intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lupus ban đỏ kinh nghiệm tại Việt Nam - PGS. TS. BS Huỳnh Thoại Loan

Chia sẻ: Nu Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

49
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Lupus ban đỏ kinh nghiệm tại Việt Nam - PGS. TS. BS Huỳnh Thoại Loan" sau khi học bài này các bạn sẽ nắm được Lupus ban đỏ tại Việt Nam; Lupus ban đỏ tổn thương thận, tổn thương thận màng, viêm thận và TMA, khảo sát nguyên nhân tử vong.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lupus ban đỏ kinh nghiệm tại Việt Nam - PGS. TS. BS Huỳnh Thoại Loan

  1. 1
  2. LUPUS BAN ĐỎ KINH NGHIỆM TẠI VIỆT NAM PGS. TS. BS Huyønh Thoaïi Loan
  3. • 1. SLE TẠI VIỆT NAM • 2. SLE TỔN THƯƠNG THẬN • 3. SLE TỔN THƯƠNG THẬN MÀNG • 4. SLE- VIÊM THẬN VÀ TMA • 5. SLE- KHẢO SÁT NGUYÊN NHÂN TỬ VONG • 6. TAKE HOME MESSAGE 3
  4. Juvenile Systemic Lupus Erythematosus onset patterns in Vietnamese children: A descriptive study of 45 children • Background: tần suất và bệnh cảnh lâm sàng của SLE thanh thiếu niên khác nhau giữa các dân tộc. • Mục tiêu: Mô tả bệnh cảnh và theo dõi 6 tháng của 45 bệnh nhi tại bệnh viện Nhi đồng 1.TP HCM. • Kết quả: 45 bệnh nhi (f/m = 4/1) nhập viện trong vòng 12 tháng năm 2009 • Dung NTN. Loan HT. Nielsen Susan, Zak Marek, Pedersen Freddy Karup. 4
  5. Kết quả Tuổi trung bình khi chẩn đoán 12.8 y (SD=2.5). 37 (82%) đủ tiêu chuẩn viêm thận do lupus (LN). Khi chẩn đoán chỉ số SLEDAI và ECLAM cao, TB (SD) = 23.8 (11.6) và 6 (2.3) và chỉ số SLEDAI thận TB là 8.2. Giảm Hb (g/dL) TB (SD) = 8.5 (2.1, test Coombs dương tính 30/ 36 (83%) Tăng Creatinine huyết tương và VS gặp trong nhiều trường hợp 5
  6. • Tuổi bệnh nhân lúc chẩn đoán tường quan chặt với chỉ số SLEDAI (p = 0.034) và ECLAM (p = 0.022). • Sau 6 tháng theo dõi: 15 bệnh nhi hồi phục hoàn toàn, 5 hồi phục một phần, 6 bệnh ổn định, 3 tái phát, 3 bệnh tiến triển, 2 kháng trị và 4 tử vong • 7 bệnh không theo dõi được. • Sinh thiết thận lần 2 cho thấy cải thiện chỉ số theo phân loại INS của 13 /15 trường hợp; 2 trường hợp không thay đổi. 6
  7. Kết luận • Nghiên cứu SLE ở trẻ em Việt nam cho thấy có sự gia tăng đáng kể tỷ lệ test Coombs dương tính, tỷ lệ viêm thận do lupus cao, và chỉ số SLEDAI rất cao vào giai đoạn bệnh nhi được chẩn đoán 7
  8. SLE tổn thương thận Nhận xét chung • Không tương quan lâm sàng, cận lâm sàng và sang thương GPB • Chỉ định sinh thiết thận lúc đầu và lập lại: nhiều bàn cãi • Vài tương quan giữa lâm sàng- cận lâm sàng và các mức độ tổn thương thận trên GPB 8
  9. SLE tổn thương thận • DTH, LS, CLS, GPB của bệnh nhi Δ SLE + tổn thương thận Θ khoa Thận – Nội tiết BVNĐ 1 trong 4 năm (1/2011-1/2015) • Tổng số trường hợp: 93 • Văn Công Trường- Huỳnh Thoại Loan 9
  10. THỜI GIAN CHẨN ĐOÁN Tác giả Nơi thực hiện Thời gian (tháng) Chúng tôi BV NĐ 1 3,82 ± 6,7 NTN Dung BV NĐ 1 2,8 ± 4,1 Wang LC Đài Loan 4,8 ± 5,3 NHT Thi BV NĐ 2 6,3 ± 2,5 Tan JHT Singapore 6,3 ± 14,4 DM Điền BV NĐ 1 và 2 7,25 ± 9,72
  11. BIỂU HIỆN TRƯỚC KHI XÁC ĐỊNH SLE 14.8% 15% 10% 6.3% 6.3% 6.3% 6.3% 6.3% 5% 3.2% 3.2% 3.2% 3.2% 3.2% 0%
  12. BIỂU HIỆN THẬN HƯ TRƯỚC Δ SLE
  13. TRIỆU CHỨNG NGOÀI THẬN 80.0% 80% 66.3% 60% 47.4% 34.7% 40% 28.4% 27.4% 20.0% 20% 5.3% 0%
  14. CHỈ ĐỊNH SINH THIẾT THẬN Biểu hiện Tỉ lệ % Tiểu đạm ≥ 1g /24g Tại thời điểm NV 37,9 (Tiểu đạm ngưỡng TH) Tổn thương thận tăng sau 1 thời gian Θ 23,2 Kèm tiểu máu 22,1 Tiểu đạm 0,5-1g/24g Tiểu đạm kéo dài 15,8 Tiểu đạm kéo dài 6,3 Giảm bổ thể máu 1,1 Tiểu đạm 0,3-0,5g/24g THA & tổn thương ngoài thận 1,1 Tổn thương thận cấp trong khi điều trị 15,8 Tổn thương thận cấp tiến Thời điểm NV 9,5 triển
  15. KẾT QUẢ GPB I (%) II (%) III (%) IV (%) V (%) VI (%) Chúng tôi 4,2 21,1 27,4 38,9 8,4 - DM Điền - 27 27 33 13 - Hiraki LT - 15 28 47 16 - Hitoshi 3,1 16 12,9 51,2 15,6 1 Wong SN - 10,2 17,2 53,9 10,2 - TV Vũ - 8,82 23,53 64,71 2,94 -
  16. Miễn dịch huỳnh quang IgG: 94,7% IgM: 90,5% C1q: 87,4% C3: 78,9% IgA: 73,7% “full house”: 63,2%
  17. SANG THƯƠNG GPB NHÓM II a) Tăng sinh gian mạch cầu thận. (b) Lắng đọng IgM lan toả tại gian mạch cầu thận. BN: Nguyễn Thị Lan H., ám số GPB S14-246, ám số GPB: S14-387
  18. SANG THƯƠNG GPB NHÓM III (a) Tăng sinh một phần nội mạch. (b) Lắng đọng IgM từng phần dưới tế bào nội mô. BN: Chế Khánh L., ám số GPB: S13- 1804
  19. SANG THƯƠNG GPB NHÓM IV (a) Tăng sinh nội mạch tan toả có giảm đáng kể lòng ống. (b) Lắng đọng IgM tại thành mao mạch cầu thận trên MDHQ. BN: Bùi Như T., ám số GPB: S14-3332
  20. SANG THƯƠNG GPB NHÓM V (a) Dày thành màng đáy cầu thận có gai và lỗ. (b) Lắng đọng IgG lan toả thành mao mạch cầu thận. BN: Đỗ Duy Q., ám số GPB: S13-2404
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2