bao giờ đuổi kịp ai” có nghĩa “Nếu không bắt đầu ngay thì không bao giờ đuổi kịp ai”. ü “Nếu em không xin lỗi bạn thì bước ra khỏi lớp” có nghĩa “Hoặc là em xin lỗi bạn hoặc là em bước ra khỏi lớp”. ü Điều kiện cần và đủ: “Nếu em ăn mặc chỉnh tề thì cô cho em vào lớp” 1/22/20 42 14
- Câu hỏi thảo luận Sinh viên tự cho câu hỏi và thảo luận trả lời câu hỏi! 1/22/20 43 Bài tập ví dụ 1 Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu sau: (1) Cô ấy thông minh và nhanh nhẹn. (2) Tốt nghiệp đại học, tôi sẽ học tiếp cao học hoặc đi làm. (3) Nếu không cố gắng, anh không thể làm tốt nhiệm vụ này được. (4) Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. (5) Nên thợ, nên thầy vì lo học. No ăn, no mặc bởi hay làm. (6) Một số chia hết cho 3, khi và chỉ khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. 1/22/20 44 Bài tập ví dụ 1 (tiếp) Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu sau: (7) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng; nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương; nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng; nếu là người, tôi sẽ chết cho quê hương. 8) Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông. 9) Rượu ngon không có bạn hiền, không mua không phải không tiền không mua. 1/22/20 45 15
- Bài tập ví dụ 1 (tiếp) Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu sau: 10)Lý luận sẽ trở thành lực lượng vật chất khi nó thâm nhập được vào quần chúng. 11)Gia đình chính là nơi ta tìm về khi mệt nhoài trên con đường đầy rẫy chông gai. 12)Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong. 13)Một dân tộc muốn đứng trên đỉnh cao của khoa học không thể không có tư duy lý luận. 1/22/20 46 Bài tập ví dụ 2 Xác định công thức logic và tìm dạng thức tương đương (đẳng trị) của các phán đoán thể hiện trong câu sau: (1) Nếu là nhà quản lý giỏi thì anh ta phải có tư duy logic tốt. (2) Nếu uống rượu, bia thì không lái xe. (3) Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta. (4) Chăm sóc trẻ em là nghĩa vụ của cả gia đình và xã hội. (5) Hoặc là bạn thường xuyên học tập hoặc là bạn sẽ bị 1/22/20 47 lạc hậu so với cuộc sống. Bài tập ví dụ 2 Xác định công thức logic và tìm dạng thức tương đương (đẳng trị) của các phán đoán thể hiện trong câu sau: 6) Chúng ta không thể nâng cao trình độ tư duy logic, nếu không nắm thật vững tri thức logic học. 7) Chúng ta không thể nâng cao chất lượng giáo dục, nếu không xây dựng được đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn. 8) Trí thức ngày nay cần giỏi cả lý thuyết và thực hành. 9) Nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân. 10)Muốn có kết quả học tập tốt thì chúng ta phải có phương pháp học tập phù hợp. 1/22/20 48 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Nhập môn trí tuệ nhân tạo - ĐH Đà Lạt
115 p | 1264 | 531
-
Bài giảng Logic học: Chương 3 - Trường ĐH Thương Mại
31 p | 73 | 12
-
Bài giảng Logic học đại cương: Chương 3 - ThS. Trần Thị Hà Nghĩa
46 p | 46 | 11
-
Bài giảng Logic học: Chương 3 - Khái niệm
48 p | 92 | 3
-
Bài giảng Logic học: Chương 3
64 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn