Bài giảng Phần mềm quản lý bản đồ lưới điện bao gồm những nội dung về hướng dẫn sử dụng phần mềm (giới thiệu phần mềm, quy trình xây dựng bản đồ lưới điện, các công cụ vẽ bản đồ, các công cụ chỉnh sửa); thực hành xây dựng mạng lưới ( xây dựng bản đồ lưới điện theo dữ liệu mẫu; xây dựng/chỉnh sửa chính xác một xuất tuyến).
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Phần mềm quản lý bản đồ lưới điện
- Phần mềm quản lý bản đồ
lưới điện
- Nôi dung
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Giới thiệu phần mềm
Quy trình xây dựng bản đồ lưới điện
Hướng dẫn các công cụ vẽ bản đồ
Hướng dẫn các công cụ chỉnh sửa
Thực hành xây dựng mạng lưới
Thực hành xây dựng bản đồ lưới điện theo dữ
liệu mẫu
Thực hành xây dựng / chỉnh sửa chính xác một
xuất tuyến
- Phần mềm quản lý bản đồ
lưới điện
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
- Giới thiệu phần mềm
- Giới thiệu phần mềm
Đăng nhập
Danh sách bản đồ được phân quyền truy cập
Mở bản đồ
- Giới thiệu phần mềm
- Giới thiệu phần mềm
Các thao tác cơ bản
Phóng to
Cuộn chuột giữa lên
Click vào dấu cộng
Giữ phím Shift + giữ
chuột trái và vẽ vùng
cần phóng to
Thu nhỏ
Cuộn chuột giữa xuống
Click vào dấu trừ
Dich chuyển
Giữ chuột trái và kéo
- Giới thiệu phần mềm
Các thao tác cơ bản trên bản đồ
Thay đổi bản đồ nền: Kích vào nút bản đồ nền
và chọn bản đồ trong danh sách
- Giới thiệu phần mềm
Xem thông tin đối tượng
Dùng công cụ « xem thông tin », kích vào đối
tượng quan tâm trên bản đồ và xem thông tin
đối tượng đấy
- Giới thiệu phần mềm
Xem thông tin thuộc tính đối tượng dạng
danh sách
Chọn đối tượng cần xem > chọn bảng thông
tin thuộc tính
- Giới thiệu phần mềm
Công cụ tìm kiếm
Tìm kiếm theo từ khóa
Tìm kiếm theo điều kiện (nâng cao)
Tìm kiếm không gian
Xung quanh
Gần nhất
Trong vùng bất kì
- Giới thiệu phần mềm
Công cụ tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
- Giới thiệu phần mềm
Các tiện ích khác
- Mô hình lưới điện Điểm đo
ranh giới
MC 375
E28.1 MC 373
(110KV)
MC 471 TBA 35/0,4 TBA 10/0,4
Điểm đo
TGHY ranh giới
MC 975
MC 671
TBA 22/0,4
TBA 6/0,4
TBA 6/0,4
TBA 22/0,4
- Mô hình lưới điện
Đường dây
Phân loại
Xuất tuyến chính
Đường dây nhánh
Kiểu không gian
Dạng đường
Có thể chia thành nhiều đoạn (do ngầm, nổi hoặc
thay đổi tính chất)
Các đoạn phải cùng số hiệu
- Mô hình lưới điện
Xuất tuyến chính
Xuất phát
từ trạm 110KV , trạm trung gian
điểm đo ranh giới trên xuất tuyến chính
Số hiệu: LDA[số hiệu xuất tuyến][tên trạm cấp]
LDA371E28.1 LDA475TGHY
LDA475TGHY
MC 371
LDA371E28.1
E28.1
LDA475TGHY
MC 475
LDA475TGHY
TGHY
- Mô hình lưới điện
Đường dây nhánh
Xuất phát : Cột, điểm đo ranh giới
Số hiệu: LDA[số hiệu xuất tuyến][tên trạm][STT
cột]_[STT nhánh rẽ] LDA473E28.150_1
LDA473E28.125
LDA473E28.1 Cột 50
LDA473E28.150_1
LDA473E28.150_2 Cột 25
LDA473E28.150_2
LDA473E28.150_210
Cột 10
LDA473E28.125 LDA473E28.150_210
- Mô hình lưới điện
Cột điện
Kiểu không gian: dạng điểm
Vẽ trên đường dây
Số hiệu cột:
COT[Số hiệu đường dây][Số thứ tự cột]
25
LDA473E28.1
COT473E28.125
E28.1
- Mô hình lưới điện
Trạm biến áp trung gian
Kiểu không gian: Dạng điểm
Vẽ trên điểm cuối đường dây(không vẽ trên
đường dây)
Số hiệu: Đặt tên viết tắt không dấu (TGTL)
E28.1
LDA373E28.1 TGTL
- Mô hình lưới điện
Trạm biến áp phân phối
Kiểu không gian: Dạng điểm
Vẽ trên điểm cuối đường dây(không vẽ trên đường
dây)
Số hiệu: số hiệu trạm phụ thuộc vào đường dây cấp
điện theo quy tắc sau
Số hiệu=TBA[Số hiệu đường dây][Số thứ tự/Kí
hiệu]
LDA473E28.1
E28.1 TBA473E28.1PT
LDA473E28.125
TBA473E28.125ĐC