intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Microsoft Access: Bài 1 - GV. Phạm Thanh An

Chia sẻ: Sdgsxf Sdgsxf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

123
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài 1 Xây dựng cơ sở dữ liệu nằm trong bài giảng Microsoft Access nhằm trình bày về bảng, trường, bản ghi, khóa, tạo cấu trúc bảng. Chỉnh sửa cấu trúc của bảng, thiết lập thuộc tính LookUp, thiết lập quan hệ và các thuộc tính đảm bảo toàn vèn dữ liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Microsoft Access: Bài 1 - GV. Phạm Thanh An

  1. Chương 1 : Xây dựng CSDL Giảng viên: ThS.Phạm Thanh An
  2. Nội dung  Mục tiêu  Nội dung trình bày  Bảng, Trường, Bản ghi, Khóa  Tạo cấu trúc bảng;  Chỉnh sửa cấu trúc của bảng  Thiết lập thuộc tính LookUp  Thiết lập quan hệ và các thuộc tính đảm bảo toàn vèn dữ liệu;  Nhập dữ liệu cho CSDL
  3. Giới thiệu  CSDL Access là một đối tượng bao gồm  Các bảng dữ liệu  Các quan hệ giữa các bảng
  4. Bảng Tên bảng Field Record
  5. Bảng dữ liệu (2)  Bảng dữ liệu (Tables)  Nơi lưu trữ dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng  Mỗi cột lưu giữ một loại thông tin  Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối tượng bao gồm tất cả các cột  Một CSDL  Có thể có nhiều bảng  Các bảng phải được thiết kế  Có thể lưu trữ được đầy đủ dữ liệu cần thiết  Giảm tối đa tình trạng gây dư thừa dữ liệu  Dễ dàng bảo trì CSDL (Thuận tiện trong cập nhật, tìm kiếm, truy vấn)
  6. Bảng dữ liệu (3)  Bảng bao gồm:  Tên bảng  Các trường (tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước trường, thuộc tính cần thiết cho mỗi trường )  Trường khoá  Các bản ghi.
  7. Bảng dữ liệu (4)
  8. Bảng dữ liệu (5)  Bảng ở trạng thái thiết kế cấu trúc - Design view
  9. Các thành phần của Bảng  Tên bảng:  Mỗi bảng có một tên gọi.  Tên bảng thường được đặt sau khi tạo xong cấu trúc của bảng,  Có thể đổi lại tên bảng  Lưu ý:Không nên sử dụng dấu cách (Space), các ký tự đặc biệt hoặc chữ tiếng Việt có dấu trong tên bảng
  10. Các thành phần của Bảng  Trường (Field – cột)  Lưu trữ thông tin liên quan đến một thuộc tính của đối tượng  Mỗi cột chỉ chứa duy nhất một loại dữ liệu  Mỗi cột trong bảng là duy nhất
  11. Các thành phần của Bảng  Trường (Field – cột)  Mỗi trường có một tên gọi, tên này duy nhất trong bảng (tránh !@#$%^&*()?>
  12. Các thành phần của Bảng  Các kiểu dữ liệu TT Kiểu dữ liệu Mô tả Độ lớn 1 Text Xâu ký tự dài tối đa 255 ký tự 2 Memo Xâu ký tự có độ dài tối đa 65.535 ký tự 3 Number Số nguyên, thực dài : 1 , 2, 4 hoặc 8 Byte 4 Date/time Ngày tháng/giờ dài 8 Byte 5 Currency Tiền tệ dài 8 Byte 6 AutoNumber Số nguyên tự động được đánh số. 4 bytes
  13. Các thành phần của Bảng TT Kiểu dữ liệu Mô tả Độ lớn 7 Yes/No Kiểu Logic Dữ liệu chỉ nhận một trong 2 giá trị true/false 8 OLE Object Đối tượng Hình ảnh, âm thanh, đồ họa 9 Lookup Wizard Cho phép chọn giá trị từ một danh sách các giá trị của một trường ở bảng khác
  14. Tiến trình thiết kế CSDL  Xác định Thông tin cần lưu trữ  Xây dựng các bảng, có hai cách tiếp cận  Tìm ra các kiểu thực thể (đối tượng, chủ thể, khái niệm, sự kiện)  Mỗi kiểu thực thể  Một bảng  Sau đó, với mỗi kiểu thực thể tìm ra các trường mô tả chúng  Phát hiện các trường cần lưu trữ, sau đó gom các trường liên quan vào các bảng
  15. Ví dụ:  “Một công ty cần lưu trữ các thông tin về khác hàng và các cuộc gọi đến công ty của khách hàng và được nhân viên công ty tiếp nhận”  Khách hàng  Cuộc gọi  Nhân viên
  16. Các thành phần của Bảng  Bản ghi (Record)  Là một thể hiện dữ liệu của các cột trong bảng  Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối tượng  Con trỏ bản ghi đang nằm ở bản ghi nào, người dùng có thể sửa được dữ liệu bản ghi đó.  Bản ghi trắng cuối cùng của mỗi bảng được gọi EOF.
  17. Các thành phần của Bảng  Khoá chính (Primary key)  Tập hợp của một hoặc nhiều cột mà dữ liệu trên đó là duy nhất không trùng lắp  Dữ liệu trên cột khóa chính trong bảng không được rỗng  Khoá chính có tác dụng phân biệt giá trị các bản ghi trong cùng một bảng với nhau.  Khoá có thể chỉ 01 trường, cũng có thể được tạo từ tập hợp nhiều trường (gọi bộ trường khoá).
  18. Tạo bảng bằng Design View Kiểu dữ liệu Trường khóa Các thuộc tính của trường
  19. Tạo bảng bằng Design View  Gõ tên trường ở ô trong cột Fieldname  Chọn kiểu trường trong cột Data Type  Mô tả (Discreption): Để giải thích cho rõ hơn một trường nào đó Văn bản mô tả sẽ được hiển thị khi nhập số liệu cho các trường. Phần này có thể có hoặc không.  Xác định các thuộc tính của trường trong bảng Properties  Lưu bảng : Mở Menu File, chọn Save, đặt tên bảng, chọn OK
  20. Tạo bảng bằng Table Wizard  B1: Từ cửa sổ Database, chọn Table Tab, chọn New  B2: Chọn Table Wizard từ hộp thoại New Table, OK  B3: Chọn các trường cần thiết , Kích nút next  * Đổi tên trường :chọn Rename Field, gõ tên trường mới,OK  B4: chọn Next, đặt tên bảng  Finish  B5: Nhập dữ liệu vào bảng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2