intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 13: Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

Chia sẻ: Mạc Lăng Thiên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 13: Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng; xác định được câu hỏi trong một văn bản; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 13: Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

  1. 1. Tìm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người. Đặt câu  với một từ em vừa tìm được. 2. Tìm các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực  của con người. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
  2. Luyện từ và câu: I. Nhận xét 1. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm  đường lên các vì sao.
  3. Người tìm đường lên các vì sao         Từ nhỏ, Xi­ôn­cốp­xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại  dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy  chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ  một câu hỏi: “ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”         Để tìm điều bí mật đó, Xi­ôn­cốp­xki đọc không biết bao nhiêu là sách.  Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến cả trăm lần.        Có người bạn hỏi:        ­ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như  thế?   Xi­ôn­cốp­xki cười:        ­ Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi.        Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông. Qua nhiều lần thí nghiệm,  ông đã tìm ra cách  chế khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng chưa tin nên không  ủng hộ. Không nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian.  Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, sau này ông đã thiết kế thành công tên  lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện  bay tới các vì sao.       Hơn bốn mươi năm khổ công nghiên cứu, tìm tòi, Xi­ôn­cốp­xki đã thực  hiện  được điều  ông hằng tâm niệm: “ Các vì sao không phải để tôn thờ mà  để chinh phục.                                                                          Theo Lê Quang Long­ Phạm Ngọc Toàn
  4. Luyện từ và câu: I. Nhận xét 1. Các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên  các vì sao. ­ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? ­ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ  thí nghiệm như thế? 2. Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? 3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu  hỏi ?
  5. Luyện từ và câu: I. Nhận xét 2. Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? 3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ? Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng  Xi­ôn­ Tự hỏi  - Từ: Vì sao không có cánh mà vẫn  cốp­ mình ­ Dấu chấm  bay được? xki hỏi 2. Cậu làm thế nào mà  Một  Xi­ôn­ ­ Từ: thế  mua được nhiều sách và  người  cốp­ nào dụng cụ thí nghiệm như  bạn xki ­ Dấu chấm  thế? hỏi
  6. Luyện từ và câu: I. Nhận xét Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng không  Xi­ôn­ Tự hỏi  - Từ: Vì sao có cánh mà vẫn bay  cốp­ mình ­ Dấu chấm hỏi được ? xki 2. Cậu làm thế nào mà mua  Một  Xi­ôn­ ­ Từ: thế nào được nhiều sách và dụng cụ  người  cốp­xki ­ Dấu chấm hỏi thí nghiệm như thế? bạn Các từ: vì sao, thế nào,… được gọi là từ nghi vấn. Câu hỏi  còn gọi là câu nghi vấn. Câu h Em hãy cho bi ết: Câu hỏi đ ỏi (còn gọi là câu nghi v ược dùng đ ấn) dùng đ ể hểỏ làm gì? i về những điều chưa  biếầt.n lỏới đ Câu h Ph ược sỏửi là đ n câu h  dụng trong nh ể hỏi ngườ ữi khác, nh ng trường h ưng cũng có nh ợp nào? ững câu để  tự hỏi mình. ấu hiỏệi th Em hãy đ DCâu h ặt m ườộ t câu đểế t u nào cho ta bi ng có các t ừựỏ nghi v ỏi mình. ẹ mấộn (ai, gì, nào, sao, không,…). Khi   ht đó là câu h  h i m ỏi?ều gì đó. t đi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
  7. Luyện từ và câu: II. Ghi nhớ 1. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có  những câu để tự hỏi mình. 2. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về  những điều chưa biết. 3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao,  không,…). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
  8. Luyện từ và câu: III. Luyện tập Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau: Từ  Thứ  Câu hỏi của  Để hỏi  Câu hỏi nghi  tự ai? ai? vấn Con vừa bảo  Câu hỏi của  Để hỏi  M: 1 gì gì? mẹ Cương
  9. Luyện từ và câu: III. Luyện tập Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau: Bài Thưa chuyện với mẹ (tr.85, SGK), Hai bàn tay (tr.114, SGK). Từ  Thứ  Câu hỏi của  Để hỏi  Câu hỏi nghi  tự ai? ai? vấn Con vừa bảo  Câu hỏi của  Để hỏi  M: 1 gì gì? mẹ Cương
  10. III. Luyện tập T Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi  T vấn Bài Thưa chuyện với  mẹ Câu hỏi của mẹ Để hỏi   gì 1 Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ Cương  thế Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ Để hỏi  không Nhưng biết thầy có chịu  Cương nghe không ? Để hỏi mình Bài Hai bàn tay   Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi bác Lê có…không Anh có thể giữ bí mật  Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi bác Lê  có…không 2 không?   Anh có muốn đi với tôi  Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi bác Lê có…không không?   Nhưng chúng ta lấy đâu  Câu hỏi của bác Lê Hỏi Bác Hồ đâu ra tiền mà đi ? Anh đi với tôi chứ?
  11. Luyện từ và câu: III. Luyện tập Bài 2: Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu. M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài  văn dù hay nhưng vẫn bị thầy cho điểm kém. Câu hỏi: ­ Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào ?                 ­ Chữ ai xấu?                 ­ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?                 ­ Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị  điểm kém ?
  12. Luyện từ và câu: III. Luyện tập Bài 3: Em hãy đặt một câu để tự hỏi mình.
  13. Luyện từ và câu: Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi? X 1. Con đã làm bài tập chưa? X 2. Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ? 3. Mẹ hỏi xem con đã làm bài tập chưa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2