intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sán dây lợn (Toenia solium)

Chia sẻ: Bui Ngoc Ngu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

312
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sán dây lợn (Toenia solium) giúp người học nắm được đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán dây lợn, để từ đó phân tích được yếu tố nguy cơ nhiễm sán trưởng thành của Sán dây lợn, giải thích được những tác hại do sán dây lợn trưởng thành và ấu trùng sán dây lợn gây ra cũng như chỉ ra cách phòng chống và điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sán dây lợn (Toenia solium)

  1. Sán dây lợn (Toenia solium) 1
  2. I. Mục tiêu 1. Mô tả được đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán dây lợn. lợn. 2. Phân tích được yếu tố nguy cơ nhiễm sán trưởng thành là do ăn thịt lợn chưa chín và yếu tố nguy cơ nhiễm ấu trùng sán là do nuốt phải trứng sán dây lợn. lợn. 3. Giải thích được những tác hại do sán dây lợn trưởng thành và ấu trùng sán dây lợn gây ra. ra. 4. Trình bày được các phương pháp chẩn đoán bệnh sán dây lợn trưởng thành và bệnh ấu trùng sán dây lợn. lợn. 5. Phân tích được nguyên tắc điều trị và các biện pháp phòng bệnh sán dây lợn 2
  3. II. Nội dung 1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán dây lợn (SDL) 1.1. Đặc điểm hình thể - Sán dây lợn dài 2-3 m (có thể tới 8 m), màu trắng, cơ thể gồm 900 đốt, đầu rất nhỏ, đường kính đầu 1mm) có vòng móc và 4 hấp khẩu. Cổ dài 5mm. khẩu. mm. Đốt già KT 10-12 x 5-6 mm, đốt già có chứa tử cung 10- ở trong. Tử cung chia 12 nhánh . trong. - Trứng hình tròn màu vàng, vỏ có 2 lớp, bên trong có nhân hoặc ấu trùng 6 móc, đường kính 30- 30- 35 m - Nang ấu trùng hình hạt gạo mọng nước màu trắng đục. KT 15 x 7-8 mm. đục. mm. 3
  4. HÌNH ĐẦU SDL VÀ SDB 4
  5. Chu kỳ của sán dây lợn 5
  6. Hình thể của đốt sán dây lợn 6
  7. Hình thể của trứng sán dây lợn 7
  8. 1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán dây lợn (SDL) 1.2. Chu kỳ Người Lợn Ngoại cảnh 8
  9. 2. Dịch tễ sán dây lợn 2.1. Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm Sán dây lợn 2.1. Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm Sán dây lợn * Yếu tố nguy cơ nhiễm sán trưởng thành là do ăn thịt lợn chưa chín * Yếu tố nguy cơ gây nhiễm ấu trùng SDL là do nuốt phải trứng sán dây lợn. lợn. 2.2. Đặc điểm dịch tễ SDL Việt Nam - Bệnh ít gặp so với các bệnh giun, thường chỉ gặp ở miền núi, tỉ lệ nhiễm sán ở miền núi là 6 %, ở đồng bằng 2% - Tỷ lệ mắc ở nam giới nhiều hơn nữ (nam giới chiếm 75%,75% nữ giới là 25%). 25% 9
  10. 3. Tác hại của SDL trưởng thành và ấu trùng SDL 3.1. Tác hại của SDL trưởng thành SDL chiếm thức ăn của người bệnh và tiết ra chất độc gây độc cho cơ thể: Người mắc sán trưởng thành có thể thấy đầy thể: hơi, khó tiêu, buồn nôn, đau thượng vị, đi lỏng từng đợt, có lúc chán ăn, ăn không ngon hoặc ngược lại có khi đói cồn cào, ăn nhiều, sút cân. cân. Khi bắt đầu có đốt già rụng ra theo phân thì các triệu chứng trên giảm. giảm. Sán ký sinh lâu ngày sẽ làm cho người bệnh dần dần thấy yếu mệt, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu,...Khoảng 25% số bệnh đầu,...Khoảng 25% người bị bệnh sán dây có huyết áp hạ, thiếu máu. Đôi khi sán máu. còn gây tắc hoặc bán tắc ruột 10
  11. 3. Tác hại của SDL trưởng thành và ấu trùng SDL 3.2. Tác hại của ấu trùng SDL Nang ấu trùng sán dây lợn có thể thấy ở bất cứ nơi nào trong cơ thể vật chủ. chủ. - Nang ấu trùng ở mô dưới da: Tạo thành các nốt có thể sờ da: thấy, di động, đôi khi ngứa. ngứa. - Nang ấu trùng ở mô cơ: Có thể không có triệu chứng gì cơ: hoặc có hiện tượng mỏi cơ - Nang ấu trùng ở não: Gây tăng áp lực sọ, động kinh, giảm não: trí nhớ, rối loạn tâm thần, liệt hoặc có thể đột tử. tử. - Nang ấu trùng trong mắt: Rối loạn thị giác tuỳ theo vị trí mắt: của ấu trùng trong mắt, có thể giảm thị lực, mù. mù. - Nang ấu trùng ở tim: tim: + Nếu ấu trùng ở cơ tim: Có thể làm tim đập nhanh, tiếng tim: tim biến đổi, bệnh nhân khó thở ngất xỉu.xỉu. + Nếu ấu trùng ở van tim sẽ gây hẹp van tim 11
  12. Ấu trùng sán dây lợn ở cơ đenta 12
  13. 4. Chẩn đoán bệnh 4.1. Chẩn đoán bệnh SDL trưởng thành: Chủ yếu dựa vào xét thành: nghiệm phân tìm đốt sán (chú ý là đốt sán rụng 5-6 đốt dính nhau). Rất hãn hữu nhau). mới thấy trứng sán trong phân, chỉ khi đốt sán vỡ vì một lý do nào đó 4.2. Chẩn đoán bệnh ấu trùng Sán dây lợn Sinh thiết các nang ấu trùng dưới da, chụp CT scaner khi có biểu hiện nang ấu trùng ở não. Trường hợp ấu trùng ở mắt não. có thể soi đáy mắt. Ngoài ra có thể kết hợp các phản ứng miễn mắt. dịch huỳnh quang, LSA. LSA. 13
  14. 5. Điều trị 5.1. Điều trị bệnh Sán dây lợn trưởng thành * Nguyên tắc - Dùng thuốc ít độc, dễ uống, có hiệu quả cao - Phải tuân thủ đúng các bước điều trị, cách uống thuốc thì mới tẩy ra được đầu sán Niclosamid(Yomesal) viên 500 mg Praziquantel( Biltricid ) viên 600 mg: mg: 5.2. Điều trị bệnh ấu trùng Sán dây lợn * Nguyên tắc: Bệnh ấu trùng SDL rất nguy hiểm nên khi tắc: phát hiện ra ấu trùng phải điều trị ngay. Nếu bệnh nhân có cả sán ngay. trưởng thành thì tẩy sán trước rồi mới điều trị bệnh ấu trùng SDL để chặn nguy cơ nhiễm ấu trùng Praziquantel: Praziquantel: Albendazol 14
  15. 6. Phòng bệnh * Nguyên tắc phòng bệnh - Tác động vào nguồn bệnh bằng cách điều trị bệnh nhân - Giữ vệ sinh môi trường, không nuôi lợn thả rông - Giữ vệ snh cá nhân, vệ sinh ăn uống * Biện pháp phòng bệnh - Tuyên truyền, GDSK về tác hại của SDL và cách phòng chống bệnh SDL cho cộng đồng - Kiểm tra sát sinh tại các lò mổ gia súc để loại trừ những con lợn bị bệnh lợn gạo - Không ăn thịt lợn tái dưới mọi hình thức, trước khi ăn các loại rau quả tươi, sống phải rửa kỹ bằng nước sạch nhiều lần - Phát hiện và điều trị người có sán dây lợn - Vệ sinh môi trường: Không đại tiện bừa bãi, không nuôi lợn thả trường: rông 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2