CHƯƠNG 3 TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT (LITERATURE REVIEW)

Phạm Thành Thái Khoa Kinh tế, Trường ĐH Nha Trang

Nội Dung Chính

 Định nghĩa

 Vai trò của tổng kết lý thuyết

 Đặc điểm của một “cơ sở lý luận” TỐT

 Nguồn tìm các nghiên cứu liên quan

 Qui trình tổng kết lý thuyết

 Trích dẫn và liệt kê tài liệu tham khảo

05/08/2021 2

Định nghĩa

 Theo Hart (2009,13 trích trong Nguyễn Đình Thọ, 2011)

định nghĩa việc tổng kết lý thuyết là (1) việc chọn lọc các

tài liệu (xuất bản hay không xuất bản) về chủ đề nghiên

cứu, trong đó bao gồm thông tin, ý tưởng, dữ liệu và

bằng chứng được trình bày trên một quan điểm nào đó

để hoàn thành các mục tiêu đã xác định hay diễn tả các

quan điểm về bản chất của chủ đề đó cũng như phương

pháp xem xét chủ đề đó, và (2) việc đánh giá một cách

có hiệu quả các tài liệu này trên cơ sở liên hệ với nghiên

cứu chúng ta đang thực hiện.

05/08/2021 3

Định nghĩa

 Tóm lược lý thuyết: tìm kiếm tất cả các nghiên cứu

liên quan + đánh giá, nhận xét → để hiểu đầy đủ

kiến thức về lĩnh vực đó.

 Các nghiên cứu nên bắt đầu bằng việc khảo sát các

nghiên cứu liên quan.

 Tổng kết lý thuyết chia thành 2 nhóm:

- Tổng kết nghiên cứu (research review)

- Tổng kết lý thuyết (theoretical review)

05/08/2021 4

MỘT SỐ LƯU Ý

 Tổng kết lý thuyết không chỉ là việc mô tả những gì

đã làm mà còn đánh giá chúng.

 Trong nghiên cứu, tổng kết lý thuyết phục vụ nhiều

công đoạn trong quá trình nghiên cứu. Cụ thể:

+ Xác định vấn đề nghiên cứu

+ Cơ sở lý thuyết

+ Chọn lựa phương pháp

+ So sánh kết quả

05/08/2021 5

Vai trò của tổng kết lý thuyết đối với nhà nghiên cứu

 Tìm ra nghiên cứu nào đã được thực hiện.

 Hiểu các nghiên cứu đó được thực hiện như thế nào

(→ để rút ra cách làm tốt nhất cho mình).

 Xác nhận tính hợp lý của những dữ kiện dùng để xây

dựng giả thuyết.

 Thấy rõ sự tương đồng hay đối lập của nghiên cứu với

các nghiên cứu đã có.

 Nhận dạng những “khoảng trống” trong các nghiên cứu

hiện tại.

 Giúp nhận dạng/xây dựng khung phân tích/mô hình NC.

05/08/2021 6

Vai trò của tổng kết lý thuyết đối với người đọc  Thông tin người đọc biết tình hình nghiên cứu hiện

tại đối với chủ đề nghiên cứu.

 Xác nhận năng lực nghiên cứu của nhà nghiên cứu.

 Cho thấy sự hợp lý, xác đáng của câu hỏi nghiên

cứu.

 Cung cấp nội dung cần thiết cho chương “mô

hình/phương pháp nghiên cứu” tiếp theo.

 Cho thấy sự hợp lý của phương pháp nghiên cứu

05/08/2021 7

Đặc điểm của một “cơ sở lý luận” TỐT

 Giúp xác định lĩnh vực nghiên cứu, phương pháp

nghiên cứu thích hợp và cả nguồn tài liệu.

 Tổng hợp và phân tích thông tin. Cơ sở lý luận

không phải là danh sách các nghiên cứu.

 Thông tin được chọn lọc. Không đơn thuần là

phần mô tả lại các nghiên cứu liên quan.

 Thường trích dẫn các bài viết trên tạp chí chuyên

ngành trong vòng 4 – 5 năm. Chỉ trích dẫn các bài

viết cũ nếu là kinh điển.

05/08/2021 8

Nguồn tìm các nghiên cứu liên quan

 Sách chuyên khảo

 Tạp chí khoa học hàn lâm chuyên ngành (journal)

 Kỷ yếu hội thảo khoa học (conference proceedings)

 Báo cáo nghiên cứu (working paper)

 Tài liệu không xuất bản (luận văn thạc sỹ, luận án

tiến sỹ)

 Internet

05/08/2021 9

Qui trình tổng kết lý thuyết  Cresswell (2003) đưa ra quy trình tổng kết nghiên cứu

bao gồm bảy bước như sau:

1. Tổng kết nghiên cứu bắt đầu thông qua việc xác định

những từ khóa về chủ đề chúng ta đang nghiên cứu

2. Dựa vào từ khóa chúng ta tiến hành tìm kiếm tài liệu liên

quan tại thư viện (truyền thống và điện tử)

3. Liệt kê một số tài liệu (theo Crosswell là khoảng 50) liên

quan mật thiết đến nghiên cứu về đề tài của mình

05/08/2021 10

Qui trình tổng kết lý thuyết 4. Đọc nhanh các tài liệu này, đặc biệt là phần tóm tắt, và thu thập các bài viết quan trọng đối với đề tài của mình 5. Thiết kế sơ đồ tổng kết tài liệu (literature map), biểu diễn bức tranh tổng thể về cơ sở của chủ đề nghiên cứu. 6. Tóm tắt các bài báo quan trọng về chủ đề nghiên cứu,

trích dẫn và liệt kê tài liệu tham khảo.

7. Cuối cùng, tổng kết lại các phần đã tóm tắt, tổ chức theo danh mục các khái niệm quan trọng đã được tổng kết và kết thúc phần tổng kết lý thuyết thông qua việc tóm tắt những hướng chính đã được nghiên cứu và nêu ra sự cần thiết cho nghiên cứu của mình.

05/08/2021 11

Tài liệu tham khảo: Cách trích dẫn và liệt kê tài liệu tham khảo

 Vai trò của trích dẫn.

 Trích dẫn như thế nào?

 Liệt kê tài liệu tham khảo?

05/08/2021 12 12

Vai trò của trích dẫn.

 Khoa học không đến từ chân không.

 Thể hiện tính trung thực trong khoa học.

 Liệt kê đầy đủ: “A reference for every

citation and a citation for every reference.”

05/08/2021 13

Trích dẫn như thế nào?  Khi nào trích dẫn?

Sử dựng trích dẫn khi hỗ trợ, minh họa,

làm rõ một lý lẽ nào đó của mình.

 Chú ý:

- Không dùng trích dẫn để đưa ra một lý lẽ

hay nhận định của chính mình.

- Không nối các trích dẫn lại để tạo thành

lý lẽ của mình.

05/08/2021 14

Trích dẫn như thế nào?  Các hệ thống trích dẫn: - APA (American Psychological Association) - Harvard - Vancouver - v.v.  Chú ý: Đạt hai yêu cầu cơ bản: - Đầy đủ (đầy đủ về tài liệu tham khảo và

thông tin)

- Nhất quán (cùng một hệ thống trích dẫn)

05/08/2021 15

Trích dẫn như thế nào?

 Trích dẫn trực tiếp (theo hệ thống trích dẫn APA).

- Trích nguyên bản và có ghi nguồn tham khảo.

- Trích dẫn ngắn: đặt ngay trong đoạn văn, sử

dụng dấu “ ”.

- Trích dẫn dài hơn 3 dòng: ghi riêng thành một

đoạn và không dùng dấu “ ”. Nên ghi khổ chữ nhỏ

hơn và thụt vào hai phái (phải, trái).

05/08/2021 16

Trích dẫn như thế nào?  Trích dẫn gián tiếp (hệ thống trích dẫn APA).

- Diễn giải ý của một tác giả nào đó.

- Không cần dùng dấu “ ”.

- Phải ghi tên tác giả khi diễn giải và ghi nguồn

tham khảo.

- Ghi trích dẫn trong bài:

+ (Linda, 2008, 43-47)

+ Brown (2011)

05/08/2021 17

Handling Quotes in Your Text

Author’s last name, publication year, and page number(s) of quote must appear in text:

(1996) states

traumatic

that a

response Caruth frequently entails a “delayed, uncontrolled repetitive intrusive appearance of hallucinations and other phenomena” (p.11).

A traumatic response frequently entails a “delayed, uncontrolled repetitive appearance of hallucinations and other intrusive phenomena” (Caruth, 1996, p.11).

Liệt kê tài liệu tham khảo?  Liệt kê tài liệu tham khảo theo thứ tự A, B, C

 Trích dẫn từ đâu?

- Sách

- Tạp chí khoa học hàn lâm

- Sách nghiên cứu

- Các tạp chí phổ thông, tuổi trẻ, thanh niên,…

- Tài liệu không xuất bản

- Kỷ yếu hội thảo

- Từ internet

05/08/2021 19

A Sample Reference Page

References

Fussell, P. (1975). The Great War and modern memory. New York: Oxford UP.

Marcus, Jane. (1989). “The asylums of Antaeus: women, war, and madness—is there a feminist fetishism?” In H. A. Veeser (Editor), The New Historicism (pp. 132-151). New York: Routledge.

Mott, F. W. (1916). “The effects of high explosives upon the central nervous system.” The Lancet, 12 Feb. 331-38.

Showalter, E. (1997). Hystories: hysterical epidemics and modern media. New York: Columbia UP.

05/08/2021 20

Reference Page

 Most citations should contain the

following basic information:

 Author’s name

 Title of work

 Publication information

Liệt kê tài liệu tham khảo?  Sách:

- Jacques, I. (2006). Mathematics for Economics

and Business. (5th edition). England: Pearson

Education Limited.

- Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên

cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: NXB

Lao động Xã hội.

- Nguyễn Quang Dong (2001). Kinh tế lượng. Hà

Nội: NXB Thống kê.

05/08/2021 22

Liệt kê tài liệu tham khảo?

 Tạp chí khoa học hàn lâm:

- Matsuda, T. (2006). “Linear Approximations to the

Quadratic Almost Ideal Demand System”. Empirical

Economics. 31, 663-675.

- Banks, J., Blundell, R., & Lewbel, A. (1997).

“Quadratic Engel Curves and Consumer Demand”.

Review of Economics and Statistics. 79(4), 527-539.

05/08/2021 23

Liệt kê tài liệu tham khảo?

 Sách nghiên cứu:

Ehrenberg, A.S.C. (1994). Theory or well-

based results: Which comes first, In the

Research Traditions in Marketing. Laurent,

G., Lilien, G.L. & Pras, B. (eds). Boston:

Kluwer Acadamic, 79-108.

05/08/2021 24

Liệt kê tài liệu tham khảo?

 Các tạp chí phổ thông, nhật báo tuổi trẻ, thanh niên,…:

- Lan Hương (2010). “Phát triển thị trường công nghệ tại

Việt Nam”. Thời báo kinh tế Việt Nam. Số 230, ngày 4

tháng 12.

- Thương mại (1999). “Cung vượt cầu thị trường gạo có

lợi cho người mua”. Tháng 8.

- Tuổi trẻ (2002). “Luật doanh nghiệp: tạo chuyển biến

về quyền kinh doanh của người dân”. Ngày 24 tháng 1.

05/08/2021 25

Liệt kê tài liệu tham khảo?

 Tài liệu không xuất bản:

- Phạm Thái Sơn (2004). Một số giải pháp marketing

địa phương cho TP. Hồ Chí Minh nhằm thu hút đầu

tư trực tiếp nước ngoài. Luận văn thạc sỹ, Khoa Quan

lý Công nghiệp, Đại học Quốc gia TPHCM.

- Barrett, N.J. (1986). A study of the internationalization

of Australian firms. Unpublished PhD Thesis, The

University of New South Wales, Australia.

05/08/2021 26

Liệt kê tài liệu tham khảo?

 Kỷ yếu hội thảo: Thai Thanh Pham, Hoai Trong Nguyen & Kim Anh Thi Nguyen (2008). Modeling Demand Function For Norwegian Salmon In Vietnam. Proceedings of the 14th Biennial Conference of the International Institute of Fisheries Economics and Trade. Nha Trang University, Vietnam, July 22-25.

phẩm.

vọng

thực

tiêu

 Tài liệu trên Internet: Phạm Văn Hanh (2008). Trích báo cáo phân tích hiện trạng và Tại dùng triển http://www.ipsard.gov.vn/news/newsdetail.asp?targetID=2888, truy xuất ngày 07/05/2010.

05/08/2021 27

MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý THÊM

 Nếu chúng ta dẫn một công trình gồm hai tác giả,

thì chúng ta phải dẫn đủ, Ví dụ, Katchova &

Chern (2004). Nếu từ ba tác giả trở lên, thông

thường chỉ ghi tác giả đầu và ghi thêm các cộng

sự (ghi tắc là et al. trong tiếng Anh và & ctg.

Trong tiếng Việt), ví dụ Vaez et al. (2004); Vaez &

ctg. (2004).

05/08/2021 28

MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý THÊM

 Nếu dẫn hai công trình của cùng tác giả xuất bản trong cùng năm chúng ta phải thêm chữ a, b, c, v.v. để phân biệt. Ví dụ, Deaton & Muellbauer (1980a) và Deaton & Muellbauer (1980b).

 Trong tài liệu tham khảo phải ghi:

- Deaton, A. S. & Muellbauer, J. (1980a). “An Almost Ideal Demand System”. American Economics Review. 70, 312-326.

- Deaton, A. S. & Muellbauer, J. (1980b). Economics and Consumer Behavior. Cambridge: Cambridge University Press.

05/08/2021 29

MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý THÊM

 Trong nhiều trường hợp ta dẫn thông qua tác giả

trung gian thì ta phải ghi, ví dụ: Aaker (1991, theo

Yoo & ctg 2001).

 Tài liệu tham khảo ghi:

Yoo & ctg (2001) chứ không ghi Aaker (1991).

 Cần tra cứu các cách quy định về ghi trích dẫn cụ thể

của từng tạp chí, nhà xuất bản, trường đại học,…để

trích dẫn đúng và đủ trong nghiên cứu của mình.

05/08/2021 30

ĐỀ TÀI THỰC HÀNH

“Các yếu tố chính ảnh hưởng đến kết quả

học tập của sinh viên”.

 Thực hành:

- Xây dựng cơ sở lý thuyết – mô hình nghiên

cứu và các giả thuyết cho đề tài.

- Trình bày và thảo luận.

05/08/2021 31