Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Nguyễn Minh Hải
lượt xem 1
download
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 4: Cơ sở lý thuyết mẫu, cung cấp những kiến thức như Khái niệm phương pháp mẫu; Tổng thể nghiên cứu; Mẫu ngẫu nhiên; Thống kê đặc trưng mẫu; Quy luật phân phối xác suất của một số thống kê đặc trưng mẫu; Suy diễn thống kê. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Nguyễn Minh Hải
- Chương 4. Cơ sở lý thuyết mẫu Khái niện phương pháp mẫu Tổng thể nghiên cứu Mẫu ngẫu nhiên Thống kê đặc trưng mẫu Quy luật phân phối xác suất của một số thống kê đặc trưng mẫu Suy diễn thống kê 1
- 4.1. Khái niệm phương pháp mẫu Phương pháp mô tả Phương pháp mô tả số liệu Mẫu ngẫu Tổng nhiên thể Dấu hiệu Wn ( X1,..., X n ) (N) X F ( x, ) Phương pháp chọn mẫu Tham số đặc trưng Thống kê đặc trưng 2
- 4.2. Tổng thể nghiên cứu Mô tả tổng thể Biến ngẫu nhiên X làm đại diện và để lượng hóa cho dấu hiệu nghiên cứu χ của tổng thể được gọi là biến ngẫu nhiên gốc, quy luật phân phối xác suất của nó gọi là quy luật phân phối gốc. Bản chất. Biến ngẫu nhiên gốc có thể là rời rạc hoặc liên tục. 3
- Giả sử, tổng thể có kích thước là N, dấu hiệu nghiên cứu χ nhận các giá trị là: x1, x2,…, xn. Trung bình tổng thể: N k k 1 1 m xi Ni xi pi xi E(X) N i 1 N i 1 i 1 Phương sai tổng thể: N k 2 1 1 (xi m)2 N i (xi m)2 N i 1 N i 1 Phương sai tổng thể tính bằng: k 2 1 2 Ni x2 i m2 E(X 2 ) E(X) N i 1 4
- 4.3. Mẫu ngẫu nhiên Tập hợp của n biến ngẫu nhiên độc lập X1, X2,…, Xn được thành lập từ biến ngẫu nhiên gốc X trong tổng thể nghiên cứu được gọi là mẫu ngẫu nhiên kích thước n, ký hiệu: Wn = (X1, X2,…, Xn). Tính chất E(X1 ) E(X 2 ) ... E(X n ) E(X) m 2 V(X1 ) V(X 2 ) ... V(X n ) V(X) Khi thực hiện phép thử trên mẫu ngẫu nhiên W, ta thu được các giá trị x1, x2,…,xn. Tập hợp (x1, x2,…,xn ) là một mẫu cụ thể, ký hiệu: w (x1,x2 ,...,x n ) 5
- Ví dụ 4. Nghiên cứu về “ số chấm” xuất hiện khi gieo một con xúc xắc đối xứng đồng chất. X = {1,2,3,4,5,6} - là biến ngẫu nhiên gốc (N = ∞). Lấy một mẫu kích thước n = 4, gọi Xi (i =1,2,3,4) là số chấm xuất hiện ở lần tung thứ i (chưa xác định được). Khi đó, các Xi (i =1,2,3,4) tạo nên một mẫu ngẫu nhiên có kích thước n = 4. Rõ ràng: 1 21 E(X i ) (1 2 3 4 5 6) E(X), i 6 6 1 2 2 2 2 2 2 21 2 35 V(X i ) (1 2 3 4 5 6 ) ( ) V(X), i 6 6 12 6
- Nếu tiến hành gieo con xúc xắc 4 lần thực sự: Lần 1 được mặt 1 chấm; Lần 2 được mặt 4 chấm; Lần 3 được mặt 3 chấm; Lần 4 được mặt 4 chấm. thì ta có một mẫu cụ thể là: w = (1,4,3,4). Nếu tiến hành phép thử khác, ta được một mẫu cụ thể khác, chẳng hạn là: w2 = (2,5,6,1) Kết luận: ??? Có thể có rất nhiều mẫu cụ thể, tùy thuộc vào kết quả phép thử. 7
- : 4.4. Thống kê đặc trưng mẫu Thống kê là một hàm bất kỳ của mẫu ngẫu nhiên. Thống kê là một biến ngẫu nhiên nên tuân theo một quy luật phân phối xác suất nhất định. 8
- : Trung bình mẫu Xét mẫu ngẫu nhiên được xây dựng từ biến ngẫu nhiên gốc X: Wn = (X1, X2,…, Xn) Trung bình mẫu là một thống kê, ký hiệu là X là trung bình số học của các giá trị mẫu: n 1 X Xi n i 1 Nếu biến ngẫu nhiên gốc X có kỳ vọng toán E(X) = m và phương sai V(X) = σ2 thì: 2 E(X) m,V(X) n 9
- ; ; Tổng bình phương các sai lệch giữa các giá trị trong mẫu với trung bình mẫu ký hiệu là SS và bằng: n SS ( X i X )2 i 1 Độ lệch bình phương trung bình: 1 n SS MS ( X i X ) X ( X ) , MS 2 2 2 n i 1 n Nếu biến ngẫu nhiên gốc X có: E( X ) m , V ( X ) thì: 2 n 1 2 E ( MS ) n 10
- Phương sai mẫu, ký hiệu là S2 và bằng 1 n 1 k ( X i X ) n 1[ ni X i nX ] 2 S 2 2 2 n 1 i 1 i 1 n S 2 MS Ta có: n 1 n n E (S ) E 2 MS E (MS ) V ( X ) 2 n 1 n 1 Phương sai mẫu S*2 1 n S *2 ( X i m)2 , E (S *2 ) 2 n i 1 11
- 4.5.Quy luật phân phối xác suất của một số thống kê đặc trưng mẫu: X N (; 2 ) 2 Trung bình mẫu: X N ( , ) n (n 1) S 2 Phương sai mẫu: 2 2 2 (n 1) 2 ( X ) T n T T ( n1) S Tần suất mẫu: X A( p) n p(1 p) X i f N ( p, ), f i 1 n n 12
- 4.6. Suy diễn thống kê Giả sử, X ~ N(μ, σ2) với μ và σ2 cho trước. Ba thống kê cơ bản thường suy diễn là: Trung bình mẫu; Phương sai mẫu; Tần suất mẫu. sẽ nằm trong khoảng nào? Tối đa và tối thiểu là bao nhiêu? Với một mức xác suất cho trước. 13
- Suy diễn về giá trị trung bình mẫu Ta có thống kê: ( X ) n U N (0,1) Với xác suất 1- α, có thể tìm được các giá trị 1 ,2 : 1 2 và tìm được các giá trị tới hạn chuẩn u11 , u2 sao cho : P(u11 U u2 ) 1 Khi đó ta có: P( u X 1 u ) 1 2 n n Khoảng đối xứng, khoảng tối đa, khoảng tối thiểu cho trung bình mẫu ??? 14
- Suy diễn về phương sai mẫu Ta có thống kê: 2 (n 1)S 2 2(n 1) 2 Với xác suất 1- α, có thể tìm được các giá trị 1 ,2 : 1 2 và tìm được các giá trị tới hạn chuẩn 12( 1) , n1) sao cho : P 1 1) 2 2( n 1 1 n 2( 2 2( n 1 2 1) Khi đó ta có: 2 2( n1) 2 2( n1) P 11 S 2 2 1 n 1 n 1 Khoảng hai phía, khoảng tối đa, khoảng tối thiểu cho phương sai mẫu ??? 15
- Ví dụ 1. Biết điểm thi môn xác suất thống kê của sinh viên là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 6,5 điểm và phương sai là 0,81 điểm2. Với một tập hợp ngẫu nhiên gồm 40 sinh viên và mức xác suất là 95% cho trước, trả lời các câu hỏi sau: 1. Điểm trung bình môn học của các sinh viên nằm trong khoảng nào? 2. Phương sai và độ lệch chuẩn điểm số của các sinh viên tối đa là bao nhiêu? 16
- Suy diễn về tần suất mẫu (n ≥ 100) Ta có thống kê: (f p) n U N(0,1) p(1 p) Với xác suất 1- α, có thể tìm được các giá trị 1 ,2 : 1 2 và tìm được các giá trị tới hạn chuẩn u11 , u2 sao cho : P(u11 U u2 ) 1 Khi đó ta có: p(1 p) p(1 p) P p u1 f p u2 1 n n Khoảng đối xứng, khoảng tối đa, khoảng tối thiểu cho trung bình mẫu ??? 17
- Ví dụ 2. Giả sử xác suất sinh sinh con trai tự nhiên là 0,5; chọn ngẫu nhiên 100 trẻ sơ sinh, với xác suất 95%. 1. Tỷ lệ sinh cháu trai tối thiểu là bao nhiêu? 2. Có tối thiểu bao nhiêu con trai? 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Dãy phép thử Bernoulli - Nguyễn Thị Hồng Nhung
16 p | 363 | 43
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - ĐH Kinh tế Quốc dân
205 p | 126 | 19
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân
16 p | 182 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 p | 30 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết Xác suất và Thống kê: Chương 4 - Nguyễn Văn Tiến
36 p | 8 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 3 - ĐH Kinh tế Quốc dân
18 p | 91 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất thống kê toán - Chương 1: Biến cố - Các công thức tính xác suất
58 p | 74 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất - Chương 1: Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
53 p | 21 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết Xác suất và Thống kê: Chương 1 - Nguyễn Văn Tiến
72 p | 16 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê - TS. Nguyễn Như Lân
8 p | 26 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất - Chương 2: Đại lượng ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất
77 p | 35 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán học: Chương 2 - Phan Văn Tân
58 p | 54 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 1 - Lê Phương
30 p | 10 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 2 - Nguyễn Minh Hải
17 p | 6 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 1 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
64 p | 7 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 2 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
92 p | 15 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 3 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
94 p | 7 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 4 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
77 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn