intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật về sáp nhập, mua lại doanh nghiệp: Chương 3 - TS. Phạm Trí Hùng

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

87
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Các bước trong giao dịch sáp nhập, mua lại, các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng trong giao dịch sáp nhập, mua lại. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật về sáp nhập, mua lại doanh nghiệp: Chương 3 - TS. Phạm Trí Hùng

  1. CHƯƠNG III  Giao dịch sáp nhập, mua lại và những vấn đề  pháp lý trong giao dịch sáp nhập, mua lại  1. Các bước trong giao dịch sáp nhập, mua lại 2. Các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng trong giao  dịch sáp nhập, mua lại 
  2. Rủi ro • Hoạt động sáp nhập, mua lại tiềm ẩn nhiều rủi  ro và đầy trở ngại gắn với khả năng xác định  đúng đắn tình hình tài chính, giá trị thương  hiệu, tình trạng pháp lý và tài sản của doanh  nghiệp mục tiêu; cũng như với sự phức tạp và  các kẽ hở gây tranh chấp trong hợp đồng và thủ  tục xác lập giao dịch; những hạn chế về hệ  thống luật, tính chuyên nghiệp, cơ sở dữ liệu  thông tin của các nhà tư vấn, môi giới, luật sư,  ngân hàng tham gia vào quá trình sáp nhập, mua  lại...
  3. Các bước trong giao dịch sáp nhập, mua lại • Tìm kiếm và lựa chọn đối tác • Chuẩn bị thẩm định, xác định giá trị giao dịch • Đàm phán, ký kết, thực hiện Hợp đồng
  4. Định giá và chuẩn bị cho việc thẩm định  doanh nghiệp • Định giá doanh nghiệp (hay xác định giá trị  doanh nghiệp) là việc ước tính giá trị hiện hữu  và tiềm năng của doanh nghiệp tại một thời  điểm xác định bằng cách sử dụng các phương  pháp định giá thích hợp.  • Chính do yếu tố xác định “tiềm năng” nên việc  định giá trở nên phức tạp hơn nhiều vì nó phụ  thuộc vào những điều kiện xảy ra trong tương  lai.
  5. Định giá và chuẩn bị cho việc thẩm định  doanh nghiệp • Quá trình thẩm định (Due Diligence) là việc xem  xét toàn diện về pháp lý, tài chính và chiến lược  tất cả những tài liệu, những quan hệ hợp đồng,  lịch sử hoạt động và cấu trúc tổ chức của Bên  Bán.  • Thẩm định là một cuộc kiểm tra thực tế  về  những giá trị, về các yếu tố nền tảng của giao  dịch.
  6. Các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng trong  giao dịch sáp nhập, mua lại  • Thỏa thuận bảo mật • Thỏa thuận nguyên tắc • Hợp đồng sáp nhập, mua lại  doanh nghiệp
  7. Thỏa thuận bảo mật (i) • Trong giai đoạn tìm kiếm đối tác, Bên Bán có  thể phải tiết lộ ngày càng nhiều thông tin mật  mà không có sự đảm bảo chắc chắn liệu giao  dịch M&A có được thực hiện hay không. Bởi  vậy, ngay khi bắt đầu tiếp xúc với Bên Mua, Bên  Bán có thể đề xuất ký Thỏa thuận bảo mật  (Thoả thuận không tiết lộ, Thỏa thuận độc  quyền và bảo mật). 
  8. Thỏa thuận bảo mật (ii) • Thỏa thuận bảo mật liên quan đến cả bên bán,  bên mua và bên tư vấn (nếu có); quy định ai chịu  trách nhiệm nhận và cung cấp thông tin; đưa ra  danh sách những thông tin không cần bảo mật  như thông tin mà công luận đã biết không phải  do hành động vi phạm thỏa thuận của bên nhận  tin, thông tin vốn thuộc quyền nắm giữ của bên  nhận tin, thông tin do bên nhận tin tự mở rộng,  thông tin nhận từ một nguồn khác mà không có  giới hạn về việc sử dụng hay tiết lộ. 
  9. Thỏa thuận bảo mật (iii) • Thời hạn của Thỏa thuận bảo mật thông  thường từ 3 đến 5 năm.  • Trong trường hợp một bên vi phạm Thỏa thuận  bảo mật, bên kia có quyền khởi kiện để đòi  được bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra.
  10. Thỏa thuận nguyên tắc (i) • Khi Bên Bán và Bên Mua đã xây dựng một kế hoạch  và một  thời gian biểu sơ bộ để hoàn thành giao  dịch, đã hoàn thành phân tích lý do thực hiện giao  dịch đối với mỗi bên, những cuộc họp nhằm mục  đích hiểu lẫn nhau đã diễn ra… bước tiếp theo là  chuẩn bị và đàm phán về Thỏa thuận nguyên tắc   (TTNT) hay có thể được gọi là Ý định thư (Letter of  Intent ­ LOI), Biên bản ghi nhớ, Thư cam kết, Các  nội dung chính của thỏa thuận…  • Đây một hợp đồng tạm thời ­ văn bản có tác dụng  điều chỉnh và hướng dẫn cách cư xử của các bên  cho đến khi ký kết hợp đồng chính thức và thực  hiện giao dịch. 
  11. Thỏa thuận nguyên tắc (ii) • TTNT chính thức hoá các dự định và dự kiến của  các bên, ghi nhận những thoả thuận đã đạt được,  quy định về các bước tiếp theo, các vấn đề chi tiết  để hoàn tất giao dịch.  • TTNT có thể bao gồm những điều khoản bắt buộc  để hoàn tất giao dịch, vạch lộ trình giúp việc đi đến  hợp đồng sáp nhập, mua lại dễ dàng.  • Trong TTNT có thể chính xác đối tượng của giao  dịch để tránh hiểu lầm, quy định nghĩa vụ của các  bên trong quá trình đàm phán, ghi nhận về các  quyền sở hữu trí tuệ (nếu các quyền sở hữu trí tuệ  là lý do chính của giao dịch sáp nhập, mua lại), quy  định ràng buộc về bảo mật, về luật áp dụng trong  giao dịch.
  12. Thỏa thuận nguyên tắc (iii) • Trong Thỏa thuận nguyên tắc có thể tuyên bố rõ  ràng rằng Thỏa thuận nguyên tắc nhìn chung  không có tính ràng buộc nhưng có một số điều  khoản (có đánh số rõ ràng) có nội dung ràng  buộc các bên. • Việc ký kết Thỏa thuận nguyên tắc có thể hạn  chế Bên Bán tìm kiếm một hợp đồng có lợi hơn.  Đối với Thỏa thuận nguyên tắc liên quan đến  các công ty đại chúng, pháp luật chứng khoán có  thể buộc phải công bố giao dịch rộng rãi ra công  chúng 
  13. Thỏa thuận nguyên tắc có thể bao gồm một  số điều khoản ràng buộc • Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán để hoàn thành giao  dịch • Bảo vệ thông tin mật • Tiếp cận sổ sách và tài liệu • Chi phí hủy bỏ • Điều khoản không giao dịch • Tiền đặt cọc (Hoàn lại và không hoàn lại) • Ảnh hưởng đến người quản lý, nhân viên • Các điều kiện thực hiện giao dịch • Tiến hành kinh doanh trước khi thực hiện giao dịch • Giới hạn công bố rộng rãi và họp báo • Chi phí/ môi giới
  14. Thỏa thuận nguyên tắc (iv) • Bên Mua sẽ muốn chắc chắn rằng Bên Bán có  quyền thực hiện giao dịch. • Bên Mua sẽ muốn Bên Bán và cố vấn hợp tác  toàn diện trong quá trình thẩm định.
  15. Chi phí hủy bỏ • Bên Mua sẽ muốn thêm một điều khoản vào Ý  định thư để dự liệu việc được bù đắp một  phần chi phí nếu Bên Bán  muốn từ bỏ giao  dịch, dù nguyên nhân là do thay đổi hoàn cảnh  hay do Bên Bán muốn chấp nhận một đề nghị  hấp dẫn hơn từ một người mua khác.  • Bên Bán có thể muốn một điều khoản để  bù  đắp những chi phí của mình khi Bên Mua muốn  từ bỏ giao dịch hay không thể hoàn thành những  nghĩa vụ sơ bộ hay đáp ứng những điều kiện  thực hiện giao dịch (ví dụ như không thể có đủ  vốn để mua lại). 
  16. Điều khoản không giao dịch • Bên Mua có thể sẽ muốn một khoảng thời gian  trong đó có thể chắc chắn rằng Bên Bán sẽ  không đàm phán với một người mua khác.  • Bên Bán có thể đặt một giới hạn hay một ngày  hết hạn cho điều khoản này để cho phép mình  bắt đầu xem xét một đề nghị khác nếu Bên Mua  quá chậm trễ. 
  17. Tiền đặt cọc  • Bên Bán sẽ yêu cầu một khoản tiền đặt cọc hay  một khoản phí và các bên cần quyết định khoản  tiền đặt cọc này sẽ được hoàn lại ở mức độ nào  và dưới những điều kiện nào. Thông thường,  những vấn đề liên quan đến thời gian về điều  khoản này thường khó giải quyết.  • Bên Mua sẽ muốn hoàn lại 100% tiền đặt cọc  nếu Bên Bán không hợp tác và sẽ chỉ đặt cọc sau  khi Bên Mua hoàn tất vòng thẩm định đầu tư  đầu tiên, để đảm bảo rằng không phát hiện vấn  đề chính nào có thể buộc họ phải từ bỏ giao  dịch. 
  18. Tiến hành kinh doanh trước khi thực hiện  giao dịch và Chi phí/môi giới • Bên Mua thường muốn đảm bảo rằng trạng  thái chung của công ty vẫn sẽ được giữ nguyên  trong tương lai. • Các bên, nếu có thể, nên thỏa thuận xem ai sẽ  chịu trách nhiệm chi trả chi phí cho người môi  giới đầu tư, tiền hoa hồng, chi phí pháp lý và các  chi phí khác gắn liền với giao dịch
  19. Khái quát chung về hợp đồng sáp nhập,  mua lại • Hợp đồng sáp nhập, mua lại phải được xây dựng  riêng cho từng trường hợp cụ thể; quy định đầy đủ  các điều khoản cơ bản liên quan đến giao dịch sáp  nhập, mua lại; đưa ra các yêu cầu, lợi ích, sự ràng  buộc riêng biệt của doanh nghiệp và thậm chí quy  định cả các vấn đề sau giao dịch sáp nhập, mua lại. • Hợp đồng sáp nhập, mua lại thường do luật sư của  Bên Mua dự thảo, vì Bên Mua chính là người phải  chịu trách nhiệm đảm bảo mình mua được những  tài sản và nghĩa vụ đã đàm phán  mà không phải  gánh vác trách nhiệm cho bất kỳ nghĩa vụ không  được tiết lộ nào về doanh nghiệp hoặc Bên Bán. 
  20. Hợp đồng sáp nhập, mua lại doanh nghiệp  (i) Hợp đồng sáp nhập, mua lại là một công cụ để phân  phối rủi ro: Bên Mua sẽ muốn Bên Bán phải chịu  trách nhiệm về bất cứ vụ kiện hay nghĩa vụ pháp lý  sau giao dịch nào phát sinh có liên quan đến những  hoạt động xảy ra trong khi Bên Bán sở hữu công ty Những nội dung chủ yếu: tên, địa chỉ, trụ sở chính  của doanh nghiệp bị sáp nhập, mua lại; thủ tục và  điều kiện sáp nhập, mua lại doanh nghiệp; phương  án sử dụng lao động; thủ tục, điều kiện và thời hạn  chuyển giao tài sản, chuyển vốn, cổ phần, trái  phiếu của công ty bị sáp nhập, mua lại; thời hạn  thực hiện việc sáp nhập, mua lại; trách nhiệm của  các bên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2