intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Marketing: Chương 2 - Nguyễn Quang Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Marketing - Chương 2: Hệ thống thông tin và môi trường marketing, cung cấp cho người học những kiến thức như: Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing; Phân tích môi trường Marketing. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Marketing: Chương 2 - Nguyễn Quang Tuấn

  1. CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ MÔI TRƯỜNG MARKETING 2.1 Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing: - Hệ thống thông tin Marketing - Nghiên cứu Marketing 2.2 Phân tích môi trường Marketing - Tổng quan về môi trường Marketing - Môi trường Marketing Vĩ mô - Môi trường Marketing Vi mô 28
  2. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING Hệ thống thông tin Marketing là một hệ thống tương tác giữa con người với các thiết bị và phương pháp hoạt động thường xuyên nhằm thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và phân phối thông tin cần thiết kịp thời và chính xác cho những người soạn thảo các quyết định marketing. 29
  3. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING Chức năng của hệ thống thông tin marketing : Xác định đúng các nhu cầu về thông tin cho phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể Thu thập và lưu trữ các dữ liệu thông tin marketing từ các nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp; Phân loại, lập danh mục và phương pháp truy lục dữ liệu để tạo ra các thông tin hữu dụng, hỗ trợ đắc lực cho việc xây dựng các chiến lược marketing Cung cấp các thông tin marketing đúng định dạng một cách kịp thời đến từng đối tượng sử dụng. 30
  4. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING Hệ thống thông tin marketing bao gồm các yếu tố cấu thành cơ bản: Hệ thống b¸o c¸o nội bộ Hệ thống thu thập thông tin marketing bên ngoài Hệ thống nghiên cứu marketing Hệ thống phân tích hỗ trợ các quyết định marketing 31
  5. HỆ THỐNG BÁO CÁO NỘI BỘ Hệ thống báo cáo nội bộ đảm bảo cung cấp thông tin cho các nhà quản trị một cách kịp thời và ít tốn kém nhất Thông qua hệ thống báo cáo nội bộ như: các báo cáo kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo về đơn đặt hàng, báo cáo tình hình tiêu thụ, tình hình thị trường… các nhà quản trị marketing có được một bức tranh toàn cảnh về các hoạt động của DN 32
  6. HỆ THỐNG BÁO CÁO NỘI BỘ Trong công ty cần thành lập bộ phận phụ trách thông tin nội bộ để nắm bắt nhu cầu thông tin của các nhà quản trị, tạo điều kiện thuận lợi cho họ đưa ra được các quyết định cơ bản Cần nắm vững nhu cầu thông tin của nhà quản trị: Những loại quyết định nào họ phải thường xuyên thông qua? Những loại thông tin nào họ cần có để thông qua quyết định đó? Họ thường nhận được những loại thông tin nào? Định kỳ họ cần phải nghiên cứu những vấn đề gì? Họ mong muốn được cung cấp định kỳ những loại thông tin và chương trình phân tích số liệu nào 33
  7. HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN BÊN NGOÀI Nếu hệ thống ghi chép nội bộ cung cấp những tài liệu về kết quả thì hệ thống thu thập thông tin marketing từ bên ngoài thường cung cấp cho các nhà quản trị những thông tin cho biết tình hình thực tế đang diễn ra như thế nào. Hệ thống thu thập thông tin marketing từ bên ngoài doanh nghiệp bao gồm: các nguồn thông tin và phương pháp mà thông qua đó nhà quản trị nhận được những thông tin thường ngày xảy ra trong môi trường kinh doanh của mình. 34
  8. NGUỒN THÔNG TIN BÊN NGOÀI Qua các nguồn thông tin đại chúng như: vô tuyến, báo chí, đài phát thanh,… Thông qua việc tiếp xúc với khách hàng, các nhà cung cấp, những người phân phối và những người khác không phải là nhân viên của doanh nghiệp Mua thông tin từ các tổ chức chuyên cung cấp thông tin Thành lập một bộ phận chuyên trách thu thập và phổ biến thông tin marketing thường ngày ở bên ngoài. Thu thập thông tin qua việc tuyển người và nhân viên của đối thủ cạnh tranh. 35
  9. HỆ THỐNG NGHIÊN CỨU MARKETING “Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập và phân tích, trình bày có hệ thống các thông tin về các vấn đề hoặc các cơ hội marketing đáp ứng yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp trong từng thời kỳ” Nghiên cứu marketing là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chiến lược marketing, định hướng việc cải tiến, đổi mới và nâng cao tính thích ứng của sản phẩm với nhu cầu của thị trường Các doanh nghiệp có thể tiến hành nghiên cứu marketing bằng cách : Tự làm, thuê ngoài, kết hợp 36
  10. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING Năm bước cơ bản: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu Thiết kế và phê chuẩn dự án nghiên cứu chính thức Thu thập thông tin( thông tin thứ cấp và sơ cấp) Phân tích và xử lý thông tin Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu 37
  11. 2 MÔI TRƯỜNG MARKETING * Theo Philip Kotler: “Môi trường Marketing của công ty là tập hợp những tác nhân và những lực lượng hoạt động ở bên ngoài công ty có ảnh hưởng đến khả năng quản trị marketing trong việc thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các khách hàng mục tiêu”. 38
  12. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING Hai nhóm cơ bản của môi trường marketing : + Môi trường marketing vĩ mô: Gồm các yếu tố, các lực lượng xã hội rộng lớn ảnh hưởng đến mọi nhân tố trong môi trường vi mô cũng như các quyết định marketing của DN. + Môi trường marketing vi mô: Bao gồm các yếu tố có liên quan chặt chẽ đến DN và ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng của DN. 39
  13. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1- Môi trường kinh tế : Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất trong sự vận động và phát triển của thị trường; có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến diễn biến của cung, cầu và mối quan hệ cung- cầu trên thị trường; ảnh hưởng đến quy mô và đặc điểm các mối quan hệ trao đổi trên thị trường. Môi trường kinh tế được phản ánh thông qua: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, xu hướng của GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp; Thu nhập và tốc độ tăng thu nhập, cơ cấu chi tiêu và sự thay đổi cơ cấu chi tiêu của khách hàng,… 40
  14. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2- Môi trường nhân khẩu (dân cư) : Ảnh hưởng đến cả số lượng và đặc điểm, tính chất của nhu cầu thị trường + Số lượng dân số, mật độ dân số + Cơ cấu dân số (Theo các tiêu thức khác nhau) + Quy mô hộ gia đình + Quá trình đô thị hóa và di dân + Trình độ dân trí + Thu nhập và chi tiêu… 41
  15. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3- Môi trường tự nhiên: Bao gồm các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào của các DN và từ đó tác động tới quá trình sản xuất – kinh doanh : Tình trạng khan hiếm về tài nguyên , khoáng sản Chi phí về năng lượng gia tăng, Ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng Sự can thiệp của chính phủ vào việc quản lý quá trình sử dụng cũng như việc tái sản xuất các nguồn tài nguyên . 42
  16. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 4- Môi trường công nghệ: Bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến sự sáng tạo sản phẩm và cơ hội thị trường, làm thay đổi cả bản chất của sự cạnh tranh Tiến bộ kỹ thuật góp phần to lớn vào việc tạo ra sản phẩm mới để tạo ra các thế lực cạnh tranh trên thị trường. Cách mạng khoa học kỹ thuật ảnh hưởng đến chu kỳ sống của sản phẩm, Kỹ thuật và công nghệ là một trong những nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến chi phí sản xuất kinh doanh và năng suất lao động . 43
  17. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 5- Môi trường chính trị - pháp luật . Có ảnh hưởng trực tiếp đến các mối quan hệ cũng như hoạt động của thị trường. Sự ảnh hưởng diễn ra theo 2 chiều hướng: Hoặc là khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi, hoặc là kìm hãm và hạn chế sự phát triển của thị trường. . Các yếu tố thuộc môi trường chính trị- pháp luật bao gồm: Hệ thống luật pháp, thể chế; Các chính sách và chế độ trong từng thời kỳ; Các quy định, tiêu chuẩn, luật lệ ; Tình hình chính trị và an ninh,.. 44
  18. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 6 –Môi trường văn hóa- Xã hội: Tác động rất lớn tới sự hình thành và phát triển nhu cầu thị trường : Bản sắc văn hoá dân tộc Trình độ văn hóa và ý thức của người dân, Chính sách và kết quả đầu tư cho việc phát triển văn hóa xã hội Các công trình, các phương tiện thông tin văn hoá xã hội Các sự kiện văn hóa và phong trào hoạt động VH-XH... 45
  19. Phân tích môi trường vĩ mô (MÔ HÌNH PEST) Chính trị (Political) Sự ổn định chính trị Xu hướng GNP Luật lao động Lãi suất Chính sách thuế Lạm phát Luật bảo vệ môi trường Thất nghiệp Sự sẵn có của nguồn lực Chu kỳ hoạt động Xã hội Kinh tế (Economic) (Social) Phát hiện công nghệ mới Dân số và nhân khẩu học Tốc độ chuyển giao CN Phân phối thu nhập quốc dân Chi tiêu của chính phủ về Phong cách sống nghiên cứu phát triển Công nghệ Dân trí/ văn hoá Tốc độ lỗi thời của công nghệ (Technological) 46
  20. CÁC NHÂN TỐ THUỘC MÔI TRƯỜNG VI MÔ Những người cung ứng Các trung gian marketing Khách hàng ( cá nhân và tổ chức ) Giới công chúng trực tiếp Đối thủ cạnh tranh Nội bộ doanh nghiệp 47
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2