intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 4 - TS. Phạm Quốc Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - Chương 4: Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng trung ương, cung cấp những kiến thức như Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của ngân hàng trung ương; Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng trung ương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Chương 4 - TS. Phạm Quốc Việt

  1. CHƯƠNG 4. NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW  Đây là nghiệp vụ có liên quan trực tiếp đến hoạt động cung ứng tiền cũng như việc phân bổ tín dụng cho nền kinh tế.  Học xong chương này sinh viên hiểu và nắm được các hoạt động tín dụng của NHTW như: cho vay, bảo lãnh đối với các TCTD, quan hệ với ngân sách nhà nước. Nội dung  1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTW  2. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW  2.1. Cho vay đối với các TCTD  2.2. Quan hệ tín dụng với NSNN  2.3. Nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh của NHTW Trường Đại học Tài chính - Marketing 1
  2. Tài liệu tham khảo  Giáo trình Nghiệp vụ NHTW, Học viện Tài chính, Chương 4 (phần 4.1 và 4.2)  Thông tư 17/2011/TT-NHNN cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của NHNN đối với các TCTD  Thông tư 01/2012/TT-NHNN chiết khấu giấy tờ có giá của NHNN đối với các TCTD  Thông tư 15/2012/TT-NHNN tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với TCTD  Thông tư 20/2013/TT-NHNN cho vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC  Quyết định số 11/QĐ-NHNN danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong giao dịch của NHNN  Thông tư 07/2013/TT-NHNN quy định kiểm soát đặc biệt đối với TCTD Trường Đại học Tài chính - Marketing 2
  3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTW  Nghiệp vụ tín dụng của NHTW đối với các TCTD có liên quan trực tiếp đến hoạt động cung ứng tiền cũng như việc phân bổ tín dụng cho nền kinh tế.  Hoạt động tín dụng của NHTW bao gồm cho vay, bảo lãnh đối với TCTD và quan hệ với NSNN. Hoạt động này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.  Tuy không trực tiếp cung ứng vốn cho nền kinh tế, nhưng thông qua hình thức tái cấp vốn cho TCTD, NHTW thực sự giữ quyền quyết định và chi phối tổng khối lượng tín dụng mà hệ thống ngân hàng cung ứng cho nền kinh tế.  Mục đích:  Bổ sung nguồn vốn khả dụng cho các TCTD nhằm duy trì quy mô tín dụng, đáp ứng nhu cầu thanh toán.  Điều chỉnh nhịp độ phát triển nền kinh tế về quy mô và về cơ cấu, thông qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững.  Trong trường hợp cần thiết, NHTW đóng vai trò người cho vay cuối cùng đối với các TCTD, giúp các TCTD khắc phục những khó khăn tài chính tạm thời và duy trì sự ổn định toàn hệ thống.  Việc cấp tín dụng của NHTW còn nhằm thực hiện chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ. Trường Đại học Tài chính - Marketing 3
  4.  Nguyên tắc hoạt động:  An toàn và bảo toàn vốn trong nghiệp vụ tín dụng.  Chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo diễn biến thị trường.  Các khoản tín dụng luôn gắn với mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.  NHTW kiểm soát mọi nghiệp vụ tín dụng về số lượng cũng như xu hướng phát triển để thực hiện chính sách tiền tệ có hiệu quả nhất. Nghiệp vụ tín dụng của NHTW  Cho vay đối với các TCTD:  Tùy theo năng lực, nhu cầu của TCTD, cũng như định hướng phát triển kinh tế và mục tiêu của chính sách tiền tệ, NHTW có thể cung ứng các sản phẩm cho vay sau:  Chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD.  Cho vay cầm cố giấy tờ có giá đối với TCTD.  Tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo HSTD.  Cho vay đặc biệt đối với TCTD.  Riêng ở Việt Nam thời gian qua, còn tồn tại hình thức cho vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC. Trường Đại học Tài chính - Marketing 4
  5. Chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD  Định nghĩa: là nghiệp vụ NHNN mua ngắn hạn các giấy tờ có giá (là việc mua với kỳ hạn dưới một năm) của các TCTD trước khi đến hạn thanh toán.  Có hai hình thức chiết khấu:  Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá: là hình thức NHNN mua hẳn giấy tờ có giá của TCTD theo giá chiết khấu.  Chiết khấu có kỳ hạn: là hình thức NHNN chiết khấu kèm theo yêu cầu TCTD cam kết mua lại toàn bộ giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định trước khi đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá. Kỳ hạn chiết khấu tối đa là 91 ngày.  Phương thức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu:  Phương thức giao dịch trực tiếp: Các TCTD giao dịch trực tiếp với NHNN.  Phương thức giao dịch gián tiếp: Các TCTD giao dịch thông qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ theo hướng dẫn của NHNN. Trường Đại học Tài chính - Marketing 5
  6.  Giấy tờ có giá được chiết khấu:  Được phát hành bằng VND; được phép chuyển nhượng; thuộc sở hữu hợp pháp của TCTD;  Không phải là giấy tờ có giá do TCTD đề nghị chiết khấu phát hành;  Thời hạn còn lại tối đa của giấy tờ có giá là 91 ngày đối với trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá; hoặc phải dài hơn thời hạn NHNN chiết khấu đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn.  Danh mục giấy tờ có giá được chiết khấu do Thống đốc NHNN quy định trong từng thời kỳ (tham khảo Quyết định số 11/QĐ-NHNN ngày 06/01/2010).  Điều kiện thực hiện nghiệp vụ chiết khấu:  Là các TCTD không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.  Không có nợ quá hạn tại NHNN tại thời điểm đề nghị chiết khấu.  Có hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá gửi NHNN đúng hạn.  Có giấy tờ có giá đủ điều kiện và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được chiết khấu tại NHNN.  Trường hợp giao dịch theo phương thức gián tiếp, TCTD phải trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị tin học, đường truyền và kết nối với hệ thống máy chủ tại NHNN. Trường Đại học Tài chính - Marketing 6
  7.  Trình tự thực hiện nghiệp vụ chiết khấu:  Theo phương thức trực tiếp:  Các TCTD có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá thông qua đại diện giao dịch gửi 01 giấy đề nghị chiết khấu theo đường bưu điện, fax hoặc nộp trực tiếp về NHNN (Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh được ủy quyền).  NHNN xem xét quyết định và thông báo chấp nhận hoặc thông báo không chấp nhận trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đề nghị chiết khấu của TCTD.  Theo phương thức gián tiếp:  Các TCTD gửi Giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ chiết khấu về NHNN để được cấp mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử và phân quyền trong giao dịch chiết khấu.  Trường hợp có sự thay đổi về nhân sự, ngay khi quyết định thay thế cán bộ có hiệu lực, TCTD phải gửi Giấy đề nghị cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu về NHNN.  Trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, NHNN thực hiện việc cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử cho các nhân sự tham gia nghiệp vụ chiết khấu của TCTD. Trường Đại học Tài chính - Marketing 7
  8.  Các TCTD có nhu cầu gửi 01 Giấy đề nghị chiết khấu thông qua hệ thống mạng tin học về NHNN;  Căn cứ vào Giấy đề nghị chiết khấu và hạn mức chiết khấu chưa sử dụng của TCTD, NHNN xem xét quyết định và thông báo chấp nhận hoặc thông báo không chấp nhận trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đề nghị chiết khấu của TCTD.  Trường hợp số dư chiết khấu của TCTD tại NHNN lớn hơn hạn mức chiết khấu được thông báo, các khoản chiết khấu có kỳ hạn đã được thực hiện trước đó vẫn được thực hiện theo cam kết.  Công thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu:  Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại (trường hợp đơn giản nhất là giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành): F P  Trong đó: 1  in / 365  P: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;  F: Mệnh giá của giấy tờ có giá;  n: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày);  i: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm). Trường Đại học Tài chính - Marketing 8
  9.  Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn:  Công thức xác định số tiền NHNN thanh toán cho TCTD khi chiết khấu giấy tờ có giá (giá chiều đi) được tính theo công thức nêu trên.  Công thức xác định số tiền TCTD thanh toán cho NHNN khi hết thời hạn chiết khấu (giá chiều về): P 2  P (1  in / 365) 1  Trong đó:  P2: Giá chiều về; P1: Giá chiều đi;  i: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu giấy tờ có giá (%/năm);  n: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày).  Xử lý vi phạm:  Sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn chiết khấu mà TCTD không thực hiện thanh toán đủ, NHNN sẽ trích tài khoản tiền gửi của TCTD tại NHNN để thu nợ.  Trường hợp tài khoản tiền gửi của TCTD không đủ tiền, NHNN áp dụng các biện pháp sau:  Thu nợ từ các nguồn khác (nếu có) của TCTD;  Chuyển số tiền còn thiếu sang nợ quá hạn với lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất chiết khấu;  Lập thông báo kết quả xử lý vi phạm gửi TCTD. Trường Đại học Tài chính - Marketing 9
  10.  Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo xử lý vi phạm, mà TCTD không thực hiện thanh toán cho NHNN, NHNN sẽ xem xét bán các giấy tờ có giá đang nắm giữ trên thị trường tiền tệ để thu hồi số tiền còn thiếu theo quy định.  TCTD sẽ không được tham gia nghiệp vụ chiết khấu với NHNN trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo xử lý vi phạm. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với TCTD  Định nghĩa: Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá là hình thức cho vay của NHNN đối với các TCTD trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của TCTD để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.  Cầm cố giấy tờ có giá là việc NHNN nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá hoặc yêu cầu TCTD chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của NHNN mở tại VSD để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của TCTD tại NHNN. Trường Đại học Tài chính - Marketing 10
  11.  Phương thức thực hiện cho vay cầm cố:  Phương thức trực tiếp: Các TCTD giao dịch trực tiếp với NHNN.  Phương thức gián tiếp: Các TCTD giao dịch thông qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ theo hướng dẫn của NHNN.  Giấy tờ có giá được cầm cố:  Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được cầm cố: Được phép chuyển nhượng; thuộc sở hữu hợp pháp của TCTD đề nghị vay; có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay; không phải là giấy tờ có giá do TCTD đề nghị vay phát hành.  Danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố do Thống đốc NHNN quy định trong từng thời kỳ (tham khảo Quyết định số 11/QĐ-NHNN). Trường Đại học Tài chính - Marketing 11
  12.  Điều kiện cho vay cầm cố:  Là các TCTD, không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;  Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại NHNN;  Có mục đích vay vốn phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ của NHNN trong từng thời kỳ;  Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại NHNN theo đúng quy định;  Không có nợ quá hạn tại NHNN tại thời điểm đề nghị vay vốn;  Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho NHNN đúng thời gian quy định.  Thời hạn cho vay cầm cố:  Dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố.  NHNN quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.  Lãi suất cho vay cầm cố:  Là lãi suất tái cấp vốn tại thời điểm giải ngân khoản vay và duy trì trong suốt thời hạn cho vay.  Trường hợp bị chuyển sang nợ quá hạn thì lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường Đại học Tài chính - Marketing 12
  13.  Mức cho vay cầm cố:  Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, nhu cầu vay vốn, giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm và dư nợ các khoản vay khác của TCTD tại NHNN, NHNN quyết định mức cho vay cầm cố đối với TCTD đề nghị vay.  Mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm được quy đổi theo quy định của NHNN.  Hồ sơ đề nghị vay cầm cố:  Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;  Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại NHNN, có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký;  Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng VND; Tình hình giao dịch của TCTD với NHNN; Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ NHNN;  Bảng cân đối kế toán của TCTD tại thời điểm gần nhất (bản chính). Trường Đại học Tài chính - Marketing 13
  14.  Chấp thuận hoặc từ chối đề nghị vay cầm cố của TCTD:  NHNN xem xét đề nghị vay của TCTD.  Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, NHNN thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố và gửi cho các đơn vị liên quan.  Thực hiện cho vay cầm cố:  Sở Giao dịch NHNN tiến hành thủ tục nhận tài sản cầm cố, ký hợp đồng tín dụng với TCTD và chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của TCTD tại NHNN.  Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc NHNN có thể ủy quyền cho Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh thực hiện.  Khi đến kỳ hạn trả nợ, TCTD thanh toán gốc và lãi khoản vay cầm cố cho NHNN và nhận lại giấy tờ có giá.  Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi mà TCTD không trả nợ và không được gia hạn nợ thì NHNN sẽ thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ gốc và lãi bắt buộc. Trường Đại học Tài chính - Marketing 14
  15. Tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng  Tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là việc NHNN cho TCTD vay trên cơ sở hồ sơ tín dụng có chất lượng mà TCTD đã thực hiện với khách hàng, nhằm:  Hỗ trợ khả năng chi trả tạm thời của TCTD, hoặc  Hỗ trợ nguồn vốn tín dụng phát triển kinh tế.  Hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn tại NHNN bao gồm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết giữa TCTD với khách hàng và các tài liệu cần thiết khác theo yêu cầu của NHNN.  Tiêu chuẩn các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng:  Phải có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật và giá trị tài sản bảo đảm không thấp hơn dư nợ khoản cho vay;  Được phân loại nợ vào nhóm 1;  Thời hạn còn lại phải lớn hơn thời hạn đề nghị tái cấp vốn tại NHNN ít nhất 30 ngày;  Không thuộc các lĩnh vực NHNN không khuyến khích cấp tín dụng. Trường Đại học Tài chính - Marketing 15
  16. Tái cấp vốn nhằm hỗ trợ khả năng chi trả tạm thời  Điều kiện tái cấp vốn:  Là các TCTD gặp khó khăn về khả năng thanh toán nhưng chưa đến mức bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.  Không có hoặc không còn giấy tờ có giá để đề nghị tái cấp vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá.  Có các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng đủ tiêu chuẩn.  Mức tái cấp vốn tối đa bằng 60% tổng dư nợ thực tế của các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng tại thời điểm đề nghị tái cấp vốn.  Hồ sơ đề nghị tái cấp vốn:  Giấy đề nghị tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn tái cấp vốn;  Bảng kê các hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn tại NHNN;  Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng VND; Báo cáo về tình hình sử dụng các giấy tờ có giá; Dự kiến nhu cầu vay vốn bằng VND.  Các biện pháp cụ thể để có nguồn trả nợ tái cấp vốn cho NHNN (áp dụng đối với đề nghị gia hạn tái cấp vốn). Trường Đại học Tài chính - Marketing 16
  17.  Trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của TCTD, NHNN có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của TCTD.  Tái cấp vốn được thực hiện tại Sở Giao dịch NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố khi được Thống đốc ủy quyền.  Sở Giao dịch NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tiến hành ký kết hợp đồng tái cấp vốn, thực hiện giải ngân tái cấp vốn, thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Tái cấp vốn nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế  Điều kiện tái cấp vốn:  TCTD hiện đang còn dư nợ đối với ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích phát triển trong từng thời kỳ.  Có kế hoạch cho vay, cho thuê tài chính vào ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích phát triển trong từng thời kỳ.  TCTD không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt và tuân thủ các quy định của NHNN về duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động.  Có các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng đủ tiêu chuẩn. Trường Đại học Tài chính - Marketing 17
  18.  Mức tái cấp vốn:  Tổng dư nợ tái cấp vốn nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế của NHNN đối với TCTD không vượt quá dư nợ cho vay, cho thuê tài chính của TCTD đối với khách hàng cho các ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích trong từng thời kỳ.  Mức tái cấp vốn tối đa bằng 80% tổng dư nợ thực tế của các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng tại thời điểm đề nghị tái cấp vốn.  Hồ sơ đề nghị tái cấp vốn:  Giấy đề nghị tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn tái cấp vốn;  Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn tại NHNN;  Kế hoạch cho vay, cho thuê tài chính đối với ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích phát triển trong từng thời kỳ;  Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng VND; Dự kiến nhu cầu vay vốn bằng VND từ NHNN. Trường Đại học Tài chính - Marketing 18
  19.  Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của TCTD, NHNN có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của TCTD.  Thực hiện tái cấp vốn: tương tự như tái cấp vốn nhằm hỗ trợ khả năng chi trả tạm thời. Cho vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC  NHNN cho vay tái cấp vốn đối với TCTD trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của TCTD trong quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.  Điều kiện tái cấp vốn:  Là TCTD, không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.  Sở hữu hợp pháp trái phiếu đặc biệt chưa được VAMC thanh toán.  Trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt theo quy định. Trường Đại học Tài chính - Marketing 19
  20.  Mức tái cấp vốn: thực hiện trên cơ sở mệnh giá trái phiếu đặc biệt, kết quả trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt và kết quả xử lý nợ xấu nhưng không vượt quá 70% so với mệnh giá trái phiếu đặc biệt.  Lãi suất tái cấp vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ (Theo Quyết định số 2358/QĐ-TTg ngày 4/12/2013, thấp hơn 2%/năm so với mức lãi suất tái cấp vốn do NHNN công bố).  Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất tái cấp vốn ghi trên hợp đồng tín dụng giữa NHNN và TCTD.  Thời hạn tái cấp vốn:  Thời hạn tái cấp vốn dưới 12 tháng nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt.  Thời gian gia hạn mỗi lần không vượt quá thời hạn tái cấp vốn lần đầu của khoản tái cấp vốn đó. Trường Đại học Tài chính - Marketing 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0