YOMEDIA
Bài giảng Nhập môn java - Chương 12: Java beans
Chia sẻ: Fff Fff
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:35
62
lượt xem
5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Trong chương này, người học sẽ tìm hiểu về khái niệm Java Beans, các loại Java Beans, một số khái niệm trong Java Beans, các phần mềm cần cài đặt, tạo một NetBeans project, viết file simplebeanjlabel.java,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn java - Chương 12: Java beans
- CHƯƠNG 12
JAVA BEANS
- PHẦN 1
TỔNG QUAN
JAVABEANS
- KHÁI NIỆM JAVA BEANS
• Kiến trúc JavaBean TM dựa trên mô hình component. Mô
hình này cho phép các nhà phát triển phần mềm tạo ra
các đơn vị phần mềm có tên gọi là component.
• Các component đuợc lắp ghép vào các applet, các ứng
dụng, các servlet hoặc vào các component phức tạp hơn
bằng các công cụ phát triển phần mềm trực quan.
• Các JavaBean component được gọi là beans.
• Beans có thể được thay đổi, tùy biến theo ý muốn. Ta có
thể chọn beans từ toolbox, kéo thả vào ứng dụng, hiệu
chỉnh hành vi và diện mạo của bean, định nghĩa sự tương
tác của bean với các bean khác, tích hợp beans vào các
ứng dụng, vào applet hoặc vào các beans mới.
3
- CÁC LOẠI JAVA BEANS
Các beans khác nhau về chức năng và mục đích sử dụng.
Quá trình lập trình trong thực tiễn, chúng ta sẽ thấy một số
loại beans sau:
• GUI (graphical user interface)
• Non-visual beans (ví dụ như một spelling checker)
• Animation applet.
• Spreadsheet application.
4
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG JAVABEANS
• Introspection: (phân tích bên trong) dùng để khám phá các đặc điểm
của bean
• Properties: là các đặc điểm về diện mạo và hành vi của bean, chúng
được thay đổi lúc thiết kế. Các thuộc tính của bean được các
introspector phân tích rồi hiển thị ra giúp cho người thiết kế chương
trình có thể thao tác được trên bean.
• Customization: cấu hình tùy biến lúc thiết kế được thực hiện nhờ
thấy được các thuộc tính của bean. Các công cụ để tùy biến bean
như: property editors, sophisticated bean customizers.
• Event: được các bean dùng để giao tiếp với nhau. Listener bean là
bean nhận events. Source bean là bean phát ra event.
• Persistence: cho phép các bean lưu trữ và phục hồi các trạng thái
của chúng.
• Methods: không khác gì so với method trong Java.
5
- PHẦN 2
TẠO VÀ SỬ DỤNG
JAVABEAN ĐƠN GIẢN
- CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
1) Java Standard Development Kit (JDK™) version 6.0
- Download tại:
http://java.sun.com/javase/downloads/index.jsp
- Hướng dẫn cài đặt tại:
http://www.javapassion.com/handsonlabs/
javaprogenv/index.html#0.1
2) NetBeans IDE 6.5
- Download tại:
http://www.netbeans.org/downloads/index.html
- Hướng dẫn cài đặt tại:
http://www.javapassion.com/handsonlabs/
javaprogenv/index.html#0.2
7
- TẠO MỘT NETBEANS PROJECT
• Chạy phần mềm NetBeans 6.5 lên.
• Chọn File từ top-level menu rồi chọn New Project.
• Hộp thoại New Project xuất hiện.
• Chọn Java trong phần Categories và chọn Java Application
trong phần Projects.
• Nhấp Next.
• Trong vùng Name and Location, ở phần Project Name, nhập
chuỗi BeansExample để đặt tên cho project.
• Ở phần Create Main Class, nhập vào chuỗi BeansExample.
• Nhấp Finish để hoàn tất việc tạo project này.
8
- TẠO MỘT NETBEANS PROJECT (tt)
9
- TẠO MỘT NETBEANS PROJECT (tt)
10
- VIẾT FILE SimpleBeanJLabel.java
SimpleBeanJLabel là một ví dụ về visual JavaBean.
• Nhấp phải BeansExample rồi chọn New->Java Class.
• Quan sát thấy vùng Name and Location của hộp thoại New Java
Class xuất hiện.
11
- VIẾT FILE SimpleBeanJLabel.java (tt)
• Ở phần Class Name, nhập vào chuỗi SimpleBeanJLabel.
• Nhấp Finish.
12
- VIẾT FILE SimpleBeanJLabel.java (tt)
• Quan sát sẽ thấy có SimpleBeanJLabel.java vừa mới xuất hiện trong
vùng soạn thảo của NB6.5, viết code cho file này như sau:
/* SimpleBeanJLabel.java*/
import java.awt.Color;
import java.beans.XMLDecoder;
import javax.swing.JLabel;
import java.io.Serializable;
public class SimpleBeanJLabel extends JLabel
implements Serializable {
public SimpleBeanJLabel() {
setText( "Hello world!" );
setOpaque( true );
setBackground( Color.RED );
setForeground( Color.YELLOW );
setVerticalAlignment( CENTER );
setHorizontalAlignment( CENTER ); 13
}
- VIẾT FILE SimpleBeanJLabel2.java
• Với các bước làm tương tự như SimpleBeanJLabel, ta tạo tiếp
SimpleBeanJLabel2.java. SimpleBeanJLabel2 có thêm một thuộc tính
(property) của chính nó là labelType.
14
- VIẾT FILE SimpleBeanJLabel2.java (tt)
15
- VIẾT FILE SimpleBeanJLabel2.java (tt)
• Nội dung của SimpleBeanJLabel2.java như sau:
/* SimpleBeanJLabel2.java*/
public class SimpleBeanJLabel2 extends SimpleBeanJLabel {
private String labelType;
public String getLabelType() {
return labelType;
}
public void setLabelType(String labelType) {
this.labelType = labelType;
}
}
16
- TẠO TẬP TIN JAR
• Thực hiện Build project vừa mới tạo trong NB6.5 sẽ tạo ra jar file,
bằng cách như sau: nhấp phải node BeansExample trong vùng
Project rồi chọn Build (hoặc Run), kết quả sẽ tạo ra tập tin jar chứa
SimpleBeanJLabel bean.
17
- TẠO TẬP TIN JAR (tt)
• Trong thư mục C:\myjavafxprojects\BeansExample\dist ta thấy có tập tin
BeansExample.jar. Xem nội dung của tập tin jar này trong NB6.5 như sau:
18
- ĐƯA BEAN VÀO BUIDER TOOL
Tạo một NetBeans Project mới có tên là BeansUserExample:
• Chọn File từ top-level menu rồi chọn New Project.
• Quan sát thấy hộp thoại New Project xuất hiện.
• Chọn Java trong vùng Categories rồi chọn Java Application trong
vùng Projects.
• Nhấp Next.
• Trong vùng Name and Location, ở vùng Project Name, ta nhập
chuỗi BeansUserExample.
• Ở phần Create Main Class, nhập chuỗi BeansUserExample.
• Nhấp Finish.
Quan sát trong NB6.5 ta thấy project vừa mới tạo là
BeansUserExample đã xuất hiện trong vùng Projects và thấy xuất
hiện BeansUserExample.java trong cửa sổ soạn thảo của NB6.5
19
- ĐƯA BEAN VÀO BUIDER TOOL(tt)
• Nhấp phải BeansUserExample rồi chọn New/JFrame Form.
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...