Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 4 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
lượt xem 1
download
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 4 trình bày những kiến thức về luật số lớn nhất và các định lý giới hạn. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Các bất đẳng thức cơ bản, các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên, hàm đặc trưng, định lý giới hạn trung tâm,... Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 4 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
- CHƯƠNG IV LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN Khoa Toán - Tin Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 1 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các bất đẳng thức cơ bản Bất đẳng thức Markov Cho X là một BNN. Khi đó, với mọi a > 0, p > 0 ta có: E[|X |p ] P [|X | > a] ≤ . ap Bất đẳng thức Chebyshev Cho X là một BNN. Khi đó, với mọi a > 0 ta có: Var [X ] P [|X − E[X ]| > a] ≤ . a2 Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 2 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các bất đẳng thức cơ bản... Bất đẳng thức H¨lder o 1 1 Cho X , Y là hai BNN. Khi đó, với mọi p, q > 0 thỏa mãn p + q = 1, ta có: E[|X ||Y |] ≤ (E [|X |p ])1/p (E [|Y |q ])1/q . Bất đẳng thức Jensen Cho X là một BNN. Khi đó, với mọi hàm lồi ϕ(x) ta có: E[ϕ(X )] ϕ(E[X ]). Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 3 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ Cho X1 , X2 , ..., Xn , ... là dãy các BNN phụ thuộc vào chỉ số n. Ta nói dãy BNN X1 , X2 , ..., Xn , ... được gọi là: hội tụ hầu chắc chắn tới BNN X khi n → +∞ nếu P [ω ∈ Ω|Xn (ω) → X (ω)] = 1. h.c.c Kí hiệu: Xn −→ X . hội tụ theo xác suất tới BNN X khi n → +∞ nếu với mọi ε > 0, P[|Xn − X | > ε] → 0 khi n → +∞. P Kí hiệu: Xn −→ X . hội tụ theo trung bình bậc p (với p > 0) tới BNN X khi n → +∞ nếu: E[|Xn − X |p ] → 0 khi n → +∞. Lp Kí hiệu: Xn −→ X . Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 4 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Các dạng hội tụ hội tụ theo phân phối tới BNN X khi n → +∞ nếu: FXn (x) → FX (x) khi n → +∞ ∀x ∈ C (FX ), d với C (FX ) là tập các điểm liên tục của FX (x). Kí hiệu: Xn −→ X . hội tụ yếu tới BNN X khi n → +∞ nếu: E[f (Xn )] → E[f (X )] khi n → +∞ ∀f (x) ∈ Cb (R), với Cb (R) là tập các hàm liên tục và bị chặn trên R. w Kí hiệu: Xn −→ X . Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 5 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Bổ đề Borel-Cantelli ∞ ∞ Cho (An ) là dãy các biến cố. Đặt: lim sup An = Ak . n=1 k=n ∞ Nếu P (An ) < ∞ thì P ( lim sup An ) = 0. n=1 ∞ Nếu (An ) là dãy các biến cố độc lập và P (An ) = ∞ thì n=1 P (lim sup An ) = 1. Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 6 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Hệ quả của Bổ đề Borel-Cantelli ∞ h.c.c Nếu P [|Xn − X | > ε] < ∞ ∀ε > 0 thì Xn −→ X . n=1 ∞ h.c.c Nếu 0 < εn ↓ 0 và P [|Xn − X | > εn ] < ∞ thì Xn −→ X . n=1 ∞ Nếu εn > 0 và εn < ∞ và P [|Xn − X | > εn ] < ∞ thì n=1 h.c.c Xn −→ X . Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 7 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Ví dụ Cho {Xn } là dãy các BNN có phân phối xác suất như sau: 1 1 P[Xn = 1] = ; P[Xn = 2] = 1 − . n n Chứng minh: Xn hội tụ theo bình phương trung bình. Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 8 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Ví dụ Cho {Xn } là dãy các BNN có phân phối xác suất như sau: 1 1 P[Xn = 0] = 1 − ; P[Xn = n] = . n n Chứng minh: Xn hội tụ tới 0 theo xác suất nhưng không hội tụ tới 0 theo bình phương trung bình. Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 9 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Ví dụ Cho {Xn } là dãy các BNN có phân phối xác suất như sau: 1 1 P[Xn = 0] = 1 − ; P[Xn = n] = 2 . n2 n 1 Chứng minh: Xn hội tụ tới 0 theo xác suất. 2 Chứng minh: Xn hội tụ tới 0 theo trung bình. 3 Chứng minh: Xn hội tụ tới 0 hầu chắc chắn. Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 10 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Ví dụ Cho {Xn } là dãy các BNN độc lập có cùng phân phối đều trên đoạn [0; 1]. Đặt Yn = max Xi và Zn = min Xi . 1≤i≤n 1≤i≤n 1 Chứng minh: Yn hội tụ tới 1 theo xác suất. 2 Chứng minh: Zn hội tụ tới 0 theo xác suất. 3 Chứng minh: Yn hội tụ tới 1 hầu chắc chắn. 4 Chứng minh: Zn hội tụ tới 0 hầu chắc chắn. Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 11 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Ví dụ Cho {Xn } là dãy các BNN có phân phối xác suất như sau: 1 1 P[Xn = 1] = P[Xn = −1] = ; P[Xn = 0] = 1 − . 2n n 1 Chứng minh: Xn hội tụ tới 0 theo xác suất. 2 Chứng minh: Xn không hội tụ tới 0 hầu chắc chắn. Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 12 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Mối quan hệ giữa các dạng hội tụ Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 13 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Mối quan hệ giữa các dạng hội tụ h.c.c P 1 Nếu Xn −→ X thì Xn −→ X . Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 13 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Mối quan hệ giữa các dạng hội tụ h.c.c P 1 Nếu Xn −→ X thì Xn −→ X . Thật vậy, với ε > 0 bất kì, ta đặt: A = ω ∈ Ω| lim Xn (ω) = X (ω) , n→∞ An = {ω ∈ Ω| |Xn (ω) − X (ω)| > ε} . Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 13 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Mối quan hệ giữa các dạng hội tụ h.c.c P 1 Nếu Xn −→ X thì Xn −→ X . Thật vậy, với ε > 0 bất kì, ta đặt: A = ω ∈ Ω| lim Xn (ω) = X (ω) , n→∞ An = {ω ∈ Ω| |Xn (ω) − X (ω)| > ε} . h.c.c Vì Xn −→ X nên P(A) = 1 ⇒ P A = 0. Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 13 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Mối quan hệ giữa các dạng hội tụ h.c.c P 1 Nếu Xn −→ X thì Xn −→ X . Thật vậy, với ε > 0 bất kì, ta đặt: A = ω ∈ Ω| lim Xn (ω) = X (ω) , n→∞ An = {ω ∈ Ω| |Xn (ω) − X (ω)| > ε} . h.c.c Vì Xn −→ X nên P(A) = 1 ⇒ P A = 0. Khi đó, với mỗi ω ∈ A, tồn tại một số nguyên dương n0 sao cho: |Xn (ω) − X (ω)| ≤ ε ∀n ≥ n0 . Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 13 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Mối quan hệ giữa các dạng hội tụ 1 Suy ra, với mọi n ≥ n0 , ta có: ω ∈ An ⇒ A ∩ An = ∅ ⇒ P (AAn ) = 0. / Do đó, lim P (AAn ) = 0. n→∞ Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 14 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Mối quan hệ giữa các dạng hội tụ 1 Suy ra, với mọi n ≥ n0 , ta có: ω ∈ An ⇒ A ∩ An = ∅ ⇒ P (AAn ) = 0. / Do đó, lim P (AAn ) = 0. n→∞ Mặt khác, với mọi n ≥ 1, P AAn ≤ P A = 0 ⇒ P AAn = 0. Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 14 / 42
- Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên Các dạng hội tụ của dãy biến ngẫu nhiên... Mối quan hệ giữa các dạng hội tụ 1 Suy ra, với mọi n ≥ n0 , ta có: ω ∈ An ⇒ A ∩ An = ∅ ⇒ P (AAn ) = 0. / Do đó, lim P (AAn ) = 0. n→∞ Mặt khác, với mọi n ≥ 1, P AAn ≤ P A = 0 ⇒ P AAn = 0. Vậy, với mọi ε > 0, ta có: P lim P (An ) = lim P [|Xn − X | > ε] = 0 ⇒ Xn −→ X . n→∞ n→∞ Khoa Toán - Tin LUẬT SỐ LỚN VÀ CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN K69 14 / 42
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Dãy phép thử Bernoulli - Nguyễn Thị Hồng Nhung
16 p | 363 | 43
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất – thống kê toán học: Chương 1 - Các khái niệm các công thức cơ bản
42 p | 234 | 21
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - ĐH Kinh tế Quốc dân
205 p | 126 | 19
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 1
32 p | 155 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Nguyễn Như Quân
32 p | 157 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân
16 p | 182 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 p | 30 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân
30 p | 54 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất thống kê toán - Chương 1: Biến cố - Các công thức tính xác suất
58 p | 74 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 3 - ĐH Kinh tế Quốc dân
18 p | 91 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất - Chương 1: Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
53 p | 21 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết Xác suất và Thống kê: Chương 1 - Nguyễn Văn Tiến
72 p | 16 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê - TS. Nguyễn Như Lân
8 p | 26 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất - Chương 2: Đại lượng ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất
77 p | 35 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán học: Chương 2 - Phan Văn Tân
58 p | 54 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 2 - ĐH Kinh tế Quốc dân
26 p | 74 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - ThS. Nguyễn Thị Thùy Trang
89 p | 62 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 1 - Lê Phương
30 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn