intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sàng lọc sớm tiền sản giật và chậm phát triển trong tử cung

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

114
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sàng lọc sớm tiền sản giật và chậm phát triển trong tử cung trình bày về nguyên nhân chậm phát triển trong tử cung; cách tiên đoán và sàng lọc tiền sản giật và chậm phát triển trong tử cung. Đặc biệt, với những câu hỏi được đưa ra ở cuối bài sẽ giúp các bạn nắm bắt kiến thức này một cách tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sàng lọc sớm tiền sản giật và chậm phát triển trong tử cung

  1. Sàng lọc sớm tiền sản giật và chậm phát triển trong tử cung Katia Bilardo University Medical Centre Groningen, The Netherlands
  2. Nguyên nhân chậm phát triển trong TC Do mẹ: Do phôi thai:  Vô căn  Rối loạn NST  Bệnh lý mãn tính  Cac hội chứng do gen, các  Bất thường phát triển bánh bất thường bẩm sinh rau (PIH, TSG, HELLP) Chậm phát triển trong tử cung SFD/ SGA Bánh rau Nguyên nhân bên ngoài:  Thể khảm (CPM)  Hút thuốc, uống rượu, hút  Bất thường tử cung thuốc  Rau bám màng  Nhiễm trùng  Tâm lý, xã hội
  3. Suy bánh rau
  4. Động mạch tử cung từ 22-24 tuần Nguy cơ cao TSG/ Thai CPT trong TC Nguy cơ thấp TSG/ Thai CPT trong TC
  5. CPT sớm CPT muộn Thai nhi không thể đạt được tiềm năng tăng trưởng tối ưu
  6. Soothill 1987, Economides 1989, Nicolaides 1989 Khí máu và chuyển hóa ở thai CPT Trong TC : PO2 PC02 CH Đường Triglycerids  Aminoacids thiết yếu
  7. CPT sớm Dễ chẩn đoán, khó điều trị CPT muộn Khó chẩn đoán, dễ điều trị
  8. Central rol placenta
  9. Giá trị tiên đoán của yếu tố tạo mạch và Doppler động mạch tử cung để chẩn đoán sự khởi phát sớm so với khởi phát muộn của TSG và chậm phát triển trong tử cung F. CRISPI et al. Ultrasound Obstet Gynecol 2008
  10. Kết luận: Yếu tố tạo mạch và đánh giá Doppler ĐM tử cung giúp sàng lọc khởi phát sớm TSG và CPT trong TC ở 3 tháng giữa của thai kỳ, không sàng lọc khởi phát muộn
  11. The Fetal Medicine TSG: Tiên đoán từ 11-13 tuần Foundation Tiền sử sản phụ: nguy cơ hàng đầu + Marker sinh lý Adjusted risk + Marker sinh hóa
  12. The Fetal TSG: Tiên đoán từ 11-13 tuần Medicine Foundation Tiền sử sản phụ: nguy cơ hàng đầu Nghiên cứu sàng lọc từ 11-13 tuần: 35,486 sản phụ • Exclude miscarriage, termination, major defect, no FU n= 2,876 • Trong số n=32,610; không TSG n=31,884 (97.8%) Detection rate • Early-PE n=107 (0.3%), Middle-PE n=185 (0.6%), Late-PE n=434 100 for FPR 10% (1.3%) % 90 80 BMI Black 70 S Asian 60 Assisted 46% 50 conception 38% FH of PE 40 35% Hypertension 30 Nulliparous 20 Previous PE 10 No 0 0.1 0.2 0.4 1 2 4 10 Early-PE Middle-PE Late-PE
  13. The Fetal Medicine TSG: Tiên đoán từ 11-13 tuần Foundation Doppler ĐM tử cung từ11-13 tuần 3.0 2.5 Uterine artery PI MoM 2.0 1.5 1.0 0.5 0.0 Normal Early Middle Late PE PE PE • 20,798 pregnancies; Early-PE n= 84 (0.4%), Middle-PE 144 (0.7%), Late-PE 342 (1.6%) • Mean uterine PI, adjusted for CRL, BMI, age, race
  14. The Fetal Medicine TSG: Tiên đoán từ 11-13 tuần Foundation Huyết áp từ11-13 wuần 1.5 cMean arterial pressure MoM 1.4 1.3 1.2 1.1 1.0 0.9 0.8 0.7 Normal Early Middle Late MAP = Diastolic BP + (Systolic BP – Diastolic BP) / 3 PE PE PE • 13,712 pregnancies; Early-PE n=69 (0.5%), Middle-PE n=112 (0.8%), Late-PE n=246 (1.8%) • MAP, adjusted for CRL, BMI, age, race and smoking
  15. The Fetal Medicine TSG: Tiên đoán từ 11-13 tuần Foundation Tiền sử của sản phụ và Test sinh lý Detection rate for FPR 10% History 100 % BMI (Kg/m2) 90 82% Racial origin 80 White 70 63% Black 60 S Asian 48% 50 46% Parous 38% No previous PE 40 35 % Previous PE 30 Maternal history of PE 20 History of hypertension 10 Ovulation drugs 0 Early-PE Middle-PE Late-PE
  16. The Fetal Medicine TSG: Tiên đoán từ 11-13 tuần Foundation Tiền sử sản phụ Papp-A, PlGF Xâm nhập bất thường của gai rau Detection rate for FPR 10% vào động mạch xoắn của mẹ 100 % 90 81% Thiếu Oxy bánh rau 80 70 64% 60 54% Giải phóng chất phản ứng viêm và cytokine 50 46% 38% 40 35 Tiểu cầu và tế bào nội mô hoạt % hóa và bị phá hủy 30 20 Triệu chứng lâm sàng TSG 10 0 Early-PE Middle-PE Late-PE
  17. The Fetal Medicine TSG: Tiên đoán từ 11-13 tuần Foundation Test kết hợp Detection rate for FPR 10% (5%) History 100 95% (90%) % BMI (Kg/m2) 90 81% (70%) Racial origin 80 White 70 63% (50%) Black 60 S Asian 50 Parous 40 46% No previous PE 38% Previous PE 30 35% Maternal history of 20 PE History of hypertension 10 Ovulation drugs 0 Early-PE Middle-PE Late-PE
  18. The Fetal Medicine Foundation Sàng lọc 3 tháng đầu UOG 2010 Kết quả: Phân tích hồi quy logistic đa biến chứng minh rằng that significant prediction for early PE was provided by maternal factors, MAP, uterine artery L-PI and serum PlGF. Significant prediction of late PE was provided by maternal factors, MAP, uterine artery L-PI, PlGF, activin-A and P-selectin. Tỷ lệ phát hiện ước tính, là 88.5% (95% CI, 69.8–97.4%) với TSG sớm và 46.7% (95% CI, 36.1–57.5%) với TSG muộn . Kết luận Kết hợp test sinh lý và sinh hóa từ 11 đến 13 tuần có thể xác định có hiệu quả các sản phụ có nguy cơ cao của rối loạn THA thai kỳ.
  19. The Fetal Medicine Foundation Akolekar et al.2012
  20. The Fetal Medicine Foundation
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2