intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nồng độ nội độc tố trong bụi và tỉ lệ mắc bệnh hô hấp mạn tính ở các kiểu nhà điển hình tại TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Nồng độ nội độc tố trong bụi và tỉ lệ mắc bệnh hô hấp mạn tính ở các kiểu nhà điển hình tại TP. Hồ Chí Minh" với các nội dung khái niệm hô hấp mãn tính; các bệnh hô hấp mãn tính; những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu; tần suất COPD trong dân số chung > 40 tuổi của Việt Nam; yếu tố nguy cơ bệnh hô hấp mạn tính; đặc điểm các yếu tố nguy cơ môi trường trong nhà...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nồng độ nội độc tố trong bụi và tỉ lệ mắc bệnh hô hấp mạn tính ở các kiểu nhà điển hình tại TP. Hồ Chí Minh

  1. NỒNG ĐỘ NỘI ĐỘC TỐ TRONG BỤI VÀ TỈ LỆ MẮC BỆNH HÔ HẤP MẠN TÍNH Ở CÁC KIỂU NHÀ ĐIỂN HÌNH TẠI TPHCM Trần Ngọc Thanh – Trần Bảo Ngọc và cộng sự 1
  2. Khái niệm • Bệnh hô hấp mãn tính (CRD)*: các bệnh mãn tính của đường dẫn khí và các cấu trúc bên trong phổi • Các bệnh hô hấp mãn tính*: thường nhất là hen phế quản, COPD, dị ứng đường hô hấp, bệnh phổi nghề nghiệp và một số bệnh ít gặp hơn như tăng áp phổi, giãn phế quản … • COPD & Hen phế quản**: bệnh lý được xác định bằng hô hấp ký. – COPD với đặc trưng có sự tắc nghẽn mãn tính đường dẫn khí làm ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp bình thường và không có hồi phục hoàn toàn. – Hen phế quản là tình trạng viêm mãn tính đường dẫn khí và co thắt cơ trơn tiểu phế quản có hồi phục. * WHO (2007) Global surveillance, prevention and control of chronic respiratory diseases: a comprehensive approach. 2007. 2 http://www.who.int/gard/publications/gard book 2007.pdf ** http://www.who.int/respiratory/copd/definition/en/
  3. Những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu 3
  4. Tỉ lệ mắc COPD ước đoán ở các nước Châu Á – Thái Bình Dương 10 8 Tỉ lệ mắc COPD (%) 6.5 6.7 6.1 6.3 5.9 6 5.6 5.4 5.0 4.7 4.7 4 3.5 3.5 2 0 Mô hình dự đoán tỉ lệ mắc COPD từ vừa đến nặng ở những người ≥30 tuổi ở 12 nước trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, dựa trên một bài tổng quan hệ thống các tài liệu đã công bố về việc xác định và định lượng các yếu tố nguy cơ chính của COPD Regional COPD Working Group. Respirology 2003 4
  5. Tần suất COPD trong dân số chung > 40 tuổi của Việt Nam * 10 Tỉ lệ mắc COPD (%) 8 7.1 6 4.7 4.2 4 3.6 1.9 2 0 Chung Nam Nữ Nông thôn Thành thị * Trần Ngọc Sỹ và cs (2011) 5
  6. Tần suất mắc bệnh tại Việt Nam 6
  7. Yếu tố nguy cơ bệnh hô hấp mạn tính Thuốc lá là nguyên nhân chính?? 7
  8. Yếu tố nguy cơ bệnh hô hấp mạn tính Thuốc lá là nguyên nhân chính? 8
  9. Ô nhiễm không khí trong nhà là một yếu tố nguy cơ quan trọng đứng sau hút thuốc lá * - Hút thuốc lá thụ động - Các chất đốt sinh học như củi, than đá … - Các hợp chất bay hơi - Khí cacbonic - Nội độc tố trong không khí CẤU TRÚC CĂN NHÀ !? * Global Strategy for the Diagnosis, Management, and prevention of COPD, 2018 9
  10. Các giai đoạn nghiên cứu • Giai đoạn 1: Xác định phân bố nội độc tố trong các loại nhà • Giai đoạn 2: Xác định tỉ lệ mắc bệnh hô hấp mạn tính của người sống trong các loại nhà 10
  11. Giai đoạn 1 RENTAL HOUSE APARTMENT RURAL HOUSE SLUM TUBE HOUSE 11
  12. Nội độc tố bụi Nồng độ nội độc tố bụi trong từng loại phòng ở từng loại nhà APA: chung cư, TUB: nhà ống, REN: nhà trọ, SLU: nhà ổ chuột, RUR: nhà nông thôn. Mỗi phòng có 20 mẫu bụi được lấy và đo đạc. 12
  13. Nội độc tố bụi 13
  14. Đặc điểm các loại nhà 14
  15. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ môi trường trong nhà 15
  16. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ môi trường trong nhà 16
  17. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ môi trường trong nhà 17
  18. Nội độc tố bụi • Nội độc tố bụi trong nhà của TP.HCM 126.0 (52.5-328.5) EU/mg bụi nhà • Có sự khác biệt về nồng độ nội độc tố bụi giữa các loại nhà • Mô hình: RUR, SLU, REN >> TUB, APA • Các yếu tố liên quan: vật nuôi, nấu củi, không dùng máy lạnh, vị trí nhà, số người trong nhà, nhiệt độ và độ ẩm của căn phòng 18
  19. Tóm tắt Chỉ số Thứ tự giá trị giảm dần Khác biệt Endo LR SLU > RUR > REN > TUB > APA Yes Endo BR RUR > SLU > REN > APA > TUB Yes Endo KR RUR > SLU > REN > TUB > APA Yes 19
  20. Giai đoạn 2 N = 1561 người Microloops Số nhà : 506 FEV1/FVC < 0,7 FEV1/FVC ≥ 0,7 (obstructive syndrome) Obstructive CRD FEV1 < 0,8 FEV1 ≥ 0,8 (COPD / Asthma) CRD symptoms No symptoms CRD people Non-obstructive CRD Non-CRD people 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2