intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 4

Chia sẻ: Le Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

122
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 4 - Mô hình TCP/IP có nội dung giới thiệu mô hình kiến trúc TCP/IP và một số giao thức cơ bản của TCP/IP, đánh địa chỉ IPv4, hạn chế của giao thức IPv4 và nguyên nhân ra đời IPv6, các lớp địa chỉ IPv6.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính: Chương 4

  1. Mô hình TCP/IP ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 1
  2. Nội dung  Giới thiệu mô hình kiến trúc TCP/IP và một số giao thức cơ bản của TCP/IP.  Đánh địa chỉ IPv4.  Hạn chế của giao thức IPv4 và nguyên nhân ra đời IPv6.  Các lớp địa chỉ IPv6 ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 2
  3. Sự ra đời của mô hình TCP/IP  Vào cuối những năm 60, ARPANET ra đời.  Đầu những năm 1980, họ giao thức TCP/IP ra đời và được đưa làm giao thức chuẩn cho mạng ARPANET và các mạng của DoD mang tên DARPA Internet Protocol suit, thường được gọi là TCP/IP.  Thuật ngữ “Internet” xuất hiện vào khoảng năm 1974. Năm 1987, NFSnet liên kết các trung tâm siêu tính của toàn liên bang ra đời với tốc độ 1.5Mbit/s thay vì 56Kbit/s của ARPANET. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 3
  4. Mô hình TCP/IP và OSI ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 4
  5. Network Access Layer  Cung cấp cho hệ thống phương thức truyền dữ liệu trên các tầng vật lý khác nhau của mạng.  Định nghĩa cách thức truyền các khối dữ liệu (datagram) IP.  Các giao thức lớp này biết các cấu trúc vật lý mạng ở dưới nó (cấu trúc gói số liệu, cấu trúc địa chỉ …) để định dạng (nhúng các gói IP vào frames, ánh xạ địa chỉ IP  MAC) chính xác dữ liệu sẽ được truyền trong từng loại mạng cụ thể. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 5
  6. Internet Layer  Cung cấp một địa chỉ logic cho giao diện vật lý mạng.  Hỗ trợ các ánh xạ giữa địa chỉ MAC do Network Access Layer cung cấp với địa chỉ IP bằng giao thức ARP và RARP.  Các vấn đề có liên quan đến xác định lỗi và các tình huống bất thường liên quan đến IP được giao thức ICMP thống kê và báo cáo.  Gồm các giao thức cơ bản: IP, ICMP, IGMP ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 6
  7. Transport Layer  Ứng với Transport Layer trong mô hình OSI, tầng Host to Host thực hiện kết nối hai hosts trên mạng bằng giao thức: TCP và UDP.  TCP cung cấp một luồng dữ liệu tin cậy giữa hai trạm.  UDP cung cấp dịch vụ đơn giản hơn cho lớp ứng dụng. Nó chỉ gửi các gói dữ liệu từ trạm này đến trạm kia mà không đảm bảo các gói tin đến được đích. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 7
  8. Application Layer Là lớp trên cùng của mô hình TCP/IP, bao gồm các tiến trình và các ứng dụng nhằm cung cấp cho người sử dụng để truy cập mạng. Trong các ứng dụng mà lớp này cung cấp, phổ biến nhất là Telnet, dịch vụ truyền file FTP, E-mail, Web … ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 8
  9. Họ giao thức TCP/IP ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 9
  10. Xử lý dữ liệu trong TCP/IP ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 10
  11. Giao thức IP (Internet Protocol)  Mục đích của giao thức liên mạng IP là cung cấp khả năng liên kết các mạng con thành liên mạng để truyền dữ liệu.  IP là giao thức không liên kết. Do vậy, độ tin cậy của phương thức này là không cao, đồng thời không duy trì bất kì thông tin nào về những datagram đã gửi đi.  Các gói dữ liệu IP được định nghĩa là các datagram ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 11
  12. Cấu trúc IPv4 packet ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 12
  13. Địa chỉ IPv4 Hiện nay, mạng Internet dùng hệ thống địa chỉ IPv4 (32 bit) để địa chỉ hoá logic các nút mạng. Hệ thống địa chỉ này được thiết kế mềm dẻo nhờ sự phân lớp. Có 5 lớp địa chỉ IP: A, B, C, D, E. Một số giao thức thường gặp: - ARP: ánh xạ địa chỉ IP thành địa chỉ MAC. - RARP: ánh xạ địa chỉ MAC thành địa chỉ IP. - ICMP: truyền các thông báo điều khiển (tình trạng lỗi trên mạng...) giữa các GW hoặc trạm ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 13
  14. Giao thức TCP  TCP là một giao thức hướng liên kết (connection oriented). TCP cung cấp khả năng truyền dữ liệu một cách an toàn giữa các máy trạm trong hệ thống.  TCP nhận thông tin từ lớp trên, chia dữ liệu thành nhiều gói theo độ dài quy định và chuyển các gói tin xuống cho các giao thức lớp mạng để định tuyến.  Đơn vị dữ liệu trong giao thức TCP được gọi là segment ( đoạn dữ liệu). ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 14
  15. Cấu trúc TCP segment ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 15
  16. Thiết lập kết nối trong TCP ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 16
  17. Giải phóng kết nối trong TCP ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 17
  18. Điều khiển lưu lượng trong TCP (1)  Cơ chế cửa sổ động. - Độ lớn của cửa sổ bằng số lượng các gói dữ liệu được gửi liên tục mà không cần chờ ACK cho từng gói dữ liệu đó. - Độ lớn cửa sổ quyết định hiệu suất trao đổi dữ liệu trong mạng. - Giao thức TCP cho phép thay đổi độ lớn của sổ một cách động, phụ thuộc vào độ lớn bộ đệm thu của thực thể TCP nhận. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 18
  19. Điều khiển lưu lượng trong TCP (2)  Cơ chế phát lại thích nghi. - Để đảm bảo kiểm tra và khắc phục lỗi trong trao đổi dữ liệu, TCP phải có cơ chế đồng hồ kiểm tra phát (Time Out - Tout) và cơ chế phát lại (Retransmission) mềm dẻo, phụ thuộc vào thời gian trễ thực của môi trường truyền dẫn cụ thể. - Thời gian trễ toàn phần RTT (Round Trip Time) tính từ lúc phát đến khi nhận được gói dữ liệu, là yếu tố quyết định Tout  Tout ≥ RTT. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 19
  20. Điều khiển tắc nghẽn trong TCP Hiện tượng tắc nghẽn dữ liệu thể hiện ở việc gia tăng thời gian trễ của dữ liệu khi chuyển qua mạng. Để hạn chế khả năng dẫn đến tắc nghẽn dữ liệu trong mạng, điều khiển lưu lượng dựa trên việc thay đổi độ lớn của sổ phát. ITE PC v4.0 Chapter 1 © 2007 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2