intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật đất đai - TS Dương Kim Thế Nguyên

Chia sẻ: Dxfgbfcvbc Dxfgbfcvbc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

1.068
lượt xem
317
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Bài giảng Luật đất đai trình bày những vấn đề chung về luật đất đai và chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và chế độ quản lý nhà nước đối với đất đai. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và giải quyết tranh chấp đất đai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật đất đai - TS Dương Kim Thế Nguyên

  1. NỘI DUNG MÔN HỌC • (1) Những vấn đề chung về luật đất đai và chế độ sở hữu toàn dân về đất đai LUẬT ĐẤT ĐAI • (2) Chế độ quản lý nhà nước đối với đất đai: Thạc sĩ DƯƠNG KIM THẾ NGUYÊN • (3) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng Giảng viên Đại học Kinh tế TP. HCM đất; Mobile 0919063460 • (4) Giải quyết tranh chấp đất đai Email : dktnguyen@gmail.com 1 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO • Giáo trình Luật đất đai – Trường Đại học Luật Hà Nội – NXB Tư Pháp –2008. • Tập bài giảng Luật Đất đai (lưu hành nội bộ) – Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2008. Chương 1 • Tìm hiểu Luật Đất đai, T. S Nguyễn Quang Tuyến - LS Nguyễn • Xuân Anh, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội, năm 2004 Quản lý và sử dụng đất trong nền kinh tế thị trường ở nước ta NHỮNG VẤN ĐỀ hiện nay, Trần Thị Cúc, Nguyễn Thị Phượng, NXB. Tư Pháp, 2007. LÝ LUẬN CHUNG • Pháp luật đất đai, bình luận và giải quyết tình huống, Trần Quang • Huy, Nguyễn Văn Phương, NXB. Tư pháp, 2005 Hướng dẫn thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI Viện nghiên cứu địa chính – Trung tâm nghiên cứu chính sách pháp luật đất đai, NXB. Tư pháp, 2004. • Thủ tục hành chính một cửa về đất đai và nhà ở, Trần Thị Cúc, Nguyễn Thị Phượng, NXB. Lý luận chính trị, 2007. 3 4 1
  2. CÁC VẤN ĐỀ ĐƯỢC ĐỀ CẬP TRONG CHƯƠNG 1 I. CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI II. KHÁI NIỆM ĐẤT ĐAI VÀ LUẬT ĐẤT ĐAI I. CHẾ ĐỘ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI IV. QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI V. NGUỒN CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 5 6 Quan hệ sở hữu đất đai thời nguyên thủy CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU • Ở thời kỳ công xã nguyên thuỷ, con người ĐẤT ĐAI tập hợp thành bầy đàn và sống bằng săn bắn, hái lượm, chủ yếu là di canh, di cư, đi từ nơi này đến nơi khác gặp nơi nào có điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi thì họ Quan hệ sở hữu Quan hệ sở hữu sở hữu nhà dừng lại để tiến hành các hoạt động sống. đất đai thời tư nhân đối với nước đối với Trong điều kiện đó, sở hữu đối với đất đai nguyên thủy đất đai đất đai chỉ đơn giản là sự chiếm hữu đất 7 8 2
  3. Quá trình hình thành sở hữu nhà Sự xuất hiện Quan hệ sở hữu tư nước đối với đất đai nhân đối với đất đai • Nhà nước xuất hiện kéo theo sự hình thành sở hữu của Nhà nước đối với đất đai để phục vụ mục đích kinh tế, chính trị, xã hội. • Khi bắt đầu xuất hiện tư hữu về sản phẩm lao động và tư liệu sản xuất, trong có đất • Nhà nước dùng pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội trong đó có các quan hệ đất đai. đai. Từ đó hình thành hình thức sở hữu tư Thông qua pháp luật Nhà nước thiết lập và bảo nhân đối với đất đai. vệ quyền lợi của mình trên những vùng đất mà Nhà nước chiếm giữ. 9 10 CÁC MÔ HÌNH SỞ HỮU ĐẤT ĐAI Quan hệ sở hữu đất đai ở Việt Nam 1. Thời kỳ phong kiến MÔ HÌNH 1 MÔ HÌNH 2 2. Giai đoạn pháp thuộc 3. Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975 - Coi đất đai là một loại tài chỉ thừa nhận 4. Từ sau 1975 đến đầu những năm 1980 sản thông thường hình thức sở - thừa nhận nhiều hình 5. Từ 1980 đến nay hữu nhà thức sở hữu đối với đất đai nước đối với - xem xét đến những điểm đất đai là duy đặc thù của đất đai. nhất 11 12 3
  4. Quan hệ sở hữu đất đai ở Việt Nam Thời kỳ phong kiến 1. Quyền sở hữu tối cao của Nhà nước đối • Cùng với quá trình phát triển của lực với đất đai lượng sản xuất, sở hữu tư nhân đối với 2. Dân chúng mặc nhiên coi đất đai là của đất đai trong thời phong kiến ở Việt Nam vua, của Nhà nước với quan niệm “đất cũng phát triển theo, sở hữu công của vua, chùa làng”, làng xã bị thu hẹp, quyền sở hữu tối cao 3. Nhà nước đương nhiên tham gia vào của nhà nước dần dần chỉ còn mang việc điều hành các hoạt động kinh tế nói nhiều tính hình thức chung, hoạt động khai thác và kiểm soát đất đai nói riêng. 13 14 Quan hệ sở hữu đất đai ở Việt Nam Quan hệ sở hữu đất đai Giai đoạn pháp thuộc giai đoạn 1954 - 1975 ở Miền Nam về cơ bản vẫn phát triển quan hệ sở hữu tư nhân 1. Miền Nam Việt Nam tồn tại hai chính sách đối với đất đai. ruộng đất ; Thực dân pháp thực hiện các chính sách đất đai - chính sách của Chính phủ lâm thời Cộng hòa khác nhau ở các vùng miền miền Nam Việt Nam là đấu tranh độc lập và - Ở miền Bắc và Trung : cơ bản không thay đổi ruộng đất về tay người cày, tuy nhiên do chiến so với thời phong kiến, đất công vẫn được duy tranh kéo dài nên chính sách này chỉ thực hiện trì và hình thức sở hữu nhỏ đối với ruộng đất ở các vùng giải phóng. vẫn chiếm đa số. - chính sách của chế độ Việt Nam Cộng hòa là “cải cách điền địa” - Ở miền Nam và một số khu vực đồn điền : • Chính sách “cải cách điền địa” được thực hiện từ năm cho phép tích tụ đất theo hình thức sở hữu quy 1954 đến cuối những năm 1960 mô lớn → đặt nền móng cho sự hình thành tư • “Luật người cày có ruộng” được thực hiện từ những năm 1970 đến 1975. bản ruộng đất và sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa ở nước ta. 15 16 4
  5. Quan hệ sở hữu đất đai Quan hệ sở hữu đất đai ở Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 ở Miền Bắc sau 1975 đến 1980 • sau năm 1954, chính quyền cách mạng thực Sau khi đất nước thống nhất, Ở Miền Nam thực hiện các chính sách cải cách ruộng đất, nhằm hiện cải tạo công thương nghiệp, quốc hữu thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng theo hóa đất đai của tư sản mại bản và tư sản dân “luật cải cách ruộng đất’ ban hành tháng 12 năm tộc, vận động nông dân đưa đất đai vào hợp 1953 tác xã và tập đoàn sản xuất. • Từ năm 1958, với phong trào hợp tác hóa nông nghiệp, phần lớn người dân đã đưa đất của Đến cuối những năm 1970 đầu những năm 1980 mình vào hợp tác xã và chuyển đổi sở hữu tư thì hình thức sở hữu Nhà nước và sở hữu tập nhân đối với ruộng đất thành sở hữu tập thể. thể đối với đất đai gần như chiếm ưu thế tuyệt • Đến năm 1975, hình thức sở hữu nhà nước và đối ở Việt Nam. Đây là điều kiện quan trọng để sở hữu tập thể đã gần như chiếm ưu thế tuyệt xác lập hình thức sở hữu toàn dân đối với đất đối ở Miền Bắc. đai 17 18 CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI Quan hệ sở hữu đất đai ở Việt Nam • Khái niệm • Sở hữu toàn dân về đất đai là một khái niệm dùng để từ 1980 đến nay chỉ một hình thức sở hữu đối với đất đai mà trong đó toàn dân là chủ thể • Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt • Toàn thể nhân dân không thể đứng ra thực hiện những quyền và nghĩa vụ cụ thể thuộc chủ sở hữu Nam được xác lập theo Hiến pháp năm như quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt mà phải 1980 và được duy trì theo hiến pháp 1992 thông qua một chủ thể đại diện cho mình, chủ thể đó chỉ có thể là Nhà nước bởi vì Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân, lợi ích của Nhà nước về cơ bản là thống nhất với lợi ích của đa số tầng lớp nhân dân lao động 19 20 5
  6. CÁC QUAN ĐIỂM VỂ SỰ ĐỒNG NHẤT GIỮA Lý do không nên đồng nhất sở hữu nhà nước SỞ HỮU TOÀN DÂN VÀ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC về đất đai và sở hữu toàn dân về đất đai QUAN ĐIỂM 1 QUAN ĐIỂM 2 • Thứ nhất, về mặt pháp lý chỉ tồn tại khái niệm sở hữu Không nên đồng sở hữu toàn dân về đất toàn dân về đất đai chứ chưa có ghi nhận sở hữu nhà nước về đất đai. nhất sở hữu toàn đai có thể hiểu đồng • Thứ hai, khi nói về chế độ sở hữu toàn dân về đất đai là dân với sở hữu nhà nhất với khái niệm sở đề cập một hệ thống quy chế chung trong quan hệ đất nước vì nhà nước hữu nhà nước về đất đai mà toàn dân là chủ thể nhưng "toàn dân" không thể đại diện cho toàn đai vì bản chất của nhà tự đứng ra để thực hiện những "quyền" sở hữu cụ thể (chiếm hữu-sử dụng-định đoạt) mà phải cử người thay dân chứ không phải nước ta là nhà nước mặt mình; nhân danh mình để làm việc đó, trong trường nhà nước với nhân "của dân, do dân và vì hợp này, nhà nước là người đủ tư cách nhất. dân là một. dân", 21 22 Cơ sở lí luận Theo quan điểm của học thuyết Mác - Lênin thì Cơ sở xác lập chế độ sở hữu Quốc hữu hoá đất đai là một việc làm mang tính tất toàn dân đối với đất đai yếu khách quan và cần thiết vì : việc tích tụ, tập trung đất đai là cơ sở hình thành nền sản xuất lớn trong quốc gia, Cơ sở lí luận Cơ sở thực tiễn Đất đai không do bất cứ ai tạo ra mà là vật tặng của thiên nhiên ban tặng cho con người. Nguyên nhân chính của chế độ người bóc lột người là sự tồn tại chế 23 độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản 24 xuất, trong đó đất đai 6
  7. Cơ sở thực tiễn CHỦ THỂ : Nhà nước là chủ thể QUYỀN đại diện của quyền sở hữu đất đai • Truyền thống đất công, Nhà nước nắm SỞ HỮU quyền sở hữu tối cao đối với toàn bộ vốn TOÀN KHÁCH THỂ : toàn bộ vốn đất đai. DÂN đất nằm trong lãnh thổ quốc • Người dân mặc nhiên coi đất đai là của ĐỐI VỚI gia bao gồm đất liền, hải đảo, vua, của Nhà nước và Nhà nước đương ĐẤT ĐAI lãnh hải nhiên tham gia vào việc điều hành các hoạt động kinh tế nói chung, hoạt động NỘI DUNG : quyền chiếm khai thác và kiểm soát đất đai nói riêng. hữu, sử dụng và định đoạt đối với đất đai 25 26 Thảo luận • Anh chị hãy phân biệt quyền sử dụng đất của Nhà nước với tư cách là chủ thể thực II. KHÁI NIỆM ĐẤT ĐAI hiện quyền sở hữu toàn dân đối với đất VÀ LUẬT ĐẤT ĐAI đai với quyền sử dụng đất của người sử dụng đất với tư cách là người được nhà nước giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất? 27 28 7
  8. 1. Khái niệm đất đai Lời nói đầu của Luật đất đai 2003 • Đất đai là toàn bộ bề mặt trái đất mà trên • Đất đai là một tài sản vô cùng quí giá bao gồm toàn bộ phần đất nổi mà trên đó con người cũng đó con người và động vật sinh sống. như động vật sinh sống, phần đất có mặt nước nội địa, mặt nước ven biển để nuôi trồng thuỷ sản thuộc lãnh thổ Việt Nam. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân bố các khu dân cư, để xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng; và là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ quốc gia. 29 30 2. Khái niệm luật đất đai • Luật đất đai là tổng thể các qui phạm pháp LUẬT ĐẤT ĐAI LÀ MỘT luật điều chỉnh những quan hệ xã hội phát NGÀNH LUẬT sinh trực tiếp trong sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai, nhằm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, có hiệu qủa cao vì lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng và lợi ích ĐỒI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP chung của toàn xã hội. ĐIỀU CHỈNH ĐIỀU CHỈNH 31 32 8
  9. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI LUẬT ĐẤT ĐAI các quan hệ xã hội phát sinh một cách trực tiếp trong là cách thức Nhà nước sử dụng để tác động vào quá trình chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đất đai quan hệ pháp luật đất đai Nhóm quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với người sử dụng đất và các loại đất được Phương pháp Phương pháp phép sử dụng quyền uy, bình đẳng, mệnh lệnh thoả thuận Quan hệ giữa những người sử dụng đất với nhau 33 34 CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2 4 1 3 Nguyên Nguyên Nguyên Nguyên III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA tắc đất tắc Nhà tắc ưu tắc sử nước dụng đất LUẬT ĐẤT ĐAI đai thuộc thống tiên bảo đai một sở hữu vệ và nhất cách toàn dân phát quản lý hợp lý, do nhà triển đất đai tiết kiệm; nước đại quỹ đất theo qui cải tạo diện chủ nông hoạch và và bồi bổ sở hữu nghiệp pháp luật đất đai 35 36 9
  10. 1. Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn • Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu với đất đai (quyền đặc trưng của chủ sở • Cơ sở pháp lý : hữu) thông qua các hành vi sau: – Điều 17 Hiến pháp 1992, - Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua – Khoản 1, điều 5 Luật đất đai 2003 việc quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế • Nội dung của nguyên tắc: hoạch sử dụng đất; – Toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước chỉ thuộc - Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử quyền sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện thực dụng đất; hiện các quyền của chủ sở hữu. - Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, – Là chủ sở hữu đại diện, Nhà nước có trọn vẹn các cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; quyền năng của một chủ sở hữu như quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đất đai. - Định giá đất. 37 38 2. Nguyên tắc Nhà nước thống nhất quản lý đất 3. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và đai theo qui hoạch và pháp luật phát triển quỹ đất nông nghiệp • Cơ sở pháp lý - Nội dung của nguyên tắc này thể hiện: – Điều 18 Hiến pháp 1992 + Hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đất nông – Khoản 1 điều 6 Luật đất đai năm 2003. nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác. • Nội dung của nguyên tắc + Đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp làm nông nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp để sử – Xác định quản lý bằng quy hoạch và pháp luật là biện dụng trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng pháp cơ bản để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai. đất. – Chính sách đất đai của Nhà nước được thể hiện + Không được tuỳ tiện mở rộng khu dân cư trên đất trong hệ thống pháp luật đất đai, công cụ giúp nhà nông nghiệp, hạn chế việc lập vườn mới trên đất nước quản lý đất đai có hiệu quả. trồng lúa. – Tất cả các cơ quan quản lý đất đai và người sử dụng + Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích và tạo đất phải tuyệt đối tuân thủ theo qui hoạch, kế hoạch điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khai sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm hoang, phục hoá lấn biển để mở rộng diện tích đất nông nghiệp vv. . . quyền xét duyệt. 39 40 10
  11. 4. Nguyên tắc sử dụng đất đai một cách hợp lý, tiết kiệm; cải tạo và bồi bổ đất đai • Cơ sở pháp lý – Điều 18 Hiến pháp 1992 – Điều 11Luật đất đai IV. QUAN HỆ PHÁP LUẬT • Sử dụng đất hợp lý: Là việc sử dụng đất dựa trên cơ sở tính tóan khoa học nhằm đảm bảo (1) ĐẤT ĐAI mục đích sử dụng phù hợp với khả năng sinh lợi của diện tích đất, (2) Người được giao đất sử dụng phải thực sự có khả năng sử dụng đất có hiệu qủa. • Sử dụng đất tiết kiệm: Nghĩa là tận dụng, khai thác một cách triệt để, tối đa lợi ích kinh tế do đất mang lại. 41 42 1.Khái niệm a. Nhóm quan hệ sở hữu QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI • Đây là nhóm quan hệ trong quá trình quản những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đất đai được các lý Nhà nước về đất đai qui phạm pháp luật đất đai điều chỉnh • Thực chất là quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý Nhà nước với nhau. nhóm quan hệ nhóm quan hệ sở hữu sử dụng 43 44 11
  12. b. Nhóm quan hệ sử dụng 2. THÀNH PHẦN CỦA QUAN HỆ • Là những quan hệ phát sinh trong lĩnh vực PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI sử dụng đất giữa các chủ thể sử dụng đất với nhau. • Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không tham gia trực tiếp nhưng thực hiện quyền giám sát. CHỦ THỂ KHÁCH NỘI DUNG THỂ 45 46 a. CHỦ THỂ CỦA QUAN HỆ a1. Chủ thể sở hữu : PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI • Theo quy định tại Điều 17, Hiến pháp 1992 thì chủ thể sở hữu đất đai hiện nay ở Việt Nam là Nhà nước Cộng hòa xã hội Là các bên tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai chủ nghĩa Việt Nam. • Trong quá trình thực hiện Nhà nước trao tư cách đại diện này cho những cơ quan trong bộ máy nhà nước. Ví dụ như Luật Chủ thể Chủ thể Chủ thể đất đai 2003 quy định UBND có thẩm sở hữu quản lý sử dụng quyền giao đất, cho thuê đất chính là với tư cách đại diện chủ sở hữu. 47 48 12
  13. a2. CHỦ THỂ QUẢN LÝ a3. CHỦ THỂ SỬ DỤNG Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về ĐẤT ĐAI đất đai và thống nhất quản lý nhà nước về đất đai Là các tổ chức, hộ gia đình, các nhân, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư Chính Hội phủ Uỷ ban Có các điều kiện đồng Bộ Tài nhân Quốc hội nhân nguyên dân các Có năng Có năng lực Có sự tham gia dân các và Môi cấp lực pháp hành vi đất trực tiếp vào cấp trường luật đất đai đai quan hệ pháp luật đất đai 49 50 b. KHÁCH THỂ QUAN HỆ Có giấy tờ hợp pháp về quyền PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI sử dụng đất Là toàn bộ vốn đất quốc gia, là vùng đất, CHỦ khoảnh đất cụ thể mà qua đó Nhà nước đã THỂ Có giấy tờ hợp lệ trên cơ sở đó thiết lập các chế độ pháp lý nhất định SỬ được cấp giấy chứng nhận DỤNG quyền sử dụng đất (Đ. 50) ĐẤT Chế độ pháp lý Chế độ pháp lý Chế độ pháp lý Được xem xét công nhận quyền đất nông nghiệp đất phi nông đất chưa sử sử dụng đất nghiệp dụng 51 52 13
  14. c. NỘI DUNG CỦA QUAN HỆ C1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI CHIẾM HỮU Là những quyền và nghĩa vụ của các chủ thể SỞ HỮU SỬ DỤNG tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai, BAO GỒM ĐỊNH ĐOẠT QUYỀN Quyền và nghĩa vụ Quyền và nghĩa vụ HỆ THỐNG của Nhà nước của người sử dụng đất PHÁP LUẬT QUẢN LÝ CƠ QUAN 53 NHÀ NƯỚC 54 cắm mốc biên giới để xác định ranh giới vốn đất mà nhà nước là chủ sở hữu; Quyền sử dụng đất đai của NN QUYỀN • Nhà nước có thể sử dụng trực tiếp hoặc gián CHIẾM tiếp sử dụng thông qua hành vi giao đất, cho điều tra, khảo sát, đo đạt nhằm nắm HỮU được những thông tin về số lượng và thuê đất, cho phép sử dụng đất. ĐĐ chất lượng vốn đất quốc gia; • Trên thực tế, nhà nước là người sở hữu toàn bộ CỦA vốn đất của quốc gia nên không thể trực tiếp sử NHÀ thống kê, kiểm kê, đăng ký sử dụng đất, dụng toàn bộ vốn đất ấy mà chủ yếu là thực lập và quản lý hồ sơ địa chính nhằm hiện gián tiếp thông qua người sử dụng đất. NƯỚC nắm được những thông tin về tình hình • Người sử dụng đất, trên cơ sở quyền sử dụng quản lý và sử dụng vốn đất của nhà được nhà nước trao cho sẽ trực tiếp tiến hành nước với mục tiêu quản lý đến từng thửa việc khai thác, sử dụng đất và phải thực hiện đất, từng chủ thể sử dụng đất. các nghĩa vụ với nhà nước. 55 56 14
  15. Quyết định mục đích sử dụng đất Quyền quản lý đất đai của NN: thông qua việc quyết định, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử • Nhà nước vừa là chủ thể quyền lực về dụng đất QUYỀN mặt chính trị, vừa là chủ thể quyền lực về ĐỊNH Quy định về hạn mức giao đất và mặt kinh tế, cho nên trong quản lý đất đai, ĐOẠT thời hạn sử dụng đất; Nhà nước xây dựng hệ thống pháp luật và ĐĐ hệ thống các cơ quan quản lý nhằm bảo CỦA Quyết định giao đất, cho thuê đất, vệ và thực hiện quyền sở hữu của mình. thu hồi đất, cho phép chuyển mục NHÀ đích sử dụng đất; NƯỚC (K2 Đ55 LĐĐ) Định giá đất. 57 58 Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu NGHĨA chức thực hiện các văn bản đó; NGHĨA hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; VỤ VỤ - Xác định địa giới hành chính, lập và - Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và CỦA quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập CỦA NHÀ NHÀ quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng bản đồ hành chính; nhận quyền sử dụng đất; NƯỚC NƯỚC (1) - Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng (2) - Thống kê, kiểm kê đất đai; đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch - Quản lý tài chính về đất đai; sử dụng đất; - Quản lý và phát triển thị trường quyền - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng sử dụng đất trong thị trường bất động đất; 59 sản; 60 15
  16. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền Quyền và nghĩa vụ chung nhất của mọi C2. và nghĩa vụ của người sử dụng đất; đối tượng sử dụng đất không phân biệt NGHĨA QUYỀN hình thức sử dụng đất do nhà nước VỤ - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các VÀ xác lập CỦA quy định của pháp luật về đất đai và xử NGHĨA NHÀ lý vi phạm pháp luật về đất đai; VỤ - Quyền lựa chọn hình thức sử dụng NƯỚC CỦA đất và gắn liền đó là những quyền, - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải nghĩa vụ phù hợp với hình thức sử (3) NGƯỜI quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong dụng đất mà họ lựa chọn. quản lý và sử dụng đất đai; SỬ DỤNG - Quyền và những nghĩa vụ cụ thể của - Quản lý các hoạt động dịch vụ công về ĐẤT người sử dụng đất khi thực hiện các đất đai. giao dịch về đất đai. 61 62 1 Quyết định giao đất của Cơ sở làm thay đổi quan hệ pháp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền luật đất đai 3. SỰ KIỆN 2 Quyết định cho thuê đất của PHÁP LÝ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền • Quan hệ pháp luật đất đai được thay đổi LÀM PHÁT khi người sử dụng đất thực hiện quyền SINH QUAN Các quyết định của cơ quan 3 Nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển quyền sử dụng đất theo quy định HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT hợp thức hoá quyền sử dụng đất của pháp luật hoặc khi có sự thay đổi về ĐAI mục đích sử dụng đất, thay đổi về hình thể Các trường hợp nhận quyền sử dụng đất 4 thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng thửa đất. . . và thừa kế quyền sử dụng đất đã được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp nhận thầu, 5 được cho thuê quỹ đất dự phòng, 63 64 được khoán lại vốn đất lâm nghiệp 16
  17. Cơ sở làm chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai Quan hệ pháp luật đất đai có thể bị chấm dứt bằng các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về thu hồi đất. V. NGUỒN CỦA LUẬT CÁC TRƯỜNG HỢP THU HỒI ĐẤT ĐẤT ĐAI Thu hồi đất do lỗi của Thu hồi đất mà người sử người sử dụng đất dụng đất không có lỗi (không được bồi thường) (được bồi thường) 65 66 Khái niệm Đặc điểm nguồn của luật đất đai • Nguồn của Luật đất đai là các văn bản do • Đất đai có quá trình tạo lập, sử dụng và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban quản lý quá nhiều thời kỳ với những chính hành theo thủ tục, trình tự và dưới những sách khác nhau, vì thế, nguồn của luật đất hình thức nhất định, có mội dung chứa đai bao gồm những văn bản pháp luật do đựng qui phạm pháp luật đất đai. nhiều cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành ở nhều thời kỳ khác nhau. 67 68 17
  18. Phân loại nguồn của luật đất đai 1. Văn bản luật • * Hiến pháp: (Điều 17) • Nguồn chủ yếu của luật đất đai vẫn là các • * Bộ luật Dân sự thông qua ngày 14/06/2005, văn bản luật và văn bản dưới luật có chứa • * Luật Đất đai thông qua ngày 26/11/2003, đựng các quy phạm pháp luật về đất đai. • * Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/07/1993. • * Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 22/6/1994. • * Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 212/12/2009). • * Luật kinh doanh bất động sản • * Bộ luật Hình sự năm 1999 • * Luật Bảo vệ phát triển rừng năm 2004. • * Luật xây dựng năm 2003 • … 69 70 2. Văn bản dưới luật Văn bản dưới luật • 1. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ( ban hành ngày • 6. Nghị định 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 về sử phạt VPHC trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản 29/10/2004) hướng dẫn thi hành Luất Đất đai năm 2003 lý sử dụng nhà • 2. Nghị định 182/2004/NĐ-CP(ban hành ngày • 7. Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ 29/10/2004) Xử phạt vi phạm pháp luật hành chính về trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Đất đai • 8. Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất • 3. Quyết định số 24/2004/QĐ-BTBTN-MT(ngày • 9. Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi bổ sung 1/11/2004) của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên-Môi trường nột số điều của nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ty cổ phần • 4. Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về • 10. Nghị định 142/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất mặt nước. • … • 5. Nghị định 164/2004/NĐ-CP ngày 14/9/2004 về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để bảo đảm thi hành án 71 72 18
  19. CÁC VẤN ĐỀ ĐƯỢC ĐỀ CẬP TRONG CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 2 I. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI II. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI VỚI ĐẤT ĐAI 73 74 1. KHÁI NIỆM QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI I. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI Xét trên góc độ góc độ khoa học góc độ pháp lý quản lý 75 76 19
  20. Xét trên góc độ khoa học quản lý Dưới góc độ pháp lý thì Chế độ thì Quản lý Nhà nước đối với đất quản lý Nhà nước đối với đất đai đai là tổng hợp các hoạt động của là tổng hợp các quy phạm pháp cơ quan Nhà nước có thẩm luật điều chỉnh các quan hệ phát quyền (với tư cách là chủ thể sinh trong quá trình quản lý Nhà quản lý) để thực hiện và bảo vệ nước đối với đất đai. quyền sở hữu Nhà nước về đất đai. 77 78 2. Đặc điểm của quản lý Nhà Đặc điểm của quản lý Nhà nước nước về đất đai (1) về đất đai (2) • - Hoạt động quản lý Nhà nước về đất • - Hoạt động quản lý đất đai của Nhà nước đai mang tính vĩ mô (bao trùm lên tất rất phong phú, đa dạng bao gồm: Điều tra, cả và có tính chất tổ chức) nhằm khai khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân loại đất, thác và sử dụng đất đai có hiệu quả, lập bản đồ chính, quản lý các hoạt động sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy nó khác với hoạt động quản lý của chứng nhận quyền sử dụng đất; Kiểm tra, người sử dụng đất chỉ mang tính chất thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể kỹ thuật, nghiệp vụ gắn liền với hoạt lệ về quản lý và sử dụng đất; Giải quyết động sản xuất kinh doanh trong lĩnh các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất vực của mình. đai; Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất, tổ chức thực hiện các văn bản đó…. 79 80 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1