intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 23: U xơ tử cung và Sarcoma

Chia sẻ: Hạ Mộc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 23: U xơ tử cung và Sarcoma cung cấp cho học viên những nội dung gồm: u xơ tử cung; điều trị u xơ tử cung; nội soi bóc nhân xơ; bóc nhân xơ qua soi buồng tử cung; cắt tử cung qua ngã âm đạo có sự hỗ trợ của nội soi (LAVH); sarcomas tử cung; u cơ trơn với khả năng ác tính không rõ = STUMP; ung thư tế bào cơ tử cung;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 23: U xơ tử cung và Sarcoma

  1. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health Học phần 23 U xơ tử cung và Sarcoma H.-M. Runge, U. Karck, A. Hasenburg Freiburg Dịch thuật tiếng Việt: Cao Ngoc Thanh, Nguyen Vuand Research Collaborating Center for Postgraduate Training Quoc Huy, Le Minh Tam, Dang Van Phap in Reproductive Health
  2. Lời cảm ơn Chúng tôi trân trọng cảm ơn các tổ chức và cá nhân về sự hỗ trợ quý báu cho Dự án Đào tạo Sau đại học Sản Phụ khoa của chúng tôi, đặc biệt là:  Quỹ Else Kroener-Fresenius, Bad Homburg (2007 - 2011)  Chương trình Asia-Link, Cộng đồng châu Âu (2004 - 2007)  Hội đồng và Đại học Sản Phụ khoa châu Âu (EBCOG)  Quỹ Mercator, Essen (2001 - 2008)  Bộ Khoa học, Nghiên cứu và Nghệ thuật Baden-Wuerttemberg, Stuttgart (1996 - 2011)  Cơ quan trao đổi hàn lâm Đức (DAAD), Bonn  Các Bệnh viện Phụ Sản Đại học Freiburg (2001 - 2011), Duesseldorf, Basel và Amsterdam. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  3. Các nhà tài trợ Hợp tác Đào tạo Sau đại học Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  4. I. U xơ tử cung Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  5. U xơ tử cung Giới thiệu (1):  95% các loại u lành tính ở đường sinh dục nữ là u xơ tử cung ( u cơ tử cung)  U xơ tử cung = các tế bào cơ trơn có biến đổi thành phần chất đệm (mô liên kết)  Các tế bào của UXTC có chứa các thụ thể estrogen và progesteron.  Sự phát triển phụ thuộc vào nồng độ estradiol trong huyết thanh Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  6. U xơ tử cung Giới thiệu (2)  UXTC có sự phát triển đơn thuần của cơ trơn  Có thể có tính di truyền  (gia đình, người Mỹ gốc phi: người Capca = 2:1, Baird và cs., 2003)  Tuổi : 18 - 58 tuổi  Tuổi trung bình 33.4  8.1 tuổi Breckwoldt M., Neumann F., Bräuer H.:Exempla endocrinologica, Bildatlas zur Physiologie und Morphologie des endokrinen Systems Band 2. Medical Service München/Schering 1991 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  7. U xơ tử cung Nguyên nhân (2):  UXTC là u phụ thuộc estrogen  Tình trạng giảm estrogen (mãn kinh, sử dụng đối vận GnRH),  đối vận progesterone /Mifepriston) làm giảm thể tích khối u xơ cơ  Không rụng trứng trong những năm tiền mãn kinh kích thích sự phát triển của khối u xơ cơ  Thụ thể E2 của UXTC gắn kết với estradiol nhiều hơn 20% so với các cơ tử cung lân cận (Wallach et al., 2004).  Thụ thể Cytokine và growth factor thường quá nhạy . Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  8. U xơ tử cung  Nguyên nhân (3): - Số thụ thể estrogen cao trong UXTC so với cơ bình thường (Otsuka 1989, Podgieter 1996, Vollenhoven 1994). - Có ít 17-beta-hydroxysteroid-oxidoreductase hơn trong UXTC E2 > E1 (Pollow 1978) - Nguyên nhân 2. và 3. dẫn tới tăng estrogen tại chỗ. - Có thay đổi di truyền tế bào Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  9. U xơ tử cung  Nguyên nhân (4) - Sự tương tác giữa steroids và các yếu tố phát triển : Estrogen Các yếu tố phát triển „Hiệu quả phân bào“ Tiết IGF-1,2 Thụ thể IGF-1 IGF-1,2 mRNA Phát triển UXTC Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  10. U xơ tử cung  Nguyên nhân (5) Làm sao phân biệt với cơ tử cung bình thường ? - Các nghiên cứu di truyền tế bào được thực hiện khi cấy các tế bào UXTC Nhuộm kháng actin Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  11. U xơ tử cung  Nguyên nhân (6): 70% chứng minh có bộ NST bình thường, 30% chỉ ra sai lệnh NST hơi phức tạp (Kiechle et al., 1992, 1996). Di truyền tế bào: điểm nóng Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  12. U xơ tử cung  Nguyên nhân (7): NST 12 thường bị biến đổi 12 trong UXTC Khoảng 50 triệu cặp baz 12q 14-15 Thường bị ảnh hưởng trong UXTC và các u lành tính khác Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  13. U xơ tử cung  Nguyên nhân (8): NST 12 thường biến đổi trong UXTC Phân tích vùng 12q15 (PCR, FISH, molecular cloning chromosomal walking) Có thể di truyền liên quan với HMGI-C protein (Bremen, Leuven) Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  14. U xơ tử cung  Nguyên nhân (9) - HMGI-C-protein: - Thuộc nhóm protein gắn kết DNA có tính biến đổi nhanh , chất nhiễm sắc không có histon. - Cũng được gọi là „ bản lề AT “, gắn với chuỗi DNA giàu AT tại dải hẹp của chuỗi xoắn. - Sự gắn kết ảnh hưởng hình thể DNA Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  15. U xơ tử cung  Nguyên nhân (10): Thụ thể Progesterone HMGI-C protein Protein HMGI-C làm tăng gắn kết thụ thể progesteron tại vị trí gắn kết với DNA của nó qua yếu tố 10..Protein HMGI-C và PR đã gắn với DNA vì vậy cho phép sự sao mã của gen đã kiểm soát Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  16. U xơ tử cung  Nguyên nhân - Kết luận Sự phát triển và kích thích phát triển do : 1. Tăng estrogen tại chỗ do tăng số lượng thụ thể. 2. Tăng estrogen toàn thân trong tiền mãn kinh (không rụng trứng). 3. Tăng nhạy cảm của yếu tố tăng trưởng và cytokine . 4. Những thay đổi về di truyền có thể liên quan gien HMGI-C ở vị trí 12q15. 5. Nhưng UXTC lớn hơn cho thấy có nhiều biến đổi gien (tiến triển vô tính). 6. Có khuynh hướng di truyền, tuy nhiên chưa được chứng minh. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  17. U xơ tử cung  Vị trí 1. Có cuống 2. Trong cơ 3. Dưới niêm mạc 4. Dưới thanh mạc 5. Trong dây chằng (dây chằng rộng) Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  18. U xơ tử cung  Triệu chứng: - 30 - 50% UXTX gây triệu chứng - 30% đau hạ vị/ thống kinh, giao hợp đau, trằn nặng (Diff.Dx) - 30% vô sinh (tắc vòi trứng, khó làm tổ, rối loạn chuyển hoá estrogen) - 30% rối loạn kinh nguyệt, cường kinh, băng huyết, đa kinh (vị trí dưới niêm hay trong cơ, sung huyết tĩnh mạch, thay đổi co cơ TC, chuyển hoá prostaglandin) - Nhiều UXTC không có triệu chứng (cắt tử cung 80% có u xơ Chú ý: 25% cuộc đời của người phụ nữ bị UXTC có than (Baird et al., 2003, Lumsden 2002, Stewart 2001) phiền Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  19. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  20. U xơ tử cung  Hình thái học - đại thể: - Các khối tròn có bờ rõ - Mật độ chắc, đặc - Trên mặt cắt có bó sợi thô - Màu trắng, thỉnh thooảng xám tới hơi vàng Photo Dr. M. Orlowska-Volk, Department of Pathology, University of Freiburg Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2