intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lôgích học: Chương 4 - ĐH Kinh tế TP.HCM

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:36

70
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng chương 4 phân tích các vấn đề liên quan "Phán đoán" trong lôgích. Chương này gồm có 3 luận điểm chính, đó là: Phán đoán đơn, phán đoán phức, quy luật và mâu thuẫn lôgích. Mời bạn đọc tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lôgích học: Chương 4 - ĐH Kinh tế TP.HCM

  1. C h ư ơ n g   4 P H Á N    Đ O Á N  I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN  II. PHÁN ĐOÁN PHỨC  III. QUY LUẬT & MÂU THUẪN LÔGÍCH
  2. C h ư ơ n g   4 P H Á N    Đ O Á N  I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN  I.1. Khái quát về phán đoán đơn I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  I.3. Phủ định phán đoán
  3. I.1. Khái quát về phán đoán đơn • Phán đoán (đơn) là hình thức tư duy phản ánh  Định      (giữa các) đối tượng có hay không có một dấu hiệu  nghĩa     (quan hệ) nào đó và có một giá trị lôgích xác định.  Đối  tượng Phân tích  Ngôn ngữ hóa  ĐT thành  Ø Sự hình thành phán đoán Phán đoán các dấu  hiệu Đối chiếu  Nhận thức  điều đó với  Trừu  DT có hay có  hiện thực tượng hóa  DH nào đó các DH  (đ.tính/q.h ệ)
  4. I.1. Khái quát về phán đoán đơn Ø Phán đoán & câu Ø Phán đoán Ø Câu • Có chủ từ, vị từ, lượng từ &  • Có chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ…,  hệ từ thể hiện hiểu biết ổn  chứa ý (hàm ý, ngụ ý), có thể  định của loài người. thay đổi theo người sử dụng.  • Phụ thuộc vào quy luật lôgích  • Phụ thuộc vào quy tắc ngữ  (giống nhau ở mọi người, mọi  pháp (khác nhau ở những người  dân tộc, mọi thời đại). dùng ngôn ngữ khác nhau). § Chỉ có ý ổn định của câu mới được đồng nhất với phán đoán
  5. I.1. Khái quát về phán đoán đơn Ø Phán đoán & câu Ø Câu chứa PĐ  Ø Câu không chứa PĐ • Câu trần thuật (Thành phố đã  • Câu mệnh lệnh (Cấm hút  vào xuân) thuốc ở những nơi công cộng!) • Câu hỏi tu từ (Ai mà không  • Câu hỏi thường (Mấy giờ  muốn sống hạnh phúc?) rồi?) • Hàm phán đoán (X là số  nguyên tố). § Mệnh đề là câu chỉ chứa duy nhất một phán đoán
  6. I.1. Khái quát về phán đoán đơn Phân  loại PĐ thời gian PĐ đặc tính Ph. đoán  PĐ quan hệ (một ngôi) (nhiều ngôi) đơn   PĐ tình thái
  7. I.1. Khái quát về phán đoán đơn 1 PĐ đặc tính (một ngôi) Thí dụ Ký hiệu § Mọi người VN đều là  người yêu nước. Định nghĩa !S — P § Vài loài chim không là  • PĐ đặc tính phản  loài biết bay. S : Chủ từ (Kh.niệm)  ánh đối tượng có  hay không có một  P : Vị từ (Kh.niệm) đặc tính nào đó. –: Hệ từ (là/không là) ! : Lượng từ (Mọi/Vài)
  8. I.1. Khái quát về phán đoán đơn 2 PĐ quan hệ (nhiều ngôi) Thí dụ Ký hiệu § TP Hồ Chí Minh rộng hơn  TP Hà Nội.  Định nghĩa R­­(S1 ,...,Sn) § Nguyệt, Hằng, Giang không  phải là bạn bè của nhau. • PĐ quan hệ phản  • S1 ,...,Sn: Các khái  ánh giữa các đối  niệm (đối tượng PĐ)ø tượng có / không có  • R  : Quan hệ một mối quan hệ  • –  : Hệ từ với nhau.
  9. I.1. Khái quát về phán đoán đơn 3 PĐ tình thái Thí dụ Ký hiệu § Chắc chắn, TP Hồ Chí  Minh rộng hơn TP Hà  Định nghĩa ◊!S  ­­­­­­  P Nội. § Có thể, chiều nay trời  • PĐ tình thái nói lên độ  º R­­(S1 ,...,Sn) mưa lớn. tin cậy của những tri  thức cơ bản nhờ vào  • º: Chắc chắn yếu tố lôgích mang  tính tình thái (có  • ◊ : Có thể  thể/chắc chắn).
  10. I.1. Khái quát về phán đoán đơn 4 PĐ thời gian Thí dụ Ký hiệu § Thành phố đã vào  xuân. Định nghĩa Đã !S ­­ P § Hiện giờ Anh ta đang  • PĐ thời gian nói lên  đến. độ tin cậy của những  Đang R(S1 ,...,Sn) § Ngày mai Cô ấy sẽ lấy  tri thức cơ bản nhờ  chồng. vào yếu tố lôgích mang  tính thời gian (đã /  Sẽ R(S1 ,...,Sn) đang / sẽ). 
  11. I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 1 Phân loại theo chất và lượng Phaùn ñoaùn Kyù Kyù Coâng thöùc Coâng thöùc hieäu hieäu n.ngöõ t.vieät n.ngöõ taäp Kh.định t.thể S a P A Mọi S là P S   Phôïp Ph.định t.thể S e P E Mọi S không là P S   P =  Kh.định b.phận S i P I Vài S là P S   P    Ph.định b.phận S o P O Vài S không là P S – P    • Phán đoán đơn nhất được coi là phán đoán toàn thể 
  12. I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính Phaùn ñoaùn Coâng thöùc theo ngoân ngöõ loâgích vò töø Kh.ñònh SaP x S(x) & x(S(x) P(x)) t.theå SaP x (S(x) P(x)) Phuû ñònh S e P x S(x) & x (S(x) ~P(x)) t.theå SeP x (S(x) ~P(x)) Kh.ñònh S i P x (S(x) & P(x)) & x (S(x) & b.phaän ~P(x)) SiP x (S(x) & P(x)) Phuû ñònh S o P x (S(x) & ~P(x)) & x (S(x) & b.phaän P(x)) SoP x (S(x) & ~P(x))
  13. I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 2 Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) Ø Thuật ngữ (S, P) của PĐ được gọi là chu diên (S+, P+) nếu tư  tưởng trong PĐ đó bao quát mọi phần tử tạo thành ng.diên của nó;  và được gọi là không chu diên (S , P ) nếu tư tưởng trong PĐ đó  chỉ bao quát vài phần tử tạo thành ng.diên của nó mà thôi. S+ P+ S+ P­ S+ P+ A E S­ P+ S­ P+ P­ S­ S­ P+ O I
  14. I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính Bảng tính chu diên A E I O S + + - - P - (+) + - (+) + Quy tắc chu diên Ø  Trong suy luận diễn dịch hợp lôgích, nếu thuật ngữ nào đó       không chu diên ở tiền đề thì sẽ không chu diên ở kết luận.
  15. I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính Thí dụ Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P­) Tiền đề xác thực   Có vài chất dẫn điện (P­) là kim loại (S) Kết luận hợp LG Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P­) Tiền đề xác thực   Mọi chất dẫn điện (P+) đều là kim loại (S) KL không hợp LG
  16. I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính 3 Quan hệ giữa các phán đoán A, E, I, O Ø Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ đặc tính có quan hệ với  nhau  là chúng phải có chung thành phần (chủ từ và vị tư)ø. KIEÅU QUAN GIÖÕA CAÙC GIAÙ TRÒ LOÂGÍCH HEÄ PÑ Tương phản trên A & E không cùng đúng “Tương phản” dưới I & O không cùng sai Mâu thuẫn A & O ; E & I không cùng đúng & không cùng sai PĐ t.thể đúng thì PĐ bộ phận đúng Lệ thuộc A & I ; E & O PĐ bộ phận sai thì PĐ toàn thể sai. A & ­O ; E & ­I   Đồng nhất cùng đúng & cùng sai I & ­E ; O & ­A
  17. I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính Tương phản trên Tương phản  A E A E trên n Mâ ẫ Lệ thuộc u th u t u   c uộ th Lệ â hu ẫn M ẫn M t hu âu   th u  uẫ Mâ n I “Tương phản” dưới O I, O Hình vuông lôgích Tam giác lôgích Sơ đồ quan hệ giữa A,E,I,O
  18. I.3. Phủ định phán đoán p Lan hoïc gioûi p ~p ~~p ~p Lan khoâng hoïc gioûi Lan ñaâu coù hoïc gioûi đ s đ Noùi Lan hoïc gioûi laø noùi sai s đ s Khoâng coù chuyeân Lan hoïc gioûi Lan maø hoïc gioûi aø? ~~ Khoâng coù chuyeän Lan Phủ định PĐ đơn  p khoâng hoïc gioûi nhất chỉ làm đổi chất  §  p và ~p mâu thuẫn lôgích với nhau. của nó §  p và ~~p đồng nhất lôgích với nhau. Ø Về sắc thái tâm lý, p và ~~p là khác nhau, chúng       được sử dụng trong những tình huống khác nhau.
  19. C h ư ơ n g   4 P H Á N    Đ O Á N  II. PHÁN ĐOÁN PHỨC II.1. Khái quát về phán đoán phức II.2. Phán đoán liên kết  I.3. Phán đoán lựa chọn I.4. Phán đoán kéo theo I.5. Quan hệ giữa các phán đoán phức
  20. II.1. Khái quát về phán đoán phức Định  nghĩa § Phán đoán phức là thao tác lôgích nối nhiều  phán đoán đơn lại với nhau nhờ vào các liên từ lôgích: và; hoặc; nếu ... thì; ... Phân  loại PĐ liên kết PĐ LC liên hợp PĐ phức cơ bản PĐ lựa chọn PĐ LC gạt bỏ PĐ kéo theo PĐ phức PĐ đa phức hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2