Bài giảng "Sinh học 10 - Bài 4: Cacbohidrat và lipit" tìm hiểu Cacbohidrat (saccarit), đường đơn, đường đôi, đường đa, cấu trúc và chức năng của các loại lipit. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung bài học.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 10 - Bài 4: Cacbohidrat và lipit
- TIẾT 4
Cacbohidrat và lipit
- I. Cacbohidrat (saccarit)
• Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H,
O theo công thức cấu tạo [CH20]n; tỷ lệ
C:H = 2:1
Cacbohidrat
Đường đơn Đường đôi Đường đa
(VD: Gluco) (VD: Saccarozo)
Tinh bột Glicogen Xenlulozo
- a. Đường đơn
- Đường đơn là những chất kết tinh có vị
ngọt, tan trong nước
- Các loại đường đơn chủ yếu:
- Các loại Ví dụ Vai trò chủ yếu
đường đơn
Đường 5C
(pentôzơ)
Đường 6C
(hexôzơ)
- Các loại Ví dụ Vai trò chủ yếu
đường đơn
Đường 5C Đường Ribôzơ
(pentôzơ) (C5H10O5) Cấu tạo nên
Đường đeoxiribôzơ AND và ARN
(C5H10O4)
- Đường có 6 nguyên tử các bon
Các loại Ví dụ Vai trò chủ yếu
đường đơn
- Cấu tạo nên các
Đường 6C -Glucozơ
loại đường đôi,
(hexôzơ) - frutôzơ đường đa
- Galactôzơ - Cung cấp năng
lượng cho TB, cơ
thể
- b. Đường đôi
* Cấu tạo
Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đôi
cùng loại hay khác loại bằng liên kết
glicozit
* Các loại
Gồm: Đường mía (saccarozo); Đường
sữa (lactozo); Đường mantozo (mạch
nha).
* Vai trò chủ yếu:
Là đường dự trữ C và năng lượng
- c. Đường đa (polisaccarit)
• Đường đa được hình thành từ 3 đường
đơn trở lên
• Các dạng:
- Chất dự trữ
Tinh bột
năng lượng lý
tưởng ở cơ
thể thực vật
- Glicogen trong tế bào
Chất dự trữ trong gan ở động vật
- Xenlulôzơ:
Nguyên liệu
cấu trúc nên
thành tế bào
thực vật
- Kitin
Chất cấu tạo nên thành
tế bào của nấm, bộ
xương ngoài của ĐV
thuộc ngành chân khớp
- II. Cấu trúc và chức năng
của các loại lipit
1. Đặc điểm chung
- Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
nhưng lượng O ít hơn trong cacbohidrat.
- Không tan trong nước, chỉ tan trong dung
môi hữu cơ (ête, benzen, clorofooc)
- Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo
bằng liên kết este
- 2. Cấu trúc và chức năng
của các loại lipit
Các loại lipit Cấu trúc hóa học Vai trò
Dầu, mỡ
Photpholipit
Steroit
- Đầu ưa
nước
Nhóm phôtphat
Axit béo CH3
Axit béo
CH3
nore xil G
Axit béo
Axit béo
nore xil G
Axit béo HO
Đuôi kị nước
Mô hình cấu trúc phân
tử triglixerit (lipit đơn Mô hình cấu trúc phân Mô hình cấu trúc phân
giản) tử phôtpholipit tử steroit
- Axit béo
Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H 4,2 Kcal
Axit béo
Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit 9,3 Kcal
nore xil G
Axit béo
Mô hình cấu trúc phân tử
triglixerit (lipit đơn giản)
Các loại Cấu trúc hóa học Vai trò
lipit
Dầu, mỡ - Là este của glixerol và 3 - Dự trữ nguồn NL hóa học
axit béo (triglixerit) cao hơn saccarit
- Dầu: chứa các axit béo - Dưới da ĐV: giảm sự mất
không no nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo
- Mỡ: Chứa các axit béo vệ các cơ quan bên trong
no
- Đầu ưa
nước
Nhóm phôtphat
nore xil G Axit béo
Axit béo
Đuôi kị nước
Các loại lipit Cấu trúc hóa học Vai trò
-Hai axit béo liên kết với P.L tham gia cấu tạo nên
Photpholipit gốc glixerol bị phootphoryl hệ thống nội màng
hóa
- P.L có tính lưỡng cực
- Các loại lipit Cấu trúc hóa học Vai trò
Steroit Là lipit có cấu trúc mạch
-Colesteron làm nguyên liệu
cấu trúc nên màng sinh chất
vòng, có tính chất lưỡng
cực - Các steroit khác có lượng
nhỏ nhưng hoạt động như một
hoocmon hoặc vitamin
- Back