Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 1 (Chương 3) - KS.NCS. Phạm Đức Thanh
lượt xem 33
download
Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 1 - Chương 3 trình bày về quy hoạch giao thông đô thị như khái niệm, chức năng của giao thông đô thị, nguyên tắc quy hoạch hệ thống giao thông và các nội dung khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 1 (Chương 3) - KS.NCS. Phạm Đức Thanh
- CHƯƠNG 3. QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐÔ THỊ 3.1 Quy hoach giao thông đô thị là gì? Giao thông đô thị là một bộ phận hết sức quan trọng trong thiết kế quy hoạch đô thị. Mạng lưới giao thông đô thị quyết định hình thái tổ chức không gian đô thị, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức sử dụng đất đai và mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng với nhau. Quy hoạch giao thông đô thị là gì? 1 2 3.2 Chức năng của đường giao thông đô thị là gì? 3.2.1 Chức năng chính của giao thông đô thị? Vận chuyển hành khách và hàng hóa, bảo đảm lưu thông và đi lại hàng ngày của người dân, an toàn và nhanh chóng, bảo đảm mối liên hệ qua lại bên trong và bên ngoài đô thị thuận lợi 3.2.2 Chức năng của mạng lưới đường giao thông? Phân chia đất đô thị thành nhiều khu vực chức năng, nó làm ranh giới cho các khu đất và các lô đất xây dựng trong và ngoài đô thị Đường giao thông vành đai đô thị thường là ranh giới nội thị và ngoại thị. Đường phố chính trong đô thị thường là ranh giới giữa các khu ở. 3.2.3 Chức năng của đường trong đô thị ? Tạo các hướng, trục và tầm nhìn cho các quần thể kiến trúc. Những tuyến đường phố chính, quan trọng đóng vai trò quyết định trong việc xác định vị trí các công trình trọng điểm, xác định các trục bố cục kiến trúc chính và phụ của đô thị. 3 1
- 3.3 Các nguyên tắc cơ bản quy hoạch hệ thống giao thông đô thị ? 3.3.1 Mạng lưới đường phố và giao thông công cộng trong và ngoài đô thị phải được thiết kế thành một hệ thống thống nhất, đảm bảo vận chuyển nhanh chóng, an toàn. Nó phải liên hệ tốt với tất cả các khu chức năng của đô thị, với các công trình ở ngoại thị, với các đầu mối GT đối ngoại và mạng lưới đường GT quốc gia, quốc tế. 3.3.2 Quy mô, tính chất của hệ thống đường phải dựa vào yêu cầu vận tải hàng hóa, hành khách và khả năng thông xe của mỗi tuyến đường đối với các phương tiện giao thông. 3.3.3 Các loại giao thông hoặc chuyển hướng đi lại của đường phải tuân thủ các quy định của Nhà nước và quốc tế đối với một số loại hình giao thông. 3.3.4 Các đầu mối GT đối ngoại, các bến xe và bãi đỗ xe phải liên hệ trực tiếp thuận lợi với mạng lưới đường bên trong và bên ngoài để khi chuyển đổi phương tiện đi lại không trở ngại cho hành khách, không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của đô thị. Các công trình đầu mối giao thông được bố trí trên các trục chính nối liên với trung tâm thành phố. 4 3.4 Đường đô thị được phân loại như thế nào? Sơ đồ nguyên tắc nối liên hệ mạng lưới đường theo chức năng 5 3.4 Đường đô thị được phân loại như thế nào? (tiếp) Bảng 1. Phân loại đường phố trong đô thị Tính chất giao thông Đường Ưu tiên T Loại đường phố Dòng xe Lưu rẽ T Chức năng nối liên Tính chất Tốc vào khu phố thành lượng xem hệ (*) dòng độ nhà phần xét (**) 1 Đường cao Có chức năng giao thông cơ động rất cao. tốc đô thị Phục vụ giao thông có tốc độ cao, giao Tất cả Đường thông liên tục. Đáp ứng lưu lượng và khả các loại cao tốc Không Cao năng thông hành lớn.Thường phục vụ nối xe ôtô 50000 Không Đường gián đoạn, và liền giữa các đô thị lớn, giữa đô thị trung và xe ÷ được phố chính Không rất tâm với các trung tâm công nghiệp, bến môtô 70000 phép Đường giao cắt cao cảng, nhà ga lớn, đô thị vệ tinh... (hạn vận tải chế) 2 Đường phố Có chức năng giao thông cơ động cao chính đô thị a-Đường phố Phục vụ giao thông tốc độ cao, giao thông chính chủ yếu có ý nghĩa toàn đô thị. Đáp ứng lưu 20000 Không Tất cả lượng và KNTH cao. Nối liền các trung Đường gián đoạn Cao các loại ÷ Không tâm dân cư- lớn, khu công nghiệp tập cao tốc trừ nút xe - 50000 nên trừ trung lớn, các công trình cấp đô thị Đường giao thông Tách các khu Phục vụ giao thông liên khu vực có tốc độ phố chính có bố trí riêng dân cư có b-Đường phố Cao Đường tín hiệu đường, quy mô chính thứ yếu khá lớn. Nối liền các khu dân cư tập và 20000 phố gom giao thông làn xe lớn trung, các khu công nghiệp, trung tâm trun ÷ điều khiển đạp công cộng có quy mô liên khu vực. g 30000 bình 6 2
- 3.4 Đường đô thị được phân loại như thế nào? (tiếp) Bảng 1. Phân loại đường phố trong đô thị (tiếp) Tính chất giao thông Loại Lưu Ưu tiên rẽ T Đường phố Tính Dòng xe đường Chức năng lượng vào khu T nối liên hệ (*) chất Tốc độ thành phố xem nhà dòng phần xét (**) 3 Đường Chức năng giao thông cơ động - phố gom tiếp cận trung gian a-Đường Phục vụ giao thông có ý nghĩa phố khu khu vực như- trong khu nhà ở lớn, Đường phố chính Tất cả 10000 Trung vực các khu vực trong quận Đường phố gom các loại ÷ Cho phép bình Đường nội bộ xe 20000 b-Đường Là đường ôtô gom chuyên dùng vận tải cho vận chuyển hàng hoá trong Đường cao tốc Chỉ dành khu công nghiệp tập trung và nối Đường phố chính Giao Trung riêng cho Không cho khu công nghiệp đến các cảng, ga Đường phố gom thông - bình xe tải, xe phép và đường trục chính không khách. liên tục c-Đại lộ Là đường có quy mô lớn đảm bảo cân bằng chức năng giao thông và Thấp Tất cả Đường phố chính không gian nhưng đáp ứng chức và các loại Đường phố gom - Cho phép năng không gian ở mức phục vụ trung xe trừ xe Đường nội bộ rất cao. bình tải 7 3.4 Đường đô thị được phân loại như thế nào? (tiếp) Bảng 1. Phân loại đường phố trong đô thị (tiếp) Tính chất giao thông Đường phố Lưu T Dòng Ưu tiên rẽ Loại đường phố Chức năng nối liên hệ Tính lượng T Tốc xe vào khu nhà (*) chất xem độ thành dòng xét phần (**) 4 Đường phố nội Có chức năng giao thông bộ tiếp cận cao a-Đường phố nội Là đường giao thông liên Thấp Xe bộ hệ trong phạm vi phường, Đường phố con, xe đơn vị ở, khu công nghiệp, gom công Thấp Thấp khu công trình công cộng Đường nội vụ và hay thương mại… bộ xe 2 bánh Được ưu tiên b-Đường đi bộ Đường chuyên dụng liên - Bộ - hệ trong khu phố nội bộ; hành Đường nội đường song song với c-Đường xe đạp bộ Xe - đường phố chính, đường đạp gom Chú thích: (*): Nối liên hệ giữa các đường phố còn được thể hiện rõ hơn qua hình 2. (**): Ngưỡng giá trị lưu lượng chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn vị tính: xe/ngày.đêm theo đầu xe ôtô (đơn vị vật lý) 8 3.5 Nội dung đề xuất kỹ thuật quy hoạch giao thông Xác định mạng lưới đường, gồm hệ thống các loại đường phố chính, đường liên khu vực, đường nội bộ, đường dẫn đến công trình, cụm công trình hay lô đất. Tổ chức hệ thống giao thông theo loại phương tiện giao thông; đường bộ, đường sắt, xe điện, tàu điện treo, điện ngầm, đường đi bộ, phố đi bộ, đường hỗn hợp giao thông cơ giới và đi bộ. Hệ thống giao thông theo chức năng sử dụng: GTVT hàng hóa, giao thông công cộng. Tổ chức hệ thống giao thông tĩnh gồm các trạm, chỗ đỗ xe trên tuyến giao thông. Bãi đỗ xe công cộng, bến đỗ của các phương tiện giao thông hành khách. Phương án giải quyết về kỹ thuật các đầu mối, các nút giao cắt của các loại giao thông và phương thức tổ chức giao thông tại các đầu mối đó. Giải pháp kỹ thuật (mặt cắt đường, kết cấu áo đường …) các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự kiến đối với mỗi loại đường, kinh phí đầu tư xây dựng đường 9 3
- 3.6 Mạng lưới đường trong đô thị có những dạng nào? Căn cứ vào điều kiện địa hình, quy mô và tính chất của đô thị, mạng lưới đường chính của đô thị thường có các dạng sau: - Dạng bàn cờ (ô vuông hoặc hình chữ nhật) và bàn cờ có đường chéo - Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm và nan quạt. - Dạng tự do. - Dạng hỗn hợp. - Và một số dạng khác 10 3.6.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo a. Dạng bàn cờ THẢO LUẬN: Tìm các ưu nhược điểm? - Đặc điểm: Bố trí thành các ô hình vuông hoặc hình chữ nhật. + Đặc điểm đường ? + Giao thông theo hướng chéo … ? + Bố trí xây dựng …? + Hệ số gãy khúc …? + Tổ chức giao thông …? + Điều kiện địa hình áp dụng? + Phân biệt đường …? + Ùn tắc giao thông …? + Kiến trúc …? …. - Áp dụng: Thích hợp với đô thị nhỏ và trung bình hoặc một phần của đô thị lớn. 11 3.6.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo b. Dạng bàn cờ có đường chéo THẢO LUẬN: Tìm các đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm? - Đặc điểm: + …. - Ưu điểm: + …. - Nhược điểm: + …. Mạng lưới đường bàn cờ có đường chéo 12 4
- Mạng lưới đường dạng bàn cờ có đường chéo (khu phố cổ Hà Nội) 13 3.6.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo b. Dạng bàn cờ có đường chéo Mạng lưới đường dạng bàn cờ có đường chéo (Barcelona, Tây Ban Nha) 14 3.6.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo c. Tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu Xét các yếu tố của mạng lưới bàn cờ có tiểu khu hình chữ nhật với a, a1: Chiều dài và chiều rộng của tiểu khu b, b1: Chiều rộng của đường ở hai phía Diện tích của một tiểu khu (tính từ các tim đường xung quanh) là: F = (a+b1) (a1+b) Diện tích của bản thân tiểu khu là: Ftk= aa1 Diện tích của đường thuộc tiểu khu là: Fđ = F – Ftk = (a+b1)(a1+b) – aa1 = ab+a1b1+bb1 Fđ ab + a1b1 + bb1 Tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu là: p1 = = Ftk aa1 15 5
- 3.6.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo c. Tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu Nếu mạng lưới đường có tiểu khu dạng hình ô vuông thì: a1 = a; b1 = b; do đó tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu là: Fđ 2ab + b 2 p2 = = Ftk a2 Nếu mạng lưới đường là dạng bàn cờ có 2 đường chéo thì tỷ số diện tích của đường chéo trên diện tích của các tiểu khu là: ⎛ 1 b b⎞ 2n.⎜ a 2 .b − 4 . ⎟ p3 = Fđc Ftk = ⎝ na 2 2 2 2 2⎠ b ( b ) = 2 2 2a − b = 2 (2,83a − n ) na na Với n: số tiểu khu mà một đường chéo đi qua. 16 3.6.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo c. Tỷ số diện tích của đường và của bản thân tiểu khu Ví dụ: a = 300 m; b = 30 m; n = 20 Fđ 2.300.30 + 302 Khi chưa có đường chéo: p2 = = = 21% Ftk 3002 Fđc 30( 2,83.300 − 30) Khi có đường chéo: p3 = = = 1,35% Ftk 20.300 2 Như vậy khi có đường chéo, tỷ lệ diện tích của đường chỉ tăng thêm 1,35% nhưng cải thiện được nhiều điều kiện giao thông giữa trung tâm với các khu vực xung quanh. Nếu chiều dài, chiều rộng đô thị là L (L1=L2=L) thì khoảng cách từ trung tâm tới điểm xa nhất của đô thị là L1 L2 + =L 2 2 2 Nếu có làm đường chéo thì khoảng cách đó là: L. ≈ 0,7 L 2 Như vậy tất cả các điểm trên đường chéo tới trung tâm đều rút ngắn được 30% chiều dài. 17 3.6.1 Dạng bàn cờ và bàn cờ có đường chéo d. Chiều dài xây dựng mặt phố Đối với đường dạng bàn cờ, chiều dài xây dựng mặt phố là 4a.n2 Khi có thêm đường chéo, chiều dài xây dựng mặt phố tăng thêm trên hai đường chéo là: ( 4n a 2 − b ) Như vậy tỷ lệ chiều dài xây dựng mặt phố tăng thêm là: ( ) 4n a 2 − b 1,4a − b = 4a.n 2 a.n Nếu theo các số liệu trên thì chiều dài xây dựng mặt phố tăng thêm 6,5 % 18 6
- 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt a. Mạng lưới đường dạng phóng xạ Đặc điểm: Lưới đường dạng phóng xạ lấy trung tâm đô thị làm tâm. Trung tâm đô thị được nối trực tiếp với các vùng xung quanh nhờ đường phóng xạ. Nhược điểm: Không đảm bảo được sự liên hệ giữa các vùng xung quanh với nhau, nên ít được dùng và được thay thế bằng dạng vòng xuyên tâm Mạng lưới đường dạng phóng xạ 19 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt b. Mạng lưới đường dạng vòng xuyên tâm THẢO LUẬN: Tìm đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm ? Đặc điểm: + Đường hướng tâm …? + Đường tròn …? - Tìm Ưu điểm và nhược điểm ? + Giao thông ở khu vực trung tâm … ? + Liên hệ giữa các khu phố …? + Tổ chức GT, bố trí gara, nơi đỗ xe ? + Liên hệ giữa khu phố với trung tâm..? + Vấn đề ùn tắc và tai nạn GT ? … Mạng lưới đường vòng tròn xuyên tâm 20 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt b. Mạng lưới đường dạng vòng xuyên tâm (tiếp) Mạng lưới đường dạng vòng xuyên tâm (Bắc Kinh, Trung Quốc) 21 7
- 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt b. Mạng lưới đường dạng vòng xuyên tâm (tiếp) Mạng lưới đường dạng vòng xuyên tâm (Tokyo, Nhật Bản) 22 - Quèc lé 5: Nèi Hµ Néi víi thµnh Minh họa hệ phè c¶ng H¶i Phßng thống đường xuyên tâm của - Quèc lé 1A (phÝa B¾c): Nèi Hµ Néi Hà Nội víi cöa khÈu §ång §¨ng - L¹ng S¬n, - Quèc lé 1A (phÝa Nam): Nèi HN víi TP HCM vµ c¸c tØnh phÝa Nam - Quèc lé 6: Nèi Hµ Néi víi c¸c tØnh phÝa T©y vµ T©y Nam. - Quèc lé 3 vµ Quèc lé 2: Quèc lé 2 ®−îc ®Êu nèi víi tuyÕn §−êng B¾c Th¨ng Long - Néi Bµi t¹o ra mèi liªn hÖ tõ thñ ®« ®i c¸c tØnh phÝa B¾c vµ phÝa T©y. - Quèc lé 32: Nèi trùc tiÕp Hµ Néi víi c¸c tØnh miÒn T©y vµ T©y B¾c. - TuyÕn ®−êng cao tèc L¸ng - Hßa L¹c: Nèi Hµ Néi vµ chuçi ®« thÞ ®èi träng MiÕu M«n - Xu©n Mai - Hßa 23 L¹c - S¬n T©y. - §−êng vµnh ®ai 1: §o¹n 1 tõ ¤ §«ng M¸c - ®ª NguyÔn Kho¸i - TrÇn Kh¸t Ch©n - §¹i Cå ViÖt - §µo Duy Anh - ¤ Chî Dõa - CÇu GiÊy (Nót Voi Phôc). §o¹n tõ CÇu GiÊy - B−ëi - NhËt T©n trïng víi vµnh ®ai 2. §o¹n 2: NhËt T©n - ®ª H÷u Hång - VÜnh Tuy. - §−êng vµnh ®ai 2: tõ dèc Minh Khai - Ng· T− Väng - Ng· T− Së - L¸ng - CÇu GiÊy - B−ëi - L¹c Long Qu©n - ®ª NhËt T©n, v−ît s«ng Hång tõ x· Phó Th−îng sang x· VÜnh Ngäc - §«ng Héi - §«ng Trï - QL 5, v−ît s«ng Hång t¹i VÜnh Tuy nèi vµo dèc Minh Khai - §−êng vµnh ®ai 3: B¾c Th¨ng Long - Néi Bµi (km10+700) - Mai DÞch - Ph¸p V©n - Nam Thanh Tr× - CÇu Thanh Tr× - Sµi §ång - ViÖt Hïng - §«ng Anh - Nam Hång - §−êng Vµnh ®ai 4: phÝa nam thÞ x· Phóc Yªn - Mª Linh - Th−îng C¸t - QL 70 Hµ §«ng - Ngäc Håi - v−ît s«ng Hång - Nh− Quúnh (QL 5) - cao tèc Néi Bµi - 24 B¾c Ninh 8
- 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt b. Mạng lưới đường dạng vòng xuyên tâm (tiếp) Để hạn chế hiện tượng này có thể thay đổi - Áp dụng: dạng lưới vòng xuyên tâm dạng đường giao nhau phức tạp ở trung tâm thường thấy ở các đô thị lớn như thành dạng đơn giản hơn, đảm bảo việc tổ Matxcơva, Paris, Beclin, Lyông, chức giao thông dễ dàng, như hình dưới Tokyo … biến nút có 8 đường giao nhau thành nút có 4 đường giao nhau. Hình 3.4 Đường giao nhau tại trung tâm đô thị a – dạng phức tạp b – dạng đơn giản 25 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt c. Mạng lưới đường dạng nan quạt - Đặc điểm: là một nửa của sơ đồ vòng xuyên tâm, gồm các đường hướng tâm và đường đai (đường ngang) bao quanh khu trung tâm nối liền các khu phố với nhau và với khu trung tâm. - Ưu, nhược điểm: Như mạng lưới vòng xuyên tâm. Mạng lưới đường dạng nan quạt 26 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt c. Mạng lưới đường dạng nan quạt (tiếp) Mạng lưới đường hình nan quạt (Hà Nội, Việt Nam) 27 9
- 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt d. So sánh chiều dài xe chạy trên đường phóng xạ và đường vành đai Khi dùng mạng lưới đường dạng này, các đường vành đai cần được bố trí thích đáng để phân tán tối đa xe cộ tránh tập trung vào khu vực trung tâm. Để thực hiện được yêu cầu này, cần phải giải quyết mối quan hệ giữa đường phõng xạ và đường vành đai, làm sao cho xe chạy trên đường vành đai phải nhanh hơn, ít tốn thời gian hơn khi xe chạy trên đường phóng xạ. Từ hình 3.9 ta thấy xe muốn đi từ a đến d có thể có 3 cách: - Đi theo đường vành đai L1 - Đi từ a đến b, theo đường vành đai trong Sơ đồ so sánh chiều dài xe chạy trên tới c rồi tới d đường phóng xạ và đường vành đai - Đi từ a qua trung tâm O tới d trên đường phóng xạ 28 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt d. So sánh chiều dài xe chạy trên đường phóng xạ và đường vành đai L1 là chiều dài đường vành đai ngoài từ a đến d có bán kính R: πRα Rα ⎛ α ⎞ L1 = = = 2R − ⎜ 2 − ⎟R 180 57,3 ⎝ 57,3 ⎠ L2 là tổng chiều dài quảng đường đi qua các điểm a, b, c, d qua đường vành đai trong có bán kính r rα ⎛ α ⎞ Sơ đồ so sánh chiều dài xe L2 = 2(R − r ) + = 2R − ⎜ 2 − ⎟r 57,3 ⎝ 57,3 ⎠ chạy trên đường phóng xạ và đường vành đai L3 là tổng chiều dài quảng đường đi từ a qua tâm 0 tới d trên đường phóng xạ: L3 = 2 R 29 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt d. So sánh chiều dài xe chạy trên đường phóng xạ và đường vành đai πRα Rα ⎛ α ⎞ L1 = = = 2R − ⎜ 2 − ⎟R 180 57,3 ⎝ 57,3 ⎠ rα ⎛ α ⎞ L2 = 2(R − r ) + = 2R − ⎜ 2 − ⎟r 57,3 ⎝ 57,3 ⎠ L3 = 2 R Khi α = 2 x 57,3 = 114,6o thì L1 = L2 = 2R có nghĩa là chiều dài các tuyến đều bằng nhau Khi α < 114,6o thì L1 < L2 < 2R Mạng lưới đường có nghĩa là xe đi đường vành đai ngoài gần hơn cả vòng xuyên tâm nên khuyến khích xe chạy Khi α > 114,6o thì L1 > L2 > 2R: trên đường vành đai có nghĩa là xe đi đường phóng xạ trung tâm gần hơn cả. 30 10
- 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt d. So sánh chiều dài xe chạy trên đường phóng xạ và đường vành đai Gặp trường hợp này, để hạn chế xe đi qua trung tâm, biện pháp tốt nhất là làm cho xe đi trên đường vành đai nhanh hơn, ít tốn thời gian hơn. Muốn vậy ta giải bài toán sau: L1 Rα Thời gian t1 đi trên đường vành đai ngoài dài L1 với vận tốc V1: t1 = = V1 57,3.V1 Thời gian t2 đi trên đường vành đai trong dài L2 với vận tốc V2: r.α 2( R − r ) + L2 57,3 t2 = = V2 V2 L3 2 R Thời gian t3 đi trên đường xuyên tâm dài L3 với vận tốc V3: t3 = = V3 V3 31 3.6.2 Dạng phóng xạ (xuyên tâm), vòng xuyên tâm, nan quạt d. So sánh chiều dài xe chạy trên đường phóng xạ và đường vành đai Vậy để ưu tiên cho xe đi trên đường vành đai ngoài thì: αR t1 < t 3 ⇒ V1 > 114,6 α .R.V2 t1 < t 2 ⇒ V1 > 114,6( R − r ) + α .r Tốc độ xe chạy phụ thuộc vào nhiều yếu tố: chất lượng mặt đường, yếu tố hình học của đường, tình hình giao thông (thành phần xe, cường độ xe và người đi bộ) và cách tổ chức quản lý giao thông. Do vậy xe trong khu vực trung tâm thường có tốc độ nhỏ hơn khi chạy ở khu vực xung quanh. Trên đường vanh đai, cần phân biệt xe chạy suốt và xe chỉ đi lại trong vùng có tính chất địa phương. Xe chạy suốt thường chiếm một tỷ lệ khá lớn, để đảm bảo loại xe này chạy được thuận lợi, nhanh chóng, thì đường phải tốt, giao nhau khác mức với các đường chính khác, và giao thông phải được tổ chức quản lý tốt. Ngược lại nếu điều kiện xe chạy kém, không đảm bảo được tốc độ, kéo dài thời gian xe chạy, thì xe rất dễ chuyển chạy theo hướng khác. Cho nên đường vành đai, nhất là đường vành đai ngoài người ta thường thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc. 32 3.6.3 Dạng tự do Mạng lưới đường theo dạng tự do (Đà Lạt, Việt Nam) 33 11
- 3.6.3 Dạng tự do (tiếp) - Đặc điểm: tuyến đường được bố trí kết hợp chặt chẽ với địa hình, nên đường không thẳng, không theo một dạng nhất định nào THẢO LUẬN: Tìm ưu và nhược điểm ? + Khối lượng đào đắp ? + Khả năng phân biệt phương hướng? + Sự tuân thủ quy cách của các tiểu khu? + Ảnh hưởng tới môi trường như thế nào? + Chiều dài đường, hệ số gãy khúc? + Đất xây dựng (tập trung/phân tán?) … Mạng lưới đường dạng tự do - Áp dụng: dạng tự do thường chỉ dùng ở các khu đô thị nhỏ, đô thị có địa hình phức tạp, đô thị miền núi, đô thị an dưỡng nghỉ mát. 34 3.6.4 Dạng hỗn hợp - Đặc điểm: là hình thức áp dụng đồng thời một số dạng quy hoạch trên, có thể tận dụng được ưu điểm của từng dạng, nên được áp dụng tương đối nhiều - Sau khi mạng lưới đường chính đã được xác định, tiến hành quy hoạch đường nội bộ (giữa các tuyến đường chính). Đường nội bộ thường được quy hoạch tùy theo các công trình bố trí bên trong tiểu khu và thường theo dạng ô vuông hoặc hình chữ nhật. Sơ đồ mạng lưới dạng hỗn hợp 35 3.6.4 Dạng hỗn hợp Mạng lưới đường theo dạng hỗn hợp (Madrid, Tây Ban Nha) 36 12
- 3.6.5 Dạng hữu cơ Mạng lưới dạng mạch máu Mạng lưới dạng hình cây 37 3.6.6 Một số dạng khác Mạng lưới đường tam giác Mạng lưới đường răng lược 38 3.6.6 Một số dạng khác (tiếp) Mạng lưới đường lục giác 39 13
- vÝ dô so s¸nh 4 m¹ng ®−êng cã cïng ®iÒu kiÖn: F = 144-145 km2 LH = 95-108 km (tæng chiÒu dµi hÖ thèng GT) Bè trÝ khu trung t©m vµ 12 ®iÓm bªn ngoµi 40 KÕt luËn: m¹ng l−íi xuyªn t©m bÊt lîi nhÊt, xuyªn t©m cã vµnh ®ai thuËn lîi h¬n, kh¾c. phôc ®−îc nhiÒu nh−îc ®iÓm. 41 M¹ng l−íi bµn cê cã ®−êng chÐo còng −u viÖt h¬n m¹ng bµn cê. 3.7.1 Những nguyên tắc chung 1. Phải tạo nên một mạng lưới đường hợp lý, phù hợp với quy hoạch phát triển không gian và sử dụng đất, phục vụ tốt việc liên hệ, đi lại giữa các khu vực chức năng của đô thị. 2. Tạo nên mối quan hệ đồng bộ và thích hợp giữa giao thông đối nội và giao thông đối ngoại. 3. Mạng lưới đường phải đơn giản, phân cấp rõ ràng, phân biệt được rõ chức năng nhiệm vụ của mỗi tuyến đường làm cơ sở cho việc thiết kế kỹ thuật, quản lý và tổ chức giao thông trên các tuyến đường. 4. Quy hoạch mạng lưới đường giúp cho việc định hướng phát triển đô thị trong tương lai ít nhất từ 15 đến 20 năm, thậm chí 50 năm. 5. Phù hợp với điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất công trình, thủy văn …) để đảm bảo các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật cũng như không phá vỡ cảnh quan môi trường. 6. Quy hoạch mạng lưới đường không thể tách rời việc quy hoạch sử dụng đất, phải tiến hành đồng thời với quy hoạch chung xây dựng đô thị và theo phân đợt xây dựng. 42 14
- 3.7.2 Các tiêu chuẩn đánh giá quy hoạch GTVT đô thị 1. Nhanh chóng kịp thời Định lượng về tiêu chuẩn nhanh chóng kịp thời được thể hiện thông qua chỉ tiêu thời gian của 1 chuyến đi (hay 1 tấn hàng hóa) 2. Thuận Tiện đến đích tốn ít thời gian nhất 3. An toàn Giao thông 4. Văn minh lịch sự 43 3.7.2 Các tiêu chuẩn đánh giá quy hoạch GTVT đô thị (tiếp) 44 3.8 Chỉ tiêu kỹ thuật đánh giá mạng lưới đường đô thị 3.8.1 Hệ số gãy khúc (K) Là tỷ số chiều dài đường thực tế trên đường chim bay. Mạng lưới đường khác nhau, hệ số gãy khúc cũng khác nhau. a. Đối với mạng lưới đường dạng bàn cờ: a+b K= a 2 + b2 Khi a = b; thì K = 1,414 b. Đối với mạng lưới dạng phóng xạ: hình ABC có thể coi gần như hình tam giác a+b K= a 2 + b 2 − 2ab cosα Khi a = b; α = 45o thì K = 2,6 Do đó cần phải làm đường vành đai để nối AB. Khi đó K = 1,1 – 1,2. 45 15
- 3.8.2 Mật độ lưới đường chính (δ) Mật độ lưới đường chính được xác định như sau: δ= ∑l (km / km 2 ) ∑F ∑l : Tổng chiều dài đường chính (km) ∑F : Tổng diện tích đô thị (km2) Khi mật độ đường chính lớn, thì giao thông thuận tiện. Nhưng nếu quá lớn thì một mặt tăng vốn đầu tư vào xây dựng đường xá, mặt khác số đường giao nhau tăng lên làm ảnh hưởng tốc độ xe chạy và khả năng thông xe của đường. Nhưng nếu quá nhỏ, xe cộ phải đi vòng vèo, mất nhiều thời gian. Thông thường, người ta cho rằng khoảng cách hợp lý giữa các tuyến đường chính khoảng 800 m – 1000 m. Khi đó mật độ đường chính δ = 2 – 2,5 km/km2. 46 3.8.3 Mật độ diện tích đường Mật độ diện tích đường là tỷ số của tổng diện tích đất dành cho đường trên diện tích dùng đất của đô thị. Diện tích đất dành cho đường bao gồm diện tích dùng đất cho bến xe, quảng trường, đường các loại kể cả đường chính lẫn đường nội bộ. γ= ∑ (LxB ) (m 2 / km 2 ) hoặc ( km 2 / km 2 ) ∑F L: Chiều dài đường từng đoạn B: Chiều rộng đường tương ứng. ∑ F : Tổng diện tích đô thị (km2) Los Angeles: γ = 50% ; New York: γ = 35% ; Pari: γ = 24% ; Tokyo: γ = 13,5 % ;Khu vực nội thành Hà Nội: γ = 8% ; 47 3.8.4 Mật độ diện tích đường trên đầu người dân (λ) Mật độ diện tích đường trên đầu người dân được xác định như sau: λ= ∑ (LxB ) = γ (m2/người) n m Trong đó: L: chiều dài đường (m) B: chiều rộng đường (m) n: số dân đô thị; γ: mật độ diện tích đường (%) m: mật độ nhân khẩu (người/m2) 48 16
- 3.9 Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng Chỉ giới đường đỏ: là ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác. (TCXDVN 104-2007) Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên lô đất Sơ đồ minh họa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng (TCXDVN 104-2007) 49 3.10 Công trình dành cho người đi xe đạp THẢO LUẬN: Tìm ưu, nhược điểm của loại hình phương tiện xe đạp? - Môi trường ? - Sức khỏe con người ? - Vấn đề un tắc, TNGT ? - Khả năng vận chuyển ? - Quảng đường vận chuyển ? Phạm vi sử dụng: - Phương tiện giao thông đi lại trong phạm vi gần như đi đến trung tâm mua bán công sở, trường học và trung chuyển từ nhà đến các trạm đỗ ô tô buýt, xe điện… - Phục vụ cho thể thao, giải trí. 50 3.10 Công trình dành cho người đi xe đạp (tiếp) Khi tổ chức đường xe đạp trong các đô thị cần đảm bảo theo các yêu cầu sau: - Tạo sự liên hệ thuận tiện giữa các đơn vị ở với nhau cũng như giữa đơn vị ở với các tuyến đường chính, các trạm đỗ xe công cộng. - Đảm bảo an toàn giao thông và không làm ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông cơ giới. Để đáp ứng yêu cầu này, giao thông xe đạp thường được bố trí thành đường riêng. 51 17
- 3.11 Công trình dành cho người đi bộ Phố đi bộ trong khu trung tâm thương mại (Thượng Hải, Trung Quốc) 52 3.11 Công trình dành cho người đi bộ (tiếp) Không gian đi bộ đóng vai trò quan trọng vừa đảm bảo an toàn giao thông vừa tạo nên kiến trúc cảnh quan đô thị. Không gian đi bộ thường được tổ chức ở các trung tâm thương mại hoặc trong các khu nhà ở có hệ thống giao thông công cộng hoàn chỉnh. Thông thường có hai cách tổ chức: - Mạng lưới đường đi bộ tổ chức dọc theo hai bên đường phố - Mạng lưới đường bộ được tổ Đi bộ trên hè phố dọc đường chức thành mạng riêng (thường sử (Phố Huế, Hà Nội) dụng trong các trung tâm thương mại) 53 3.11 Công trình dành cho người đi bộ (tiếp) Phố đi bộ Ma Cao 54 18
- 3.11 Công trình dành cho người đi bộ (tiếp) Tổ chức đường đi bộ cần đáp ứng các yêu cầu sau: Đảm bảo sự tiện lợi, an toàn. Giải pháp: - Tạo vùng cấm … - Tách riêng phương tiện … - Dùng hệ thống đèn tín hiệu - Tổ chức lối qua đường … Tính thẩm mỹ. Cần tạo nhiều yếu tố cảnh quan, không gian sinh động, những tiểu Hầm chui dành cho người đi bộ cảnh cùng với các chi tiết hoàn thiện kỹ (Ngã tư Sở, Hà Nội) thuật có hình dạng khớp nối tự nhiên tạo cảm giác thoải mái, hấp dẫn. 55 3.11 Công trình dành cho người đi bộ (tiếp) Tổ chức tuyến đường đi bộ trong khu vực cải tạo 56 Cầu cho người đi bộ (đường Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội) 57 19
- Đường hầm dành cho người đi bộ (Ngã tư Sở, Hà Nội) 58 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học Lưới điện - ĐH Kỹ thuật Công nghiệp
191 p | 572 | 204
-
Bài giảng môn học: Nhiệt Động lực học
0 p | 224 | 59
-
Bài giảng môn học An toàn điện
45 p | 304 | 44
-
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật đo - TS. Nguyễn Thị Lan Hương
71 p | 160 | 34
-
bài giảng môn học âu tàu, chương 1
17 p | 154 | 33
-
Bài giảng môn học Kỹ thuật lạnh - ThS. Nguyễn Duy Tuệ
6 p | 180 | 30
-
Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 2 - KS. Phạm Đức Thanh
16 p | 151 | 26
-
Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 3 (Chương 1) - KS. Phạm Đức Thanh
10 p | 222 | 26
-
Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 3 (Chương 6) - KS.NCS. Phạm Đức Thanh
9 p | 144 | 25
-
Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 1 (Chương 1) - KS.NCS. Phạm Đức Thanh
10 p | 157 | 19
-
Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 3 (Chương 5) - KS. Phạm Đức Thanh
19 p | 125 | 17
-
Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 3 (Chương 2) - KS.NCS. Phạm Đức Thanh
15 p | 136 | 14
-
Bài giảng môn học Kỹ thuật hạ tầng giao thông: Phần 3 (Chương 3) - KS.NCS. Phạm Đức Thanh
7 p | 91 | 11
-
Bài giảng Vật liệu kỹ thuật 2 - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
179 p | 48 | 9
-
Đề cương bài giảng môn: Điện kỹ thuật và đo lường các đại lượng vật lý
7 p | 179 | 8
-
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Chương 0 - TS. Nguyễn Việt Sơn
7 p | 43 | 5
-
Bài giảng Vật liệu kỹ thuật điện: Chương 8 và 9 - Phạm Thành Chung
48 p | 20 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn