intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Thương mại - ThS. Võ Thị Thúy Loan

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:289

350
lượt xem
119
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Luật Thương mại do ThS. Võ Thị Thúy Loan biên soạn. Bài giảng này cung cấp cho các bạn những kiến thức về pháp luật về chủ thể kinh doanh; pháp luật cạnh tranh; pháp luật về giải thể và phá sản doanh nghiệp; pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh – thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Thương mại - ThS. Võ Thị Thúy Loan

  1. LUẬT THƯƠNG MẠI Ths: Võ Thị Thúy Loan
  2. Chương I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM I. Sự ra đời của Luật Thương mại (LTM) và lý do cần có LTM II. Khái niệm LTM – thương nhân
  3. 1. Sự ra đời của LTM:  Thời kỳ không có mua bán, trao đổi hàng hóa công xã nguyên thủy.  Nền sx hàng hoá giản đơn thay cho nền sx tự cung tự cấp   Nghề thương mại Thương nhânĐòi hỏi phải có PL phù hợp để điều chỉnh  PL chi phối hoạt động thương mại của thương nhân được gọi là Luật Thương mại.
  4. Cơ sở hình thành PL về thương mại là:  Về kinh tế: đó là sự hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hoá;  Về xã hội: đó là sự xuất hiện của một tầng lớp người mới trong xã hội chuyên làm chức năng mua bán hàng hoá để kiếm lời.
  5. Sự hình thành và phát triển của pháp luật thương mại ở Việt Nam:  Trước đây, Luật thương mại 1997 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1998)  Hiện nay, Luật thương mại 2005 (có hiệu lực từ 01/01/2006)
  6. 2. Lý do cần có LTM: Help me ! 2.1. LTM hình thành trước hết là do nhu cầu của chính các thương nhân. 2.2. LTM dành cho thương nhân những điều kiện dễ dãi trong việc thiết lập các quan hệ thương mại, nhưng nó cũng đòi hỏi thương nhân nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ của mình.
  7. II. Khái niệm LTM – thương nhân 1. Khái niệm LTM 2. Hành vi thương mại - Đối tượng điều chỉnh chủ yếu của LTM 3. Thương nhân - chủ thể chủ yếu của LTM 4. Hệ thống LTM 5. Nguồn của Luật Thương mại
  8. 1. Khái niệm LTM “LTM là tổng hợp các quy phạm do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động thương mại giữa các thương nhân với nhau và giữa thương nhân với cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
  9. Đối tượng điều chỉnh của LTM (1) Thương nhân - thương nhân (ví dụ: các thoả thuận giữa 2 bên không được trái với quy định PLTM đã ban hành). (2) Thương nhân - Nhà nước (ví dụ: phạt DN phải xem xét Nghị định quy định về xử phạt vi phạm TM).
  10.  LTM VN không chỉ Đối tượng là thương nhân mà áp dụng (chủ thể) còn là tổ chức, cá của LTM nhân khác hđ có liên quan đến TM.
  11. 2. Hoạt động thương mại  LTM VN 2005 không dùng khái niệm hành vi TM mà dùng khái niệm hoạt động thương mại (K1, Đ3 LTM 2005);  Hoạt động TM được hiểu tương tự như hoạt động kinh doanh (Điều 4 LDN 2005);
  12. So sánh?  “Hoạt động thương  “Kinh doanh là việc mại là hoạt động thực hiện liên tục nhằm mục đích sinh một, một số hoặc tất lợi, bao gồm mua cả các công đoạn bán hàng hoá, cung của quá trình đầu tư, ứng dịch vụ, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu xúc tiến thương mại thụ sản phẩm hoặc và các hoạt động thực hiện dịch vụ nhằm mục đích sinh trên thị trường nhằm lợi khác” mục đích sinh lợi”
  13. Đặc điểm của hđTM- hđ kinh doanh  Đây là hoạt động diễn ra trên thị trường  Nhằm mục đích sinh lời  Mang tính nghề nghiệp
  14. 3. Thương nhân - chủ thể chủ yếu của LTM  Khái niệm ( K1, Đ.6 LTM) “Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”.
  15. Đặc điểm của thương nhân: * Thứ nhất, phải thực hiện hoạt động TM; * Thứ hai, phải thực hiện hành vi TM một cách độc lập; * Thứ ba, phải thực hiện hoạt động TM một cách thường xuyên; * Thứ tư, phải có đăng ký kinh doanh.
  16. Thương nhân phải có một đặc điểm nữa là “phải có năng lực hành vi thương mại”?
  17. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM  Trả lời đúng hay sai? Tại sao? “Hoạt động TM chỉ là hoạt động của thương nhân trong việc buôn bán hàng hóa để kiếm lời”.
  18. 4. Hệ thống ngành LTM:  Bao gồm các chế định pháp luật về: + Các hành vi thương mại (LTM 2005), + Các loại thương nhân (LDN 2005), + Giải quyết tranh chấp thương mại (P.lệnh TTTM 2003; BLTTDS), + Cạnh tranh trong kinh doanh (Luật Cạnh tranh), + Phá sản của thương nhân (Luật phá sản), +.v.v…
  19. 5. Nguồn của LTM: VĂN BẢN NÀO?  Nguồn của LTM là tổng hợp những quy phạm liên quan trực tiếp đến hoạt động TM. Những quy phạm đó có thể là những quy phạm do Nhà nước ban hành và cũng có thể là quy phạm tập quán.  Nguồn của LTM bao gồm các văn bản quy phạm sau đây:
  20. * Luật và các VB dưới luật do Nhà nước ban hành: 1) Hiến pháp hiện hành 2) Bộ luật dân sự 3) Các luật đơn lẻ khác: Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003; Luật Hợp tác xã 2003; LDN 2005; Luật Thương mại 2005; Luật kinh doanh bảo hiểm 2000; Luật Ngân hàng 1997 (được sđ, bs 2003); Luật Xây dựng 2003;…) 4) Các văn bản dưới luật: Pháp lệnh của UBTVQH (Pháp lệnh về giá 2002); Nghị định của Chính phủ; Thông tư hướng dẫn;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1