intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mối nguy của Nitrofural và biện pháp phòng tránh

Chia sẻ: Meme Shan | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:23

65
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mối nguy của Nitrofural và biện pháp phòng tránh giới thiệu về Nitrofural, ứng dụng của Nitrofural, độc tính của Nitrofural, quy định sử dụng Nitrofural, tình hình sử dụng Nitrofural, biện pháp sử dụng và thay thế Nitrofural.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mối nguy của Nitrofural và biện pháp phòng tránh

  1. MỐI NGUY CỦA NITROFURAL VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH 1
  2. 2
  3. I.GIỚI THIỆU 3 Ø Khái niệm Ø Cấu tạo hóa học Ø Tính chất vật lý
  4. I.GIỚI THIỆU 4 A.KHÁI NIỆM Nitrofural: (INN ,tên thương mại là  FURACIN) là một hợp chất diệt khuẩn  được sử dụng như một loại kháng sinh  phổ biến nhất trong các hình thức của  thuốc mỡ Nitrofural :là nhóm kháng sinh được sử  dụng rộng rãi để xử lý các loại bệnh do  vi sinh vật ở động vật 
  5. I.GIỚI THIỆU 5 B.CÔNG THỨC CẤU TẠO:C6H6N4O4 Cấu tạo: thành phần cấu trúc xác định là một  vòng furan với một nhóm nitơ
  6. I.GIỚI THIỆU 6  C.TÍNH CHẤT VẬT LÝ Thuốc bột kết tinh  màu vàng tươi,khó tan  trong nước,kém hấp  thu qua ruột nhưng có  hoạt tính cao ở đường  tiêu hóa nên nó có vai  trò như chất kháng  khuẩn đường ruột
  7. I.GIỚI THIỆU 7   Khối lượng phân tử: 198,14 g/mol T LÝ C.TÍNH CHẤT VẬ Phân bố ở dịch ngoại bào  Hoạt tính: kiềm khuẩn Gram dương.Gram âm (trừ  proteus,pseudomonas)
  8. II.ỨNG DỤNG 8 Nitrofural có ứng dụng: Dùng trong dược phẩm với vai trò là chất kháng sinh  Dùng trong quá trình nuôi trồng thủy sản ,chăn nuôi  gia súc (bò,lợn….) với mục đích tăng trưởng và  phòng, chữa bệnh của thủy sản
  9. II.ỨNG DỤNG 9 • Nitrofural dùng A.DƯỢC PHẨM ng da : để điều trị tổn thươ Như vết thương ,bỏng ,nhiễm trùng da,viêm loét  để mau lành  Chống nhiễm trùng ghép da và các bệnh nhiễm  trùng • Nitrofural được điều chế thành thuốc lợi tiểu cho  một số gia súc như heo, bò ….
  10. II.ỨNG DỤNG 10 B.CHĂN NUÔI VÀSử dỦng nitrofural trong  • Nitrofural là thuốc   TH ụ Y SẢN kháng sinh cho một số  thủy sản để phòng ngừa  loài thủy sản làm tăng  bệnh ở thủy sản: một số  trọng lượng của gia  bệnh ở thủy cầu trùng ở  súc trong thời gian  thủy sản, bệnh tiêu mao  ngắn trùng bám trên tôm càng  xanh,bệnh ghẻ lở ở ba    ba….
  11. II.ỨNG DỤNG 11 B.CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN  Nitrofural ,đặt biệt là  furazonlidone(FZD).furaltadone(FTD),  nitrofurazone(NFZ),nitrofurantion(NFT), thường được sử  dụng làm chất phụ gia trong thức ăn với mục đích tăng  trưởng,và được sử dụng cho gia súc , gia cầm và nuôi  trồng thủy sản .
  12.  III.ĐỘC TÍNH 12 Nitrofural là chất kháng sinh nhưng cũng là con dao  hai lưỡi đối với con người => con người tiếp xúc  với nitrofural qua nhiều con đường ,đặc biệt thông  qua việc sử dụng dược phẩm và thực phẩm( thủy  sản)
  13. III.ĐỘC TÍNH  Nitrofural có khả năng gây ung thư và biến đổi gen 13   Nitrofural khi đã hấp thụ với số lượng lớn nhưng lại thải  ra với số lượng nhỏ, làm tăng quá trình tích tụ độc tố  trong cơ thể động vật khiến con người khi sử dụng có thể  tích tụ trong cơ thể lâu ngày có thể gây ung thư Tích tụ lâu  Gây  ngày  ở cơ  ung thư  Người sử dụng thể  người  tôm đã có  tich tụ nitrofural Tôm sử dụng nitrofural
  14. III.ĐỘC TÍNH 14 Một số chất chuyển hóa và dẫn xuất của nitro cũng  được chứng minh có khả năng gây nguy hại đến  sức khỏe động vật và con người ,đặt biệt là  semicarbazide(SEM) Các chất này ổn định trong quá trình bảo quản và  nấu chín thực phẩm 
  15. III.ĐỘC TÍNH 15 Ở chuột cho thấy xuất hiện các khối u ở buồng  trứng con cái và có dấu hiệu bất thường của tinh  trùng: Chuột với chế độ ăn uống có chứa  14 hoặc 29 mg  / kg thể trọng / ngày trong 2 năm đã xuất hiện teo cơ  buồng trứng Nam chuột Donryu 45 ngày tuổi được một chế độ  ăn uống có chứa 0,2% nitrofural (tương đương với  300 mg / kg thể trọng / ngày) trong vòng 9 ngày và 
  16. III.ĐỘC TÍNH 16 Các dấu hiệu phổ biến khác của độc tính ở của hai  giới tính của chuột.gồm các cơn đau động kinh cơ  giật,loãng xương,thoái hóa khớp: Một nghiên cứu cho rằng vói chế độ ăn uống  của chuột : 188 mg / kg thể trọng / ngày trong 13  tuần: có biểu hiện động kinh co giật
  17. III.ĐỘC TÍNH 17 Nitrofural bị khử bởi các flavoprotein của vi khuẩn tao ra sản phẩm trung gian gây bất hoạt hoặc làm biến đổi protein robosom của chủng vi khuẩn và một số đại phân tử khác: nitrofural gây ức chế quá trình tổng hợp protein, DNA, RNA quá trình sinh tổng hợp tách tế bào của vi khuẩn gây ảnh hưởng lớn đến một số chủng vi khuẩn có lợi cho cơ thể.
  18. IV.QUY ĐỊNH 18 Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT­BNN ngày  17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp  và Phát triển nông thôn):         Nitrofural bị cấm sử dụng  trong sản xuất kinh  doanh thủy sản   Nitrofural bị cấm sử dụng trong thú y
  19. V.TÌNH HÌNH 19 Nitrofural  được sử dụng nhiều trong viêc bảo  quan thực phẩm thủy sản,việc lây nhiễm nitrofural  từ thực phẩm sang con người có thể làm ảnh  hương đến hệ miễn nhiễm ,gây rối loạn nội tiết Nitrofural  đã bị EU cấm sử dụng từ năm 1995  Nitrofural đã bị cấm sử dụng ở Mỹ năm 2002
  20. V.TÌNH HÌNH 20 Nhưng ở Việt Nam vẫn tồn tại việc sử dụng nitrofural trong nuôi trồng thủy sản mặc dù đã có quyết định cấm sử dụng từ năm 2009 Hiệp hội Thủy sản Việt Nam (Vasep) dẫn nguồn tin từ Bộ Y tế, Lao động và An sinh xã hội Nhật Bản cho thấy, từ đầu năm tới ngày 13/9/2011, đã có 81 lô hàng thủy sản của Việt Nam xuất khẩu sang Nhật bị cảnh báo nhiễm dư lượng kháng sinh vượt mức cho phép, trong đó nhiều nhất là các lô tôm.trong đó có 3 lô nhiễm nitrofural
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2