intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Phần cứng máy tính: Bài 7 - Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp

Chia sẻ: Nguyễn Thái Quang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:128

134
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Màn hình, chuột, bàn phím, card mở rộng, cổng và cáp nối, máy in scanner, chẩn đoán và xử lý sự cố là những nội dung trong bài 7 "Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp" thuộc bài giảng môn Phần cứng máy tính. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Phần cứng máy tính: Bài 7 - Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp

  1. MÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNH LEANING BY DOING
  2. BÀI 07 : THIẾT BỊ NGOẠI VÀ CHUẨN  GIAO TiẾP Nhận dạng thành thạo các thiết bị ngoại vi Cấu  tạo,  thông  số  kỹ  thuật  và  nguyên  lý  hoạt  động  của thiết bị ngoại vi Cấu tạo và thông số kỹLogo  thuật VGA Card Nhận biết và phân loại Printer và Scanner www.themegallery.com Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  3. NỘI DUNG Giới thiệu Màn hình – Monitor Chuột – Mouse Bàn phím – Keyboard Logo Card mở rộng Cổng và cáp nối Máy in, scanner Chẩn đoán và xử lý sự cố www.themegallery.com Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  4. GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ NGOẠI VI Thi Thiếết t bbị ị ngo ngoạại i vi:  vi: các  các thi thiếết t bbị ị bên  bên ngoài  ngoài ccấấu  u trúc  trúc ccơơ  bbảản  n ccủủa  a máy  máy  tính, đ tính, đượ ược kc kếết n t nốối thông qua các c i thông qua các cổổng giao ti ng giao tiếếp   nhậập xu p  nh p xuấất thông  t thông  tin  m tin  mởở r rộộng tính năng c ng tính năng củủa h a hệệ th thốống. Thi ng. Thiếết b t bị ngo ị ngoạại vi  i vi đđượ ược chia  c chia  làm 2 lo làm 2 loạại: g i: gắắn trong (Internal) & g n trong (Internal) & gắắn ngoài (External). n ngoài (External). Màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy scanner, máy chiếu… Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  5. MÀN HÌNH – MONITOR Màn hình là thi Màn hình là thiếết b t bịị chính cho phép hi  chính cho phép hiểển th n thịị thông tin và giao ti  thông tin và giao tiếếp  p  gi giữữa ng ười s a ngườ i sửử d  dụụng v ng vớới máy tính trong su i máy tính trong suốốt quá trình làm vi t quá trình làm việệc. c. CRT (Cathode Ray  Tube), LED  (Light  Emitting Diode),  LCD (Liquid  Crystal Display), PLASMA… Hãng sản xuất: SAMSUNG, IBM, DELL, LG… Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  6. Thông số kỹ thuật Kích thước màn hình: 15/17/19/21… inch, được tính theo đường chéo (tỉ  lệ chuẩn 4:3, 16:9) Pixel:  đơn  vị  chỉ  kích  cỡ  ảnh,  mỗi  1  pixel  là  sự  kết  hợp  của  3  màu  RGB  (Red­Green­Blue). Logo
  7. Thông số kỹ thuật Độ  phân  giải:  của  màn  hình  máy  tính  là  một  biểu  thị  số  điểm  ảnh  hàng ngang x số điểm  ảnh hàng dọc ví dụ: 1024x768 có nghĩa là có  1024 điểm ảnh theo chiều ngang và 768 điểm ảnh theo chiều dọc. Tần  số  làm  tươi  (Tốc  độ  làm  tươi):  Thể  hiện  số  khung  hình  đạt  được trong 1s. Tần số làm tươi thông dụng của màn hình như 60, 70,  85Hz. Logo Thời gian đáp  ứng:  (LCD) là thời gian biến đổi hoàn toàn một màu  sắc của 1 điểm ảnh (tính bằng ms) Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  8. Màn hình CRT Ưu điểm Nhược điểm Nguyên lý hoạt động Màu  sắc  trung  Chiếm  nhiều  diện  Sử  dụng  màn  hình  huỳnh  quang  để  thực,  độ  phân  giải  tích,  tiêu  tốn  nhiều  hiển  thị  pixel.  Dùng  tia  điện  tử  tác  cao,  tốc  độ  đáp  điện  năng,  ảnh  động    các  pixel  phát  sáng  đúng  ứng nhanh. hưởng  nhiều  đến  theo màu sắc. sức khoẻ. Ống CRT tạo tia điện tử đập vào màn  hình huỳnh quang. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  9. Cấu tạo của màn hình CRT Picture  tube:  đèn  hình,  Electron  guns:  súng  bắn  electron,  Electron  beams:  chùm  electron,  Color  signals:  tín  hiệu  màu,  Shadow  mask:  mặt nạ bóng, Phosphor dots: điểm photpho, Screen: màn hình. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  10. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  11. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  12. Màn hình LCD Ưu điểm Nhược điểm Nguyên lý hoạt động Mỏng  nhẹ,  phẳng,  Giới  hạn  hiển  thị    Các tế bào pixel chứa tinh thể lỏng  cho  hình  ảnh  trong  độ  phân  giải  có khả năng thay đổi tính phân cực,  sáng,  không  thiết kế. thay đổi cường độ ánh sáng truyền  chiếm  nhiều  diện  Màu  sắc  chưa  thật  qua  khi  kết  hợp  với  các  kính  lọc  tích,  ít  tốn  điện  trung  thực.  Điểm  phân cực. năng,  ít  ảnh  chết. Màn  hình  hiển  thị  hình  ảnh  bằng  hưởng  đến  sức  cách  thay  đổi  cường  độ  ánh  sáng  Logo khỏe. trắng từ phía sau đi xuyên qua một  bộ lọc. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  13. Cấu tạo màn hình LCD 1. Kính lọc phân cực thẳng đứng  lọc ánh sáng tự nhiên đi vào. 2. Lớp kính có các điện cực ITO, hình dáng của điện cực  hình  cần hiển thị. 3. Lớp tinh thể lỏng. 4. Lớp kính có điện cực ITO chung. 5. Kính lọc phân cực nằm ngang. 6. Gương phản xạ lại ánh sáng cho ng Logo ười quan sát. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  14. Cấu tạo của màn hình LCD Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  15. Điểm chết Logo www.themegallery.com www.ispace.edu.vn
  16. Màn hình cảm ứng Màn hình cảm ứng Là màn hình được tích hợp thêm lớp cảm biến Dùng bút/ tay để điều khiển Logo
  17. Logo
  18. MÀN HÌNH OLED Màn hình OLED (màn hình dùng Diode phát sáng hữu cơ). Logo
  19. Thuật ngữ và công nghệ Video Analog: biểu diễn thông tin thông qua các đại lượng vật lý biến đổi  liên tục như điện áp, dòng điện…  Digital: công nghệ dựa trên hệ thống kỹ thuật số với hai trạng thái  xác định (tắt/ mở, có màu/ không có màu…) VGA (Video Graphics Array): dạng công nghệ cho phép thiết bị xuất  hình  ảnh  dưới  dạng  Video,  hiển  thị    màn  hình,  VGA  port  có  15  chân. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  20. Thuật ngữ và công nghệ Video DVI (Digital Video Interface): cổng kết nối, cho phép kết nối card màn hình    màn  hình  LCD,  có  24  chân,  tín  hiệu  ở  dạng  số    chất  lượng  ảnh  tốt  hơn. Logo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2