![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Logistics: Chương 5 - TS. Nguyễn Xuân Quyết
lượt xem 7
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Logistics: Chương 5 Vận chuyển trong logistics cung cấp cho người học các kiến thức: Khái quát về vận chuyển trong logistics; Phân loại vận chuyển; Các quyết định cơ bản trong vận chuyển. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Logistics: Chương 5 - TS. Nguyễn Xuân Quyết
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTP TPHCM LOGO KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG 5. VẬN CHUYỂN TRONG LOGISTICS (TRANSPORTATION IN LOGISTICS ) Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết Email: quyetan25@yahoo.com
- NỘI DUNG 5.1. Khái quát về VC trong logistics 5.1.1. Khái niệm, vai trò và vị trí của VC 5.1.2. Đặc điểm của hoạt động VC HH 5.1.3. Các thành phần tham gia VC HH 5.2. Phân loại VC 5.2.1. Phân loại theo đặc trưng con đường/ loại phương tiện VT 5.2.2. Phân loại theo đặc trưng sở hữu và mức độ điều tiết của nhà nước 5.2.3. Phân loại theo khả năng phối hợp của phương tiện VT 5.2.4. Các phương án VC khác 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.1. Chiến lược VC HH 5.3.2. Phối hợp trong VC HH 5.3.3. Hệ thống chứng từ trong VC HH © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 2
- 5.1. Khái quát về VC trong logistics 5.1.1 Khái niệm, vai trò và vị trí của VC a) Khái niệm: VT là hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm thay đổi vị trí của HH và con người từ nơi này đến nước khác bằng các phương tiện VT. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, VT có vai trò đặc biệt quan trọng. VCHH, xét theo quan điểm quản trị logistics, là sự di chuyển HH trong không gian bằng sức người hay phương tiện VT nhằm thực hiện các yêu cầu của mua bán, dự trữ trong quá trình SX-KD. ThiÕt kÕ m¹ng líi c¬ së logistics DÞch vô / Chi phÝ Qu¶n trÞ Qu¶n trÞ dù trữ hµng ho¸ vËn chuyÓn Tam giác chiến lược logistics © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 3
- 5.1. Khái quát về VC trong logistics 5.1.1 Khái niệm, vai trò và vị trí của VC b) Vai trò và vị trí của VC: Dưới góc độ nền kinh tế, sự cần thiết của VCHH xuất phát từ sự cách biệt về không gian và thời gian giữa SX và tiêu dùng, quá trình tập trung hoá và chuyên môn hoá, do đó VC tăng lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế. HT VT là cầu nối xoá những mâu thuẫn khách quan đó. => Hệ thống VC CP thấp và năng động sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên thị trường toàn cầu, tăng tính hiệu quả của SX và giảm giá cả HH. Dưới góc độ chức năng QT Logistics, VCHH liên kết SX-KD tại các địa bàn khác nhau của DN. Cung cấp NVL, bán TP và HH đầu vào cho các cơ sở trong mạng lưới logistics. Cung ứng TP/HH tới KH đúng thời gian và địa điểm, đảm bảo an toàn HH trong mức giá thoả thuận. VCHH thực hiện cả 2 nhiệm vụ logistics DN: nâng chất lượng DV logistics và giảm tổng CP của toàn bộ hệ thống. => Quản trị VC là 01 trong 03 nội dung trọng tâm của hệ thống logistics trong DN, có tác động trực tiếp và dài hạn đến CP và trình độ DVKH, đến năng lực cạnh tranh của DN. ? Ví dụ thảo luận © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 4
- 5.1. Khái quát về VC trong logistics 5.1.2 Đặc điểm của hoạt động VCHH, VCHH là SPDV nên khác với SP vật chất, VC HH có đặc điểm nổi bật như tính vô hình, không tách rời, không ổn định và không lưu giữ được. DV VCHH có tính vô hình bởi không nhìn thấy được, cảm nhận được, nghe thấy được… trước khi mua. Không thể biết trước được là chuyến hàng đó có được VC đúng lịch trình hay không, đảm bảo an toàn không, và có đến đúng địa điểm không… cho tận tới khi nhận được hàng. Chất lượng DV VC HH thường không ổn định do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan gây ra.. Giám sát thường xuyên và chặt chẽ là nội dung cần thiết để đảm bảo chất lượng DV ổn định và đồng đều. DV VC không thể lưu kho được. Do nhu cầu VCHH thường dao động rất lớn theo mùa vụ. Cần giải pháp hợp tác mùa cao điểm và khai thác cơ hội giảm giá vào mùa thấp điểm. Nhà quản trị logistics cần nhận dạng được những tính chất đặc biệt của DV VCHH để tối ưu hoá hoạt động trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Các chỉ tiêu đặc thù của DV VCHH là tốc độ, thời gian, tính an toàn, ổn định, linh hoạt, … cần được chú ý để đáp ứng tốt yêu cầu của bạn hàng/KH. VC đóng góp một phần giá trị gia tăng cho SP của DN: 1)VC đáp ứng yêu cầu KH về vị trí. 2)VC đáp ứng yêu cầu về thời gian. Phương án, tuyến đường VT và cách tổ chức VCHH ảnh hưởng đến CP dự trữ. Giá trị gia tăng là việc bạn hàng/KH nhận được SP/HH đúng nơi và đúng lúc. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 5
- 5.1. Khái quát về VC trong logistics 5.1.3 Các thành phần tham gia VC HH, DVVC là SP đặc biệt có nhiều thành phần, gồm: người gửi hàng, nhận hàng; đơn vị VT; Chính phủ, công chúng. Người gửi hàng (shipper, còn gọi là chủ hàng): là người yêu cầu VC HH đến địa điểm nhất định trong khoảng thời gian cho phép. Người nhận hàng (consignee, còn gọi là KH): là người yêu cầu được VCHH đến đúng địa điểm, đúng thời gian, đúng số lượng, chất lượng và cơ cấu với mức giá thoả thuận như theo đơn đặt hàng đã thông báo với người gửi. Chính phủ: thường là người đầu tư và quản lí hệ thống CSHT giao thông cho VC (đường hàng không, sắt, bộ, ống..) và các điểm dừng đỗ phương tiện VC (sân bay, bến cảng, bến xe, nhà ga, trạm bơm và kiểm soát,...). Công chúng: Thành phần rất quan tâm đến hoạt động VCHH nói riêng và GTVT nói chung vì VC liên quan đến CP, môi trường và an toàn xã hội. C«ng chóng ChÝnh phñ Người göi Người nhËn Đơn vị vËn t¶i Dßng hµng Dßng chøng tõ / Dßng th«ng ho¸ thanh to¸n tin Các thành phần tham gia quá trình VC HH © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 6
- 5.2. Phân loại VC 5.2.1 Phân loại theo đặc trưng con đường /loại phương tiện VT, đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường hàng không, và đường ống: Đường sắt (railway), CP cố định cao (tàu, nhà ga, bến bãi) và CP biến đổi thấp. Thích hợp hàng trọng lượng lớn, khối lượng nhiều, cự li dài. Hạn chế đường sắt kém linh hoạt, lịch trình cố định, tần suất thấp, tốc độ chậm... Cần phối hợp các phương tiện khác... Ví dụ: NVLs như than, gỗ, hoá chất và hàng tiêu dùng giá trị thấp như giấy, gạo, thực phẩm và với khối lượng cả một toa hàng... Đường thuỷ (waterway), Chí phí cố định trung bình (tàu thuỷ và thiết bị trên tàu) và CP biến đổi thấp (VC khối lượng hàng lớn, quy mô), tổng CP thấp nhất (1/6 HK; 1/3 đường sắt;1/2 đường bộ). Thích hợp hàng cồng kềnh, lâu hỏng, giá trị thấp (VLXD, than đá, cao su) và đổ rời (cà phê, gạo), tuyến đường trung bình và dài. Hạn chế là tốc độ chậm, chịu ảnh hưởng nhiều thời tiết, tuyến đường VC có hạn (phụ thuộc mạng lưới sông ngòi và bến bãi), tính linh hoạt không cao, mức độ tiếp cận thấp.. VC TM quốc tế, đây lại là phương tiện thống trị. Hiện khoảng >50% giá trị tính bằng tiền và 90% khối lượng hàng giao dịch trên toàn cầu. Đường bộ (roadway), CP cố định thấp (ô tô) và CP biến đổi trung bình (nhiên liệu, lao động, và bảo dưỡng phương tiện). Ưu điểm là tính cơ động và tiện lợi cao, có thể đến mọi nơi, mọi chỗ, với lịch trình VC rất linh hoạt. Phương thức VC nội địa phổ biến, cung cấp DV nhanh chóng, đáng tin cậy, an toàn, thích hợp với những lô hàng vừa và nhỏ, tương đối đắt tiền với cự li VC trung bình và ngắn. Thống kê, HHVC bằng đường bộ tăng đều qua mỗi năm, - là một bộ phận quan trọng của mạng lưới logistics của nhiều DN vì khả năng đáp ứng yêu cầu hiệu quả. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 7
- 5.2. Phân loại VC 5.2.1 Phân loại theo đặc trưng con đường /loại phương tiện VT, Đường hàng không (airway), CP cố định cao (máy bay, hệ thống điều hành) và CP biến đổi cao (nhiên liệu, lao động, sửa chữa bảo hành). Có tốc độ nhanh nhất, an toàn HH tốt.. Thích hợp hàng mau hỏng, gọn nhẹ, giá trị lớn, yêu cầu VC gấp. DV linh hoạt, cơ động thời gian, khoảng cách. Trong TMQT, VCHK 20% giá trị HH toàn cầu. Hạn chế cước VC, thủ tục kiểm tra, khai báo HH, chứng từ phức tạp, mất thời gian. Mức độ tiếp cận thấp, chỉ dừng ở các sân bay. Hơn nữa, khối lượng VC bị hạn chế bởi dung tích khoang chứa hàng và sức nặng của máy bay. Đường ống (pipelines), có CP cố định rất cao và CP biến đổi thấp nhất. đường hữu hiệu và an toàn để VC chất lỏng và khí hoá lỏng. CP vận hành không đáng kể (lao động), và gần như không có hao hụt trên đường, ngoại trừ trường hợp đường ống bị vỡ hoặc rò rỉ. CP đầu tư ban đầu rất lớn và thiết kế phức tạp, (đường ống, trạm bơm, trạm điều khiển và kiểm soát). Vận tốc tb chậm, chỉ khoảng 5-7 km/giờ, nhưng khả năng VC liên tục và đặc biệt không hề chịu ảnh hưởng của thời tiết. Xếp hạng đặc điểm của các con đường VCHH Các chỉ tiêu Đường sắt Đường thuỷ Đường bộ Đường HK Đường ống 1. Tốc độ 3 4 2 1 5 2. Tính liên tục 4 5 2 3 1 3. Độ tin cậy 3 5 2 4 1 4. Năng lực VC 2 1 3 4 5 5. Tính linh hoạt 2 4 1 3 5 6. CP 3 1 4 5 2 Điểm tổng hợp 17 20 14 20 19 Xếp hạng: 1 là tốt nhất, nhanh nhất, và rẻ nhất; 5 là tồi nhất, chậm nhất, và đắt nhất © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 8
- 5.2. Phân loại VC 5.2.2 Phân loại theo đặc trưng sở hữu và mức độ điều tiết của nhà nước, VC riêng, hợp đồng và công cộng. VC riêng (private carrier), loại hình DN SX-KD có phương tiện VT và tự cấp DV VC cho riêng mình. Các đơn vị VT thường có nhiều KH và không thể luôn thoả mãn các yêu cầu VC đặc biệt của mỗi KH (VC nhanh với độ tin cậy cao; xử lí HH phức tạp), nhất là vào những thời kì cao điểm của thị trường VT. Những đặc điểm về chất lượng DV như: mức độ tin cậy cao; chu kì hoạt động ngắn; phản ứng nhanh chóng; kiểm soát chặt chẽ và mức độ tiếp xúc với KH cao là ưu điểm của bộ phận VC nội bộ. VC riêng còn là quyết định về tài chính và tổ chức. VC hợp đồng (contract carrier), NVC hợp đồng cung cấp DVVT cho KH có chọn lọc. Sự thoả thuận về CP và DV giữa NVC và chủ hàng, không bị nhà nước chi phối và quy định cước phí. VC hợp đồng có 3 loại: hợp đồng dài hạn, hợp đồng ngắn hạn, hợp đồng VC từng chuyến. VC công cộng (common carrier), NVC công cộng có trách nhiệm cung cấp DVVC phục vụ công dân và nền kinh tế quốc dân với mức giá chung do nhà nước quy định mà không có sự phân biệt đối xử - loại hình chịu sự kiểm soát nhiều nhất từ phía chính quyền và công chúng. Quyền hạn VC công cộng có thể cho mọi HH, hoặc giới hạn chuyên môn hoá cho từng đối tượng. Đồng thời NVC được định rõ địa bàn hoạt động, các điểm dừng đỗ cố định, và lịch trình không thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định… ? Thảo luận về loại hình nào là phổ biến ở Việt Nam © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 9
- 5.2. Phân loại VC 5.2.3 Phân loại theo khả năng phối hợp các phương tiện vận tải, VC riêng, hợp đồng và công cộng. VC đơn phương thức (single-mode transportation), NVC sử dụng một loại PTVT. Chuyên doanh hoá cao, tạo khả năng cạnh tranh và hiệu quả. Mỗi loại PTVT đều có những ưu thế và hạn chế riêng như đã trình bày ở trên. Nhược điểm, là khi phải VC trên nhiều tuyến đường khác nhau lại phải tiến hành giao dịch với từng NVC. Và hệ thống các nghiệp vụ thương lượng và quản lí nhiều loại phương tiện như vậy là khá phức tạp và sẽ làm tăng chi phí. VC đa phương thức (Intermodal transportation), NVC sẽ cung ứng DV phối hợp ít nhất 2 loại PTVT, sử dụng một chứng từ duy nhất và chịu trách nhiệm hoàn toàn về quá trình VCHH. Các đại lí VT, các TT môi giới thường được sử dụng để phối hợp các PTVT và tạo ra các loại DV trọn gói, cung ứng sự thuận tiện cho chủ hàng. Nhiều khả năng phối hợp DVVT đa phương thức: đường sắt và đường bộ; thuỷ; HK; ống... Phổ biến QT là đường sắt - bộ (piggyback) và thuỷ - bộ (fishyback). Ngành VTHH: Xe moóc chở trên toa trần (TOFC = trailer-on-flatcar) và Côngtenơ chở trên toa trần (COFC = container-on-flatcar) Vận tải đứt đoạn ( separate transporation), DV VCHH bằng hai hay nhiều PTVT, chứng từ VT và nhiều NVC phải chịu trách nhiệm HH trong một hành trình VC. DVVC làm tăng CP nhưng hay gặp trong các thị trường VT không thống nhất, kém liên kết và phát triển. Các DN cần hạn chế tối đa sử dụng loại DV này. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 10
- 5.2. Phân loại VC 5.2.4 Các phương án VC khác, Đại lí vận tải (freight forwarder), hiện có nhiều đại lí DV cho các chủ hàng trong khi chỉ sở hữu rất ít hoặc thậm chí không sở hữu bất kì PTVT nào. Đại lí VT có nhiệm vụ giống như các nhà bán buôn trong kênh phân phối. Cước phí cạnh tranh được với cước phí của DVVC lô hàng nhỏ không đầy xe tải LTL-less than truck-load. Môi giới vận tải (transportation broker), MG đưa chủ hàng và đơn vị VT đến với nhau bằng việc cung cấp kịp thời những thông tin về cước phí, tuyến VT và năng lực VC. Họ có thể sắp xếp quá trình VT, không có trách nhiệm thực hiện việc này. Các chủ hàng và các hãng vận tải sử dụng DVMG vì nhiều lí do: nguyên nhân chính là do sự đa dạng và phức tạp của thị trường VT trong những năm gần đây. MG có thể giúp hãng VT tìm khách trở hàng lượt về, tránh VC “rỗng”, nâng cao được hiệu suất sử dụng trọng tải. DV VC bưu kiện (small package carrier), Với nhiều DN trong các lĩnh vực như TMĐT, bán hàng qua catalog, KD mĩ phẩm, phân phối sách và đĩa nhạc,… thì việc sử dụng DVVC bưu kiện là phương án lựa chọn quan trọng. HH bị giới hạn về trọng lượng (
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.1 Chiến lược VC hàng hoá, b1)Xác định mục tiêu chiến lược VC VCHH được thiết kế và vận hành phù hợp với chiến lược cạnh tranh chung và chiến lược logistics của toàn DN. Tuỳ thuộc nhiệm vụ dài hạn và ngắn hạn của DN cùng với mạng lưới các cơ sở logistics (điểm bán lẻ, kho bãi, TT phân phối) và các nguồn lực hiện, xây dựng các PA VC đáp ứng đòi hỏi, với tổng chi phí thấp nhất. Trình độ DVKH: Tốc độ và chi phí DV khách hàng Độ tin cậy trong VCHH: mục tiêu căn bản của Thời gian và chất lượng DV logistics Tối thiểu hoá chi phí VC: chi phí Hệ thống giải pháp logistics tối ưu ?? Luôn có sự đánh đổi giữa mục tiêu chi phí và chất lượng DVVC. Quá trình thiết kế và quản trị phối thức VC hợp lí là trách nhiệm hàng đầu của NQT logistics. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 12
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.1 Chiến lược VC hàng hoá, b2)Thiết kế mạng lưới và tuyến đường VC, Mạng lưới VC cần thiết kế đảm bảo sự vận động hợp lí của HH trong kênh logistics. Nhiều PA VC khác nhau: VC thẳng đơn giản (direct shipment network): tất cả các lô hàng được chuyển trực tiếp từ từng NCC tới từng địa điểm của KH: C¸c nhµ cung øng §Þa ®iÓm kh¸ch hµng Cung øng Kh¸ch hµng Cung øng Kh¸ch hµng VC thẳng với tuyến hành trình (direct shipping with milk runs), (milk run) là hành trình VC trong đó xe tải sẽ giao hàng từ 01 nhà cung ứng tới lần lượt nhiều KH (DN đồ ăn nhanh, bán lẻ...) hoặc gộp các lô hàng từ nhiều nhà cung ứng tới 1KH (NVL, thiết bị SX...) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 13
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.1 Chiến lược VC hàng hoá, b2)Thiết kế mạng lưới và tuyến đường VC, VC qua TT phân phối (all shipments via distribution center), các nhà cung ứng VC thông qua một TT phân phối (DC) trong 01KV địa lí nhất định. Cung øng Kh¸ch hµng Cung øng Kh¸ch hµng TT ph©n phèi TT ph©n phèi VC qua TT PP với tuyến đường hành trình (shipping via DC using milk runs), Thiết kế tuyến đường hành trình/ vòng để VC từ TT phân phối đến KHs có nhu cầu tương đối nhỏ, không đầy xe tải (LTL). Phải phối hợp nhiều lô hàng nhỏ với nhau để khai thác tính kinh tế nhờ qui mô và giảm số lần VC không tải. DC sử dụng để tập hợp các lô hàng lớn được VC từ các nhà cung ứng ở khoảng cách xa tới và dự trữ tại đó. VC đáp ứng nhanh (tailored network), Phương thức VC phối hợp nhiều PA trên để tăng mức độ đáp ứng và giảm CP trong hệ thống logistics. Mục tiêu đáp ứng yêu cầu về thời gian, địa điểm, khối lượng và cơ cấu HHVC tới KH, CP tổng thể cho cả phương tiện, dự trữ, bốc xếp và an toàn HH. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 14
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.1 Chiến lược VC hàng hoá, b3)Lựa chọn đơn vị vận tải Tiêu thức lựa chọn, có 6 tiêu thức cơ bản Độ tin cậy Năng lực VC Tính linh hoạt An toàn HH Chi phí VC Thời gian VC (reliability) (capability) (flexibility) (cargo safety) •Tổng CP: •Tốc độ: đối •Thể hiện qua •Cho biết khối •Khả năng đáp •Thường các •Cước VC: CP với những tính ổn định lượng HH và ứng nhanh đơn vị VT lớn nhất và quãng đường về thời gian địa bàn hoạt chóng và kịp chịu trách dễ nhận thấy dài (>=500 và chất lượng động mà đơn thời của đơn nhiệm về nhất, tính km) thì tốc DV chuyên vị VT có thể vị VT trong những va bằng đơn vị độ của PTVC chở HH trong chuyên trở những tình đập, đổ vỡ HH tấn/ km. quyết định những điều được trong huống ngoài trên đường, •Chi phí tại lớn nhất đến kiện xác định. khoảng thời kế hoạch và trừ trường bến (xe, thời gian giao gian nhất hợp đồng VC. hợp thiên tai cảng, tàu): nhận hàng định thể hiện •Chẳng hạn bất ngờ. phí thuê bến •Thời gian bốc qua số lượng khối lượng VC •Về phía chủ bãi, bốc dỡ dỡ và chất PTVT và các lớn hơn nhiều hàng thì cần chất xếp xếp HH sang thiết bị đi so với dự có những bao hàng hoá... PTVC khác/ kèm. kiến; VC bì bảo vệ •Phí bảo hiểm: nhiều PTVC, •Năng lực VC trong điều thích hợp cho tuỳ thuộc giá và thời gian còn thể hiện kiện thời tiết hàng hoá của trị lô hàng và dừng lại để ở khả năng không thuận mình chống PTVC chuyển hàng tiếp cận đến lợi; v.v. những dao sang PTVC đúng địa động va đập khác cũng điểm và vị trí trên đường cần được tính theo yêu cầu VC. đến. của KH. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 15
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.1 Chiến lược VC hàng hoá, b3)Lựa chọn đơn vị vận tải Quy trình lựa chọn, Quá trình lựa chọn người VC tiến hành theo các bước Xác định các tiêu Lựa chọn đơn vị Giám sát và đánh b1 b2 b3 thức và tầm quan vận tải: được đánh giá DV lựa chọn: trọng của mỗi giá bằng cách cho hết sức cần thiết tiêu thức: 6 tiêu điểm với thang từ 1 sau khoảng thời thức (CP, thời gian, đến 3, với 1 là tốt gian (1/3/6 tháng) độ tin cậy, năng lực nhất và 3 là kém để rút kinh nghiệm VC, tính linh hoạt nhất. Điểm đánh và nâng cao chất và an toàn HH) giá này phải phán lượng DV hoặc lựa ánh cả yếu tố số chọn DVVT khác lượng, chất lượng. phù hợp hơn. Mức độ Kết quả đánh giá Các tiêu thức quan trọng Đơn vị vận tải A Đơn vị vận tải B đánh giá của từng Khả năng vhành Điểm đánh giá Khả năng vhành Điểm đánh giá tiêu thức (1) (2) (3) (4) = (2)*(3) (5) (6) = (2)*(5) 1. Chi phí 1 1 1 2 2 2. Thời gian 3 2 6 3 9 3. Độ tin cậy 1 3 3 1 1 4. Năng lực vc 2 2 4 1 2 5. Tính linh hoạt 2 2 4 2 4 6. Tính an toàn 2 2 4 3 6 Tổng số điểm đánh giá 22 24 © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 16
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.2 Phối hợp trong VC hàng hoá, Ngày nay, hoạt động VCHH trong DN khá đa dạng, phức tạp, tương tác với nhiều chức năng logistics khác và có thể tiếp cận ở nhiều mức độ khác nhau… lúc tập trung co SX, khi cho KH. Với sự hỗ trợ của CNTT, internet, khả năng đưa ra các quyết định phối hợp VC đa dạng: a)Phối hợp VC căn cứ theo mật độ KH và khoảng cách, DN cân nhắc đến mật độ KH và khoảng cách từ DN/ TT phân phối tới địa điểm giao hàng khi thiết kế mạng lưới VC để từ đó có các phương án phối hợp khác nhau trên từng khu vực: Khoảng cách Mật độ Ngắn Trung bình Lớn VC qua TT phân phối, VC riêng với tuyến VC qua TT phân phối, từ đó Dày ( Cao) từ đó chuyển tải theo đường vòng chuyển tải theo tuyến hành trình tuyến hành trình VC hợp đồng với tuyến VC không đầy thùng tải Trung bình VC không đầy thùng tải đường vòng / VC bưu kiện VC hợp đồng với tuyến VC không đầy thùng tải / VC bưu Thấp ( Thưa) đường vòng/ VC không VC bưu kiện kiện đầy thùng tải © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 17
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.2 Phối hợp trong VC hàng hoá, Ngày nay, hoạt động VCHH trong DN khá đa dạng, phức tạp, tương tác với nhiều chức năng logistics khác và có thể tiếp cận ở nhiều mức độ khác nhau… lúc tập trung co SX, khi cho KH. Với sự hỗ trợ của CNTT, internet, khả năng đưa ra các quyết định phối hợp VC đa dạng: b)Phối hợp VC theo qui mô KH, DN phải tính đến qui mô và địa điểm KH khi thiết kế mạng lưới và tuyến đường VC. Khi đáp ứng những đơn hàng lớn thì có thể VC đầy xe hoặc đầy toa tàu (TL/CL), còn với những KH nhỏ thì nên sử dụng đơn vị VT nhỏ, VC không đầy xe (LTL) hoặc VC theo tuyến hành trình. Ví dụ, có thể bổ sung dự trữ cho KH lớn 6 lần/2 tuần; KH vừa là 3 lần/2 tuần và KH nhỏ là 2 lần/2 tuần. Nếu trên một địa bàn VC, DN có 1KH lớn (L), 2KH vừa (M1, M2) và 3KH nhỏ (S1, S2, S3) thì có thể phối hợp VC để đáp ứng nhu cầu KH như sau: (L, M1, S1); (L, M2; S2); (L,M1,S3); (L,M2,S1); (L,M1,S2); (L,M2,S3). Như vậy mỗi chuyến hàng vẫn VC được đầy xe, KH lớn thì được giao hàng nhiều lần hơn, tương ứng với mức tiêu thụ HH và CP giao nhận hàng của họ. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 18
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.2 Phối hợp trong VC hàng hoá, Ngày nay, hoạt động VCHH trong DN khá đa dạng, phức tạp, tương tác với nhiều chức năng logistics khác và có thể tiếp cận ở nhiều mức độ khác nhau… lúc tập trung co SX, khi cho KH. Với sự hỗ trợ của CNTT, internet, khả năng đưa ra các quyết định phối hợp VC đa dạng: c)Phối hợp VC và dự trữ HH, cần được cân nhắc tuỳ thuộc vào qui mô nhu cầu thị trường và loại hình sản phẩm: Sản phẩm Giá trị cao Giá trị thấp Thị trường Phối hợp VC dự trữ bảo hiểm. Không phối hợp VC bất kì loại Chia nhỏ dự trữ chu kì. Sử dự trữ nào. Sử dụng phương dụng phương tiện VC chi phí tiện chi phí thấp để bổ sung dự Nhu cầu lớn thấp để bổ sung dự trữ chu trữ kì. Sử dụng phương tiện nhanh để đáp ứng dự trữ bảo hiểm Phối hợp VC tất cả các loại dự Chỉ phối hợp VC dự trữ bảo trữ trong cùng một chuyến hiểm. Sử dụng phương tiện chi Nhu cầu nhỏ hàng. Sử dụng phương tiện phí thấp để bổ sung dự trữ chu VC nhanh để đáp ứng đơn kì hàng nếu cần thiết © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 19
- 5.3. Các quyết định cơ bản trong VC 5.3.3 Hệ thống chứng từ trong VCHH, Trong hợp đồng VC (trong nước cũng như quốc tế) Bên nào thanh toán trực tiếp cước phí VC và tổ chức chuyên chở HH được gọi là bên có “Quyền về vận tải” theo hình thức cơ bản CIF và FOB. Kèm theo quá trình VC là các chứng từ, văn bản khác nhau nhằm xác nhận tính pháp lí, quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia (người gửi, người nhận và đơn vị vận tải). A/ Hệ thống chứng từ trong VC nội địa, Có 3 chứng từ cơ bản trong VCHH nội địa là: vận đơn, hoá đơn, và khiếu nại. Người göi Th«ng tin ®¬n ®Æt hµng Người nhËn Dßng hµng ho¸ Kªnh VC vc VËn ®¬n ĐV vËn t¶i TuyÕn ®êng Ho¸ ®¬n/chi tiÕt vc Ho¸ ®¬n vc ChuyÓn tiÒn ChuyÓn tiÒn Dßng chøng tõ/ thanh to¸n Dßng th«ng tin 1)Vận đơn (bill of lading-B/L): là bản hợp đồng hợp pháp giữa người thuê VC và đơn vị VT về việc VC 01 khối lượng HH nhất định tới địa điểm cụ thể và không có nguy hiểm, trong đó ghi rõ các điều kiện hợp đồng. Có 2 chức năng cơ bản: Là biên lai nhận hàng của đơn vị vận tải, Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ghi trong vận đơn © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 20
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị Logistics: Chương 5 - TS. Hà Minh Hiếu
43 p |
531 |
85
-
Bài giảng quản trị cung ứng (Ths. Trần Hoàng Giang) - Chương 5: Dự trữ
50 p |
140 |
22
-
Bài giảng Nhập môn Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - Chương 5: Nghề nghiệp và nhân lực ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Năm 2022)
12 p |
39 |
10
-
Bài giảng Logistics quốc tế (Logistics in International Business) - Trường ĐH Thương Mại
59 p |
42 |
10
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 5: Quản lý dự trữ và quản trị mua hàng
8 p |
42 |
9
-
Bài giảng Ứng dụng Blockchain trong kinh doanh quốc tế: Chương 5 - Blockchain trong XNK và chuỗi cung ứng
8 p |
25 |
9
-
Bài giảng Kinh doanh điện tử: Chương 5 - ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
13 p |
77 |
9
-
Bài giảng Quảng cáo và xúc tiến thương mại quốc tế: chương 5 – ĐH Thương mại
10 p |
66 |
8
-
Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 5 - Lê Hữu Hùng
42 p |
52 |
7
-
Bài giảng Kinh doanh điện tử: Chương 5 - ThS. Trịnh Hoài Nam
13 p |
37 |
6
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)