Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

Chương 8 HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ –Just In Time (MATERIAL REQUIREMENTS PLANNING – MRP – JIT)

1/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):

Chuyển nhu cầu SF  NVL và BTF trung gian.

 Chuyển KH đặt hàng thành KH NVL + BTF

Điều độ sản xuất

Kiểm tra tồn kho

MRP

Mua hàng

2/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):

1.1 Hạng mục vật tư độc lập /phụ thuộc:

Độc lập: SF sau cùng, có được từ dự báo nhu cầu. Phụ thuộc: chi tiết/NVL cấu thành nên SF  tính toán thông qua nhu cầu phụ thuộc. Ví dụ: máy tính: nhu cầu độc lập Số lượng màn hình, CPU,… phụ thuộc

3/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):

1.2 Cách tiếp cận MRP:

1. Khi nào giao hàng, số lượng ? 2. Khi nào dự trữ cạn kiệt. 3. Khi nào phát đơn đặt hàng NVL, chi tiết? 4. Khi nào nhận NVL, chi tiết .

4/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):

1.3 Dữ liệu đầu vào:

1. Bảng điều độ SX chính,

2. Bảng danh sách vật tư,

3. Hồ sơ về tồn kho.

MRP cung cấp: NVL, chi tiết nào cần đặt hàng, số lượng, khi nào cần đặt.

5/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):

1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material

- Cần cấu trúc cây sản phẩm: thể hiện trật tư lắp ráp

Lưu ý:

- nên mã hóa chi tiết thành ký tự,

- chi tiết cùng mức (level) đặt cùng hàng

- CT giống nhau đặt cùng mức  dễ tính tổng

- CT giống nhau cùng một mã

6/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):

1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material Ví dụ cấu trúc cây SF

Level 0:

T

V (3)

U (2)

Level 1:

W (1)

X (2)

W (2)

Y (2)

Level 2:

7/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):

1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material Ví dụ cấu trúc cây SF

Mã số chi tiết

Số lượng yêu cầu

U

2

W X

1 2

V

3

W Y

2 2

8/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. Tuần

T/g thực hiện

T

Thời gian yêu cầu

SF T= 1 tuần

1 2 3 4 5 6 7

100

Nhu cầu vật tư

100

U

Thời gian yêu cầu

CT U = 2 tuần

200

Nhu cầu vật tư

200

V

Thời gian yêu cầu

CT V = 2 tuần

300

Nhu cầu vật tư

300

W

Thời gian yêu cầu

CT W =3 tuần

800

Nhu cầu vật tư

800

X

Thời gian yêu cầu

CT X = 1 tuần

400

Nhu cầu vật tư

400

Y

Thời gian yêu cầu

CT Y = 1 tuần

600

Nhu cầu vật tư

600

9/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

Ví dụ: giả sử để SX 1 SP A chúng ta cần 1 chi tiết B. Nhu cầu hàng tuần của SP A được cho trong bảng sau:

Tuần

1

2

3

4

6

7

8

9

10

11

12

5

Số lượng 150 50

70 100

150 200 100

0

80

20 160

0

$90

Giả sử chúng ta cần 2 tuần để SX 1 lô chi tiết B, và một số thông tin liên quan đến chi tiết B như sau: - Nhu cầu trung bình tuần: 100 đơn vị - Chi phí đặt hàng (S): - Chi phí tồn trữ đơn vị (H): $0.2/đơn vị/tuần.

10/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

Trong kho ở đầu tuần 1 có 170 chi tiết B, và đầu tuần 2 SX thêm 50 chi tiết B nữa. Hãy lập KH SX (KH đặt hàng) cho chi tiết B để đảm bảo nhu cầu SX SP A.

Từ bảng nhu cầu cho SP A và số liệu cung cấp chúng ta có thể tính được bảng nhu cầu ròng chi tiết B như sau:

Tuần

1 2 3 4 6 7 8 9 10 11 12 5

Tổng nhu cầu 150 50 70 100 150 200 100 0 80 20 160 0

20 20 Tồn kho đầu kỳ 170

50 Kế hoạch nhận hàng

Nhu cầu ròng 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160

11/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Kế hoạch sản xuất

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

2.1 Phương án cần lô nào cấp lô đó (lot-for-lot policy)

Tuần

1 2 3 4 6 7 8 9 10 11 12 5

Tổng nhu cầu 150 50 70 100 150 200 100 0 80 20 160 0

Tồn kho đầu kỳ 20 20 170

50 Kế hoạch nhận hàng

Nhu cầu ròng 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160

Ta có:

chi phí đặt hàng = x 90 = = chi phí tồn trữ = x 0.2

Tổng phí tồn kho

=

12/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Kế hoạch sản xuất

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

2.2 Phương án theo lượng đặt hàng kinh tế (EOQ)

Trong phương án này, từ nhu cầu trung bình, chúng ta tính xem lượng đặt hàng kinh tế cho mỗi lần đặt hàng là bao nhiêu.

Sau đó, chúng ta xây dựng KH nhận hàng, tồn kho đầu kỳ và KH SX.

 phải tính lượng đặt hàng tối ưu EOQ

EOQ = (2xDxS/H)1/2 = (2x100x90/0.2)1/2 = 300 đơn vị

13/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

2.2 Phương án theo lượng đặt hàng kinh tế (EOQ)

Tuần

1 2 3 4 6 7 8 9 10 11 12 5

Tổng nhu cầu 150 50 70 100 150 200 100 0 80 20 160 0

250 150 150 0 100 0

0 220 200 40

Tồn kho đầu kỳ 20 20 170

50 Kế hoạch nhận hàng

Nhu cầu ròng 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160

Ta có:

chi phí đặt hàng = x 90 =

chi phí tồn trữ = x 0.2 =

Tổng phí tồn kho

=

14/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Kế hoạch sản xuất

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

2.3 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Period Order Quantity-POQ )

Phương án này khắc phục lượng tồn kho quá nhiều trong chính sách EOQ, từ giá trị EOQ vừa được xác định  tính số thời đoạn để đặt hàng như sau:

Số thời đoạn = (EOQ) / (nhu cầu trung bình)

= 300 / 100 = 3 thời đoạn

 Xây dựng KH nhận hàng, tồn kho đầu kỳ và KH SX.

15/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

2.3 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Period Order Quantity-POQ )

Tuần

1 2 3 4 6 7 8 9 10 11 12 5

Tổng nhu cầu 150 50 70 100 150 200 100 0 80 20 160 0

100 0

0 300 100 0

0 180 160 0

Tồn kho đầu kỳ 20 20 170

50 Kế hoạch nhận hàng

Nhu cầu ròng 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160

Ta có:

chi phí đặt hàng = x 90 =

chi phí tồn trữ = x 0.2 =

Tổng phí tồn kho

=

16/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Kế hoạch sản xuất

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

2.4 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Part-Period Total Cost Balancing policy)

Phương án này giống POQ, nhưng số thời đoạn được xác định cho từng kỳ theo cân bằng giữa chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng, bằng cách gia tăng thời đoạn đặt hàng cho đến khi:

 Hai chi phí này (phí tồn trữ, phí đặt hàng) càng gần nhau càng tốt.

 Sau khi cân bằng chúng ta xác định được lượng đặt hàng cho những thời đoạn trên, sau đó tiếp tục cho đến tất cả các nhu cầu ròng đều được đáp ứng.

17/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO

2.4 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Part-Period Total Cost Balancing policy)

Tuần

1 2 3 4 6 7 8 5 9 10 11 12

0 Tổng nhu cầu 150 50 70 100 150 200 100 0 80 20 160

250 150 150 0 200 100 100 20

0

0

Tồn kho đầu kỳ 20 20 170

50 Kế hoạch nhận hàng

Nhu cầu ròng 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160

Ta có:

chi phí đặt hàng = x 90 =

chi phí tồn trữ = x 0.2

=

Tổng phí tồn kho

=

18/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Kế hoạch sản xuất

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

19/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT

1. Tài Nguyên Linh Động  Công nhân đa năng  Máy đa/vạn năng 2. Mặt Bằng Phân Thành Từng Ô (cells)

Đầu vào

Công nhân 2

Công nhân 1

Công nhân 3

Đầu ra

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Dây chuyền sản xuất 20/31

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT

3. Hệ Thống Kéo  Phân biệt hệ thống đẩy với hệ thống kéo 4. Hệ thống kiểm tra sản xuất KANBAN Thí dụ: minh họa 1 thẻ kanban

Mã số chi tiết: 7412

Chi tiết:

vòng chặn

Sức chứa:

35

Từ

Loại hộp:

đến

A

Số thẻ:

3/5

Máy M-2

Lắp ráp L-4

21/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

Conveyance Kanban (Kanban-C vận chuyển)

Part No.: 1100-4101 Following work center: W221

Container Capacity: 50 Stock location no.: B-20

No. of Kanban released: 7 of 12 Stock location no.: B-25

Production Kanban (Kanban-P sản xuất)

Proceeding work center: W215

Work center No.: W215

Container Capacity: 50

Part No. to be produced: 1100-4101

Stock capacity at which to store: B-25

Material required: material No.: 1100-4101-11

stock location no.: A-12

part No.: 1100-4101-21

22/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

stock location no.: A-22

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT

Inbound stock point

KANBAN đơn

Outbound stock point

Outbound stock point

Hộp Kanban

Trạm 1

Trạm 2

Bước 1: công nhân làm việc tại trạm 2 mở thùng chứa các chi tiết, di chuyển Kanban-C đặt vào trong hộp.

Bước 2: người chuyển vật tư lấy Kanban-C để làm việc ở trạm 1, và dán Kanban lên các thùng chứa đầy các chi tiết

Từ trạm 1 đến trạm 2

Bước 3: người chuyển vật tư di chuyển thùng chứa có dán Kanban-C sang trạm 2

Trống

Bước 4: khi thùng chứa đã trống ở trạm 2, thùng chứa này được chuyển trở lại trạm 1, và quay lại bước 1

23/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT

KANBAN kép

5

1

W

3

P P

Quá trình A

Quá trình B

X X X X X

6

4

2

Kho trung gian

Kho trung gian

Trạm sản xuất

Kho trung gian

Trạm sản xuất

Kho trung gian

Thùng chứa với Kanban thu hồi

Lưu trình sản xuất

W

Thùng chứa vơi Kanban sản xuất

Lưu trình Kanban

24/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

P

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 5. Sản Xuất Lô Nhỏ

 Sản xuất lô nhỏ cần ít không gian và vốn đầu tư

 Di chuyển quá trình gần lại nhau và đơn giản việc vận

chuyển giữa các trạm làm việc.

 Các vấn đề chất lượng dễ được phát hiện

 Mức tồn kho thấp

 Giúp ta nhanh chóng phát hiện ra các sai sót và các điểm

ứ đọng,

 Tạo cơ hội cho công nhân giải quyết khó khăn phát sinh.

25/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 6. Điều Chỉnh Nhanh

 Tách riêng điều chỉnh trong ra khỏi điều

chỉnh ngoài.

 Chuyển điều chỉnh trong thành điều chỉnh

ngoài.

 Sắp xếp hợp lý công việc điều chỉnh

 Thực hiện việc hiệu chỉnh song song hoặc

loại bỏ hoàn toàn.

26/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 7. Sản Xuất Đều Đặn Ví dụ: Nếu dự báo nhu cầu hàng tháng: 50 A, 26 B, 20 C, 4 D, thì nên sắp xếp các loại sản phẩm trên như thế nào để sản xuất càng đều đặn càng tốt (giả sử mỗi tháng làm việc 4 tuần).

27/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT

Tuần

Sản phẩm

1

2

3

4

Tổng

A

25

25

50

SX

B

25

26

1

theo lô

C

20

20

SX theo lô

D

4

4

25

25

25

100

25

và SX kết hợp

Sản phẩm

1

2

3

Tổng

4

A

13

12

13

50

12

SX

B

6

7

6

26

7

kết hợp

C

5

5

5

20

5

D

1

1

1

4

1

25

25

25

25

100

28/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 8. Cải Tiến Chất Lượng

9. Quan Hệ với Nhà Cung Cấp  Khuynh hướng của các nhà cung cấp (theo JIT)

- Đóng gần khách hàng

- Dùng xe tải nhỏ

- Nghiên cứu xây cất kho hàng nhỏ gần KH và cùng các người

cung cấp khác hợp lại dùng chung một kho.

- Sử dụng container tiêu chuẩn hóa và cấp hàng theo đúng kế

hoạch định trước.

- Trở thành người cung cấp hàng được chứng nhận và trả tiền

theo một khoảng thời gian đều đặn hơn là theo chuyến hàng.

29/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 10. Cải tiến liên tục

 Các nguyên tắc về cải tiến liên tục:

- Luôn quyết tâm cải tiến, không nên thỏa mãn với

hiện trạng.

- Hãy kiểm tra và thử, đừng tin vào sự hoàn hảo.

- Hãy tự động não và suy nghĩ, đừng mua sự cải tiến.

- Làm việc trong tinh thần đồng đội, làm việc theo

nhóm.

- Phải thừa nhận là cải tiến không có giới hạn của nó.

30/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. JUST – IN – TIME (JIT):

+ Các lợi ích chính của JIT 1. Giảm mức tồn kho

2. Nâng cao chất lượng và năng suất với chi phí thấp

3. Nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian và không gian

4. Tăng tính linh hoạt, đáp ứng kịp thời nhu cầu KH

5. Quan hệ tốt hơn với người cung cấp

6. Đơn giản việc lập KH và kiểm tra các hoạt động

7. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực

8. Đa dạng hóa sản phẩm

31/31

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT