YOMEDIA
Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 32: Tổng kết phần tập làm văn
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:23
24
lượt xem
3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
"Bài giảng Ngữ văn 9 bài 32: Tổng kết phần tập làm văn" là tài liệu dành cho quý thầy cô giáo và các bạn học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập. Với mong muốn giúp các em ôn tập lại các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn THCS, ngoài ra còn có một số bài tập để các em luyện tập nâng cao khả năng của mình. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 32: Tổng kết phần tập làm văn
- Ngữ văn 9 - Tiết 163: Tổng kết Tập làm văn
- I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương
trình ngữ văn THCS:
6 kiểu VB:
+ VB tự sự + VB miêu tả + VB biểu cảm
+ VB thuyết minh + VB nghị luận + VB điều
hành(hành chính công vụ)
Câu 1: Các kiểu VB trªn kh¸c nhau ë hai ®iÓm
chÝnh:
+Kh¸c nhau vÒ ph¬ng thøc biÓu ®¹t.
+Kh¸c nhau ë h×nh thøc thÓ hiÖn.
- So sánh :Thuyết minh – Tự sự - Miêu tả
ThuyÕt minh Tù s ù Miªu t¶
Tập trung trình Trình bày các sự Tái hiện lại các
bày thuộc tính, vật liên quan tính chất, thuộc
cấu tạo nguyên với nhau tạo tính của sự vật,
nhân, kết quả, thành một hệ hiện tượng giúp
có ích, có hại thống theo luật con người cảm
của sự vật, hiện nguyên nhân – nhận và hiểu
tượng để người kết quả được chúng.
đọc có tri thức
khách quan về
chúng.
- Khả năng kết hợp giữa các phương
ức:
Tù s ù Miªu t¶ thBiÓu Ng hÞ ThuyÕt
c ¶m luËn minh
Có sử dụng Có sử Có sử Có sử Có sử
4 phưương dụng các dụng các dụng các dụng các
thức còn
phưương phưương phưương phưương
lại
thức tự thức tự thức miêu thức miêu
-Ngoài ra
còn kết sự, biểu sự, miêu tả, biểu tả, nghị
hợp với cảm, tả, nghị cảm, luận.
miêu tả nội thuyết luận. thuyết
tâm, đối minh. minh.
thoại, độc
thoại nội
tâm
- Câu 2: Các kiểu VB trên không thể thay
thế cho nhau được vì:
+ Phương thức biểu đạt khác nhau.
+ Hình thức thể hiện khác nhau.
+ Mục đích khác nhau.
+ Các yếu tố cấu thành VB khác nhau.
- .
Câu 3: Các phương thức biểu đạt trên có
thể phối hợp với nhau trong một Vb cụ
thể vì: Ngoài chức năng thông tin, các VB
còn có chức năng tạo lập và duy trì quan
hệ Xh...
- .
Câu 4: So sánh kiểu Vb và thể loại VH.
* Giống nhau:
- Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự
- Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ
tình.
* Khác nhau:
- Kiểu Vb là cơ sở của các thể loại Vh.
- Thể loại VH là “môi trường” xuất hiện các
kiểu Vb.
- 2.Phần tập làm văn trong chương trình ngữ
văn trung học cơ sở:
a.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
- Qua phần văn khi đọc hiểu văn bản hình
thành kĩ năng viết Tập làm văn.
+ Mô phỏng.
+ Học phương pháp kết cấu.
+ Học cách diễn đạt.
+ Gợi ý sáng tạo.
-> Đọc nhiều để học cách viết tốt, không đọc,
ít đọc viết không tốt không hay.
- b.Mối quan hệ giữa phần Tiếng Việt, Văn
và Tập làm văn:
- Nắm được kiến thức cơ bản của phần
tiếng việt:
+ Sẽ có kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn
văn, có cách diễn đạt hay.
+ Tránh được những lỗi thường gặp khi nói
viết.
- c.ý nghĩa của các phương thức biểu đạt đối
với việc rèn luyện kĩ năng làm văn:
- Đọc văn bản tự sự, miêu tả giúp kể
chuyện
và làm văn miêu tả hay, sinh động, hấp dẫn.
-Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh giúp
cho
học sinh cách tư duy lô gíc khi trình bày một
vấn đề một tư tưởng.
- Đọc văn bản biểu cảm giúp học sinh có
cảm xúc sâu sắc hơn khi làm bài nghị
- Kiểu văn Văn bản thuyết minh
bản
Mục đích Giúp người đọc có tri thức khách quan
và thái độ đúng đắn đối với các đối
tượng cần thuyết minh
Đặc điểm Sự việc, hiện tượng khách quan
cơ bản
Cách làm Có tri thức về đối tượng thuyết
minh
Các phương pháp thuyết minh
Các yếu tố Kết hợp các phương thức biểu
kết hợp đạt
Ngôn ngữ Chính xác, cô đọng dễ hiểu
- KiÓu v¨n V¨n b¶n Tù Sù
b¶n
Mô c Trình bày sự việc, con người, qui luật đời
®Ýc h sống, bày tỏ thái độ của người viết
§Æc Sự việc, hiện tượng , nhân vật ( có
®iÓm c¬ hư cấu)
b¶n
C¸ch Giíi thiÖu, tr×nh bµy diÔn biÕn s ù
lµm viÖc the o mé t tr×nh tù nhÊt ®Þnh
C¸c yÕu KÕt hîp c ¸c ph-¬ng thø c biÓu ®¹t
tè kÕt hîp
Ng«n ng÷ Ng ¾n g än, g i¶n dÞ, g Çn g ò i víi
c ué c s è ng ®ê i th-ê ng
- Kiểu văn Văn bản nghị luận
bản
Mục đích Thuyết phục mọi người tin theo cái
Đặc đúng, tốt, từ bỏ cái sai, xấu
điểm cơ Luận điểm, luận cứ, lập luận
bản
Cách làm Xây dựng hệ thống lập luận chặt
chẽ, thuyết phục
Các yếu Kết hợp các phương thức biểu đạt (
tố kết mức độ vừa phải )
hợp
Ngôn Chuẩn xác, rõ ràng, gợi cảm
ngữ
- 3.Các kiểu văn bản trọng tâm:
a.Văn bản thuyết minh:
a.Mục đích biểu đạt: Giúp cho người đọc có tri
thức khách quan và thái độ đúng đắn về đối
tượng.
b.Muốn làm văn bản thuyết minh cần chuẩn bị:
-Quan sát để nắm được những tri thức khách quan
về đối tượng.
-Nắm được các phương pháp thuyết minh.
-Nắm được bố cục, cách trình bày.
c.Các phương pháp thường dùng trong văn bản
thuyết minh:
Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh, liệt
kê, dùng số liệu
d.Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh: Chính
- b.Văn bản tự sự:
a.Mục đích biểu đạt: Biểu hiện con người,qui luật
đời sống,bày tỏ tình cảm,thái độ.
b.Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự:
Sự việc,nhân vật,tình huống,hành động,lời kể….
c.Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố miêu
tả,nghị luận,biểu cảm:
-Để câu chuyện sinh động,hấp dẫn cần biết miêu tả.
-Để câu chuyện sâu sắc,giàu tính triết lí cần biết sử
dụng yếu tố nghị luận.
-Để thể hiện thái độ,tình cảm với nhân vật cần biết
sử dụng yếu tố biểu cảm.
d.Ngôn ngữ trong văn bản tự sự:Sử dụng nhiều từ
- c.Văn bản nghị luận:
a. Mục đích biểu đạt: thuyết phục người đọc đi
theo
cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu.
b. Các yếu tố tạo thành: Luận điểm, luận cứ,
lập luận.
c.Yêu cầu đối với luận điểm,luận cứ,lập luận:
- Luận điểm, luận cứ: Phải đúng đắn, chân thật
- Lập luận:Chặt chẽ, hợp lí.
d.Dàn ý chung của bài nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề tư tưởng
đạolí.
e. Dàn ý chung của bài nghị luận về tác phẩm
- Nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống
Nghị luận xã hội
Nghị luận về một vấn đề tư
tưởng đạo lí
Văn bản nghị luận
Nghị luận về một tác phẩm
truyện ( hoặc đoạn trích )
Nghị luận văn học
Nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ
- 1. Dàn bài chung của kiểu 2. Dàn bài chung của kiểu
bài nghị luận về một sự bài nghị luận về một tác
việc, hiện tượng đời sống: phẩm truyện ( hoặc đoạn
trích
A. M)ở bài: Giới thiệu tác
A. Mở bài: Giới thiệu phẩm, vấn đề cần nghị
sự việc, hiện tượng có luận. Nêu ý kiến đánh giá
vấn đề. sơ Thân
B. bộ. bài: Nêu các luận
B. Thân bài: Liên hệ điểm chính về nội dung và
thực tế, phân tích các nghệ thuật của tác phẩm, có
mặt, đánh giá, nhận phân tích chứng minh bằng
các luận cứ tiêu biểu và xác
định.
thực.
C. Kết bài: Nêu nhận
C. Kết bài: Kết luận,
định, đánh giá chung của
khẳng định, phủ định, mình về tác phẩm truyện
lời khuyên. (hoặc đoạn trích )
- II. LUYỆN TẬP:
- BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Đề bài 1: Em có suy nghĩ gì về ý thức giữ gìn
bản sắc văn hoá dân tộc của thế hệ trẻ Việt
Nam?
Đề bài 2: Vẻ đẹp của các nữ thanh niên xung
phong trên tuyến đường Trường Sơn qua
truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê
Minh Khuê.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...