Khái niệm chung
Phép thử biến cố
Phép toán các loại biến
cố
lược về giải tích tổ hợp
Xác suất của biến cố
Định nghĩa cổ điển về xác
suất
Định nghĩa xác suất theo
thống
Nguyên xác suất nhỏ, xác
suất lớn
Các công thức tính xác
suất
Công thức cộng xác suất
Công thức xác suất điều
kiện
Công thức nhân xác suất
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ,
công thức Bayes
1.1
Chương 1
Biến cố ngẫu nhiên và xác suất của
biến cố
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Phương
Bộ môn Toán kinh tế
Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
Homepage: http://docgate.com/phuongle
Khái niệm chung
Phép thử biến cố
Phép toán các loại biến
cố
lược về giải tích tổ hợp
Xác suất của biến cố
Định nghĩa cổ điển về xác
suất
Định nghĩa xác suất theo
thống
Nguyên xác suất nhỏ, xác
suất lớn
Các công thức tính xác
suất
Công thức cộng xác suất
Công thức xác suất điều
kiện
Công thức nhân xác suất
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ,
công thức Bayes
1.2
Nội dung
1Khái niệm chung
Phép thử biến cố
Phép toán và các loại biến cố
lược về giải tích t hợp
2Xác suất của biến cố
Định nghĩa cổ điển về xác suất
Định nghĩa xác suất theo thống kê
Nguyên xác suất nhỏ, xác suất lớn
3Các công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất
Công thức xác suất điều kiện
Công thức nhân xác suất
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ, công thức Bayes
Khái niệm chung
Phép thử biến cố
Phép toán các loại biến
cố
lược về giải tích tổ hợp
Xác suất của biến cố
Định nghĩa cổ điển về xác
suất
Định nghĩa xác suất theo
thống
Nguyên xác suất nhỏ, xác
suất lớn
Các công thức tính xác
suất
Công thức cộng xác suất
Công thức xác suất điều
kiện
Công thức nhân xác suất
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ,
công thức Bayes
1.4
Phép thử biến cố
Hiện tượng ngẫu nhiên hiện tượng trong các điều kiện
như nhau nhưng thể kết cục khác nhau và không thể
biết trước được kết cục nào chắc chắn sẽ xuất hiện.
Phép thử việc thực hiện một nhóm điều kiện xác định để
quan sát các kết cục của một hiện tượng ngẫu nhiên.
Không gian mẫu của phép thử tập hợp tất cả các kết
cục thể của phép thử. Không gian mẫu thường được
hiệu .
Biến cố ngẫu nhiên (sự kiện ngẫu nhiên) của phép thử
tập con của không gian mẫu của phép thử y. Biến cố
thường được hiệu bằng các chữ cái: A,B,C, . . .
dụ
Số chấm xuất hiện khi tung một con xúc sắc đồng nhất một
hiện tượng ngẫu nhiên.Không gian mẫu của phép thử
= {1,2,3,4,5,6}. Một số biến cố ngẫu nhiên A: "số chấm
2, 5 hoặc 6", B: "số chấm 3 hoặc 5", Ci: "mặt ichấm xuất
hiện" (i=1,2,...,6).
Khái niệm chung
Phép thử biến cố
Phép toán các loại biến
cố
lược về giải tích tổ hợp
Xác suất của biến cố
Định nghĩa cổ điển về xác
suất
Định nghĩa xác suất theo
thống
Nguyên xác suất nhỏ, xác
suất lớn
Các công thức tính xác
suất
Công thức cộng xác suất
Công thức xác suất điều
kiện
Công thức nhân xác suất
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ,
công thức Bayes
1.6
Phép toán trên biến cố
Cho các biến cố A B.
Sự kéo theo: nếu Axuất hiện thì Bxuất hiện, hiệu
AB. Ta nói A biến cố thuận lợi cho B.
dụ: Lấy ngẫu nhiên từ một hộp 6 bi xanh 4 bi đỏ
ra 3 bi để kiểm tra. Gọi A biến cố ít nhất 3 bi xanh, B
biến cố ít nhất 2 bi xanh.
Khi đó, AB.
Sự tương đương: nếu Axuất hiện thì Bxuất hiện ngược
lại, hiệu A=B.
dụ: Lấy ngẫu nhiên từ một hộp 6 bi xanh 4 bi đỏ
ra 3 bi để kiểm tra. Gọi A biến cố 3 bi xanh, B biến
cố không bi đỏ.
Khi đó, A=B.
Khái niệm chung
Phép thử biến cố
Phép toán các loại biến
cố
lược về giải tích tổ hợp
Xác suất của biến cố
Định nghĩa cổ điển về xác
suất
Định nghĩa xác suất theo
thống
Nguyên xác suất nhỏ, xác
suất lớn
Các công thức tính xác
suất
Công thức cộng xác suất
Công thức xác suất điều
kiện
Công thức nhân xác suất
Công thức Bernoulli
Công thức xác suất đầy đủ,
công thức Bayes
1.7
Phép toán trên biến cố
Cho các biến cố A B.
Biến cố tổng: ít nhất một trong các biến cố A,Bxuất hiện,
hiệu A+Bhoặc AB.
dụ: Tung một con xúc xắc và xem mặt nào xuất hiện.
Gọi
-A biến cố xuất hiện mặt 6 chấm.
-B biến cố xuất hiện mặt 2 chấm.
-C biến cố xuất hiện mặt chẵn.
-D biến cố xuất hiện mặt 2 chấm hoặc 4 chấm.
Hỏi: C=A+B?C=A+D?
Biến cố tích:A,Bxuất hiện đồng thời, hiệu AB hoặc
AB.
dụ: Tung một con xúc xắc và xem mặt nào xuất hiện.
Gọi
-A biến cố xuất hiện mặt chẵn.
-B biến cố số chấm xuất hiện lớn hơn 2.
y nêu ý nghĩa của biến cố AB.