intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng TW: Chương 4 - Ths. Nguyễn Thị Minh Quế

Chia sẻ: Nguyễn Thành Nhân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

95
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trung ương Chương 4 Nghiệp vụ Thị trường mở của ngân hàng trung ương gồm các khái niệm về thị trường mở, hình thức giao dịch trong nghiệp vụ thị trường mở như giao dịch mua có kỳ hạn, giao dịch bán có kỳ hạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng TW: Chương 4 - Ths. Nguyễn Thị Minh Quế

  1. NGHIỆP VỤ NHTW GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế Trường Đại học Kinh tế quốc dân 23/04/2014 1
  2. Chương 4 Nghiệp vụ Thị trường mở của NHTW 23/04/2014 2
  3. Tài liệu tham khảo:  Luật NHNN 2010  Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05-01-2007 v/v Ban hành Quy chế Nghiệp vụ TTM;  Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30-9-2008, bổ sung Quy chế ban hành theo QĐ 01/2007/QĐ-NHNN  Quyết định số 11/2010/QĐ-NHNN ngày 06-01-2010 về Danh mục GTCG được sử dụng trong các giao dịch của NHNN  23/04/2014 3
  4. 1. Khái quát về Thị trường mở 1.1. Khái niệm  Nghiệp vụ thị trường mở (OMO- Open Market Operation): Là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng. (Điều 2- Quy chế NVTTM) 23/04/2014 4
  5. 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM  - Giao dịch mua có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định 23/04/2014 5
  6. 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM  - Giao dịch bán có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định. 23/04/2014 6
  7. 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM  - Giao dịch mua hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán lại giấy tờ có giá.  - Giao dịch bán hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá. 23/04/2014 7
  8. 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở  1.3.1.Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.  1.3.2. Trái phiếu Chính phủ, bao gồm:  a. Tín phiếu Kho bạc;  b. Trái phiếu Kho bạc;  c. Trái phiếu công trình Trung ương;  d. Công trái xây dựng Tổ quốc.  đ. Trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành. 23/04/2014 8
  9. 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở  1.3.3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, bao gồm:  a. Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;  b. Trái phiếu do Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn. 23/04/2014 9
  10. 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở  1.3.4. Trái phiếu Chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân Tỉnh/ Thành phố phát hành  ( VD: Trái phiếu do UBND TP.Hà Nội và UBND TP.Hồ Chí Minh phát hành). 23/04/2014 10
  11. Các loại giấy tờ có giá phải có đủ các điều kiện sau đây:  Được lưu ký tại NHNN trước khi đăng ký bán;  Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của TCTD  Tổ chức phát hành không được sử dụng các loại giấy tờ có giá do tổ chức đó phát hành để tham gia giao dịch với NHNN;  Được phát hành bằng đồng Việt Nam;  GTCG được mua hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày, GTCG được bán hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 90 ngày. 23/04/2014 11
  12. 1.4.Các chủ thể tham gia nghiệp vụ TTM 1.4.1. Ngân hàng Trung ương  NHTW tham gia NVTTM với tư cách là người tổ chức, điều hành, đồng thời là người mua/hoặc người bán trên thị trường. 23/04/2014 12
  13. 1.4.1. Ngân hàng Trung ương  NHTW là người có quyền quyết định trong từng phiên giao dịch về: - Chủng loại hàng hóa mua bán; - Khối lượng hàng hóa mua bán; - Phương thức giao dịch; - Thời gian tiến hành mua bán; - Phương thức thanh toán,…..  Tất cả các chủ thể khác đều phải chấp hành quyết định của NHTW khi muốn tham gia NVTTM. 23/04/2014 13
  14. 1.4.2. Các đối tác của NHTW  a- Trên thế giới  Ở các nước khác, đối tác của NHTW tham gia NVTTM có thể gồm các chủ thể như: - Các NHTM - Các tổ chức TCTG phi ngân hàng - Các hãng kinh doanh (các DN) - Các cá nhân và hộ gia đình - Các nhà giao dịch chuyên nghiệp (Dealers) 23/04/2014 14
  15. 1.4.2. Các đối tác của NHTW b- Ở Việt Nam  Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở. 23/04/2014 15
  16. 1.4.2. Các đối tác của NHTW  Các TCTD phải có đủ các điều kiện sau:  Có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước  Có đủ các phương tiện cần thiết để̉ tham gia nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng internet;  Có giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở 23/04/2014 16
  17. 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM 1.5.1. Giao dịch song phương  Là giao dịch được thực hiện trực tiếp giữa NHTW với một hoặc một số đối tác được NHTW lựa chọn mà không thông qua đấu thầu.  Giao dịch song phương có thể được thực hiện theo 2 cách: - NHTW giao dịch trực tiếp với đối tác được lựa chọn - NHTW đóng vai trò như những thành viên tham gia TTCK để thực hiện các giao dịch trực tiếp trên thị trường này. 23/04/2014 17
  18. 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM 1.5.2. Giao dịch theo phương thức đấu thầu a. Đấu thầu khối lượng:  Là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo. 23/04/2014 18
  19. 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM b. Đấu thầu lãi suất:  Là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán.  Trong đấu thầu lãi suất, NHTW có thể áp dụng dưới hình thức một giá (phương thức đấu thầu kiểu Hà Lan), hoặc nhiều giá (phương thức đấu thầu kiểu Mỹ).  Các tổ chức tham gia đấu thầu tự đăng ký số tiền ứng với mỗi mức LS do mình chọn. 23/04/2014 19
  20. 2. Nghiệp vụ Thị trường mở của NHNN Việt Nam  NVTTM của NHNN Việt Nam được áp dụng từ 12/7/2000, đánh dấu bước phát triển mới trong điều hành CSTT, từ các công cụ trực tiếp sang các công cụ gián tiếp.  Thông qua việc mua/bán các GTCG với các đơn vị thành viên của TTM, NVTTM là công cụ tạo cho NHNN khả năng linhh hoạt, chủ động tác động đến dự trữ của các TCTD, từ đó tác động đến lượng tiền cung ứng theo mục tiêu của CSTT. 23/04/2014 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2