intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Lực và hình thái phoi trong cắt gọt cơ bản part 1

Chia sẻ: Sadfaf Asfsggs | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

203
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2. Lực và hình thái phoi trong cắt gọt cơ bản 2.1. Định luật tổng quát cắt về lực trong cắt gọt cơ bản -Lực cắt xuất hiện tại 3 khu vực : vùng tiếp xúc của mặt trước của dao cắt và phoi, vùng tiếp xúc của mũi dao cắt và phoi, vùng tiếp xúc của mặt sau của dao cắt và phoi. - Lực cắt trong cắt gọt cơ bản là lực được tổng hợp từ 3 khu vực tiếp xúc giữa dao và gỗ như trên. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Lực và hình thái phoi trong cắt gọt cơ bản part 1

  1. Chương 2. Lực và hình thái phoi trong cắt gọt cơ bản 2.1. Định luật tổng quát cắt về lực trong cắt gọt cơ bản -Lực cắt xuất hiện tại 3 khu vực : vùng tiếp xúc của mặt trước của dao cắt và phoi, vùng tiếp xúc của mũi dao cắt và phoi, vùng tiếp xúc của mặt sau của dao cắt và phoi. - Lực cắt trong cắt gọt cơ bản là lực được tổng hợp từ 3 khu vực tiếp xúc giữa dao và gỗ như trên. Ft Ft = Pt + Qt Qt Fm = Pm + Qm Fs = Ps  Qs Ph = Pm + Pt + Ps Fm Fs Qh = Qm + Qt + Qs Sơ đồ tổng quát lực trong cắt gọt cơ bản
  2. 2.2. Phân tích và xác định lực trong cắt gọt cơ bản 2.2.1. Lực tác dụng lên mũi cắt của dao Trong phần trên chúng ta đã biết mũi cắt có tác dụng phân tách phoi ra khỏi phôi theo mặt ranh giới là mặt cắt. Xét hình bên. chúng ta thấy ở cung bnc của mũi cắt chịu áp lực p như nhau. Chia cung bc thành hai phần, bn nằm trên mặt cắt và nc nằm dưới mặt cắt. Trên cung nc lấy một góc vi phân dβ1, chúng ta có cung vi phân .dβ1, tổng áp lực p.β1. (bề rộng B = 1). Khi dao chuyển động, dưới tác dụng của tổng áp lực p.β1, xuất hiện lực ma sát f.p. β1, (f là hệ số ma sát), chiếu hai thành phần lực đó theo phương tốc độ V và vuông góc với nó. Chúng ta có: H×nh 2.2. Lùc t¸c dông lªn mòi c¾t dp1  p..cos 1 .d1  f.p..sin 1.d1 dQ1  p..sin 1.d1  f.p..cos 1.d1
  3. Cũng tiến hành tương tự, đối với bn chúng ta có: dp 2  p..cos 2 .d2  f.p..sin 2 .d2 dQ 2  p..sin 2 .d2  f.p..cos 2 .d2 Tổng hợp các thành phần lực trên theo hai chiều ta được: dp m  dp1  dp 2  p..cos 2 .d2  f.p..sin 2 .d2 p..cos 1 .d1  f.p..sin 1.d1 dQ m  dQ 1  dQ 2  p..sin 1.d1  f.p..cos 1.d1 + p..sin 2 .d2  f.p..cos 2 .d2 Lực tác dụng lên mũi cắt sẽ là tích phân của lực dpm và dQm, trong đó đối với dp1 và dQ1 giới hạn từ 00 đến 900 + α, còn đối với dp2 và dQ2 giới hạn từ 00 đến γ. Sau khi tích phân và biến đổi toán học, chúng ta có lực Pm, Qm ở mũi cắt là: Pm = p..[( cos + sin) + f.( sin  - cos +2)] Qm = p..[( sin - cos + 2) - f.( cos  - sin )] Lực tác dụng lên mũi cắt phụ thuộc gỗ, độ độ tù  và các thông số góc của dao cắt..
  4. 2.2.2. Lực tác dụng lên mặt trước của dao Lùc t¸c dông lªn mÆt tr­íc h×nh thµnh theo hai giai ®o¹n. + Giai ®o¹n mét: lµ giai ®o¹n tõ khi phoi b¾t ®Çu tr­ît vµo mÆt tr­íc cho tíi khi sù tiÕp xóc gi÷a phoi vµ mÆt tr­íc b¾t ®Çu æn ®Þnh. Coi tæng ¸p lùc t¸c dông lªn mÆt tr­íc cña dao ë giai ®o¹n nµy lµ N1, lùc ma s¸t lµ F1. ChiÕu N1vµ F1 lªn ph­¬ng chuyÓn ®éng cña dao ta cã lùc c¾t ë mÆt tr­íc, chiÕu N1vµ F1 lªn ph­¬ng vu«ng gãc víi ph­¬ng chuyÓn ®éng cña dao ta cã lùc ®Èy ë mÆt tr­íc. Lực tác dụng lên mặt trước dao dao cắt + Giai đoạn thứ hai: là khi dao đi được quãng đường x2, tương ứng với tổng lực tác dụng lên mặt trước không đổi, vùng tiếp xúc a2b2 ổn định, áp lực trên mặt trước a2b2 tương đối ổn định và phân bố coi như đồng đều
  5. Coi tæng ¸p lùc t¸c dông lªn mÆt tr­íc cña dao ë giai ®o¹n nµy lµ N2, lùc ma s¸t lµ F2. ChiÕu N2vµ F2 lªn ph­¬ng chuyÓn ®éng cña dao ta cã lùc c¾t ë mÆt tr­íc Pt, chiÕu N2vµ F2 lªn ph­¬ng vu«ng gãc víi ph­¬ng chuyÓn ®éng cña dao ta cã lùc ®Èy ë mÆt tr­íc Q®. Lùc Pt cã t¸c dông nÐn phoi, lùc Q® cã t¸c dông uèn phoi. D­íi t¸c dông cña lùc c¾t Pt th× phoi bÞ nÐn, Lùc t¸c dông lªn mÆt tr­íc dao dao c¾t sinh ra thµnh phÇn lùc phô Q,® cïng chiÒu víi Q®. Coi áp suất trên đoạn ab là cố định (xét trên một đơn vị bề rộng của cạnh cắt B = 1). Vậy tổng áp lực ở mặt trước sẽ là: x N = ab.c ; hay là: N  c cos  x Lực ma sát F là: F  N.f   c .f. cos 
  6. Theo phương V: Pt = c. x. (tgδ +f) ≈ c. h. tgδ. (tgδ +f) Qđ1, = c.x.(1- f tgδ) ≈ c.h.tgδ(1- ftgδ) Theo phương vuông góc với V: Dưới tác dụng của lực Pt phoi bị nén. Vì vậy, theo chiều lực Qđ, còn có một thành phần lực phụ, lực phụ đó là: Qđ2, = µPt Vậy theo phương vuông góc với V, ta có: Qđ = Qđ1, + Qđ2, = c.h.tgδ(1- ftgδ) + µ .c. h. tgδ. (tgδ +f) ở đây: c - ứng suất chèn dập; x - là quãng đường đi. Từ công thức, chúng ta thấy, lực tác dụng lên mặt trước của dao phụ thuộc vào góc cắt, hệ số ma sát, tức là phụ thuộc vào độ ẩm, chất lượng bề mặt của mặt trước dao, phụ thuộc vào ứng suất c, tức là tính chất của gỗ, loại gỗ… cuối cùng phụ thuộc vào quãng đường đi, trong giai đoạn đầu dưới dạng phương trình bậc nhất. Điều này hoàn toàn phù hợp với kết quả nghiên cứu của A.E.Dôlatarep và nhiều tác giả khác. Song ở giai đoạn 2 thì lực tác dụng lên mặt trước của dao cắt không phụ thuộc vào x nữa mà phụ thuộc vào chiều dày phoi h, tức là lúc ứng suất ổn định. Lực tác dụng lên mặt trước của dao, không phụ thuộc vào độ tù dao.
  7. 2.2.3. Lực tác dụng lên mặt sau của dao Mũi cắt của dao luôn tồn tại độ tù hữu hạn, do đó sau quá trình cắt thì lớp gỗ ở bề mặt cắt sau khi bị nén sẽ đàn hồi trở lại, khi đó gây nên áp lực và ma sát. Gỗ có tính dị hướng, dị tính nên các hiện tượng sảy ra ở mặt sau với các trường hợp cắt khác nhau là không giống nhau, ta có thể phân ra hai trường hợp để nghiên cứu: + trường hợp cắt bên và cắt dọc + trường hợp cắt ngang. a. Khi cắt bên và cắt dọc Tại m bất kì trên mặt sau cd, ta có ứng suất tại m do gỗ gây ra là: No = C#. y Trong đó: C# - hệ số dàn hồi của gỗ (N/cm3) y - lượng nén ứng với vị trí m
  8. Tổng áp lực và lực ma sát trên mặt sau là: N = C#.2.( 1- sin2 )/ 2sin F = f.N = f. C#.2.( 1- sin2 )/ 2sin Chiếu thành phần áp lực N và ma sát F lên phương cắt gọt, ta có thành phần lực cắt như sau: Ps = C#.2. cos ( f- tg )/ 2tg Chiếu thành phần áp lực N và ma sát F lên phương vuông góc với phương cắt gọt, ta có thành phần lực đẩy như sau: Qs = C#.2. cos2 ( 1 + f )/ 2tg Từ hai công thức, ta thấy lực tác dụng lên mặt sau của dao cắt, khi cắt bên và cắt dọc phụ thuộc vào: hệ số đàn hồi C, mà hệ số đàn hồi C... phụ thuộc vào loại gỗ, độ ẩm, cấu tạo gỗ v.v... Vì vậy, Ps và Qs cũng phụ thuộc vào các yếu tố này. Lực Ps và Qs phụ thuộc vào độ tù , với số mũ bậc 2, phụ thuộc vào hệ số ma sát và góc α, điều đáng chú ý là lực tác dụng lên mặt sau dao cắt không phụ thuộc vào chiều dày của phoi h. Trong trường hợp này, áp lực ở mặt sau có xu hướng nén các phần tử gỗ ở mặt cắt, làm cho các phần tử vật chất gỗ sít lại với nhau. Nếu ứng suất nén do ngoại lực gây ra, n  ng, áp lực đó làm cho bề mặt gia công nhẵn hơn. Nếu trên giới hạn phá huỷ, thì làm các thớ gỗ bị nứt, xơ, từng phần tử bị nhăn hoặc bong lên, chất lượng gia công kém.
  9. b. Khi cắt ngang Khi dao chuyển động thực hiện quá trình cắt gọt, các thớ gỗ bị uốn cong và xoay đi so với vị trí ban đầu một góc . Giá trị góc  phụ thuộc vị trí của thớ gỗ, tính chất gỗ và trị số lực trên mặt sau. Lùc t¸c dông lªn mÆt sau dao tr­êng hîp c¾t ngang Sau khi dao chuyển động, các thớ sau khi bị uốn có xu hướng đàn hồi trở lại vị trí ban đầu, trong quá trình đàn hồi trở lại đó các thớ gỗ trà sát, tác động một lực lên mặt sau của dao
  10. Lấy một thớ gỗ bất kì có chiều dày x tại điểm m trên mặt sau cd của dao. x là khoảng cách từ thớ gỗ tới điểm 0. Xem thớ gỗ có chiều dày x như một dầm chịu uốn và bị biến dạng trong môi trường đàn hồi gỗ. Theo Makenzi thì chiều dày này khoảng 1,0 mm, ứng suất uốn của thớ gỗ đó được tính theo công thức sau: V3  E'  (N / mm2 ) σ u max  4, 5E '   E ở đây: E' - mô đun đàn hồi nén của nền; E - mô đun đàn hồi uốn của dầm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1