intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng SQL Server 2008: Backup và Restore Database - Trần Thị Kim Chi

Chia sẻ: Hấp Hấp | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

100
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "SQL Server 2008: Backup và Restore Database" giới thiệu tới người đọc các kiến thức cơ bản về backup và Restore Database, lý do phải backup, các loại Backup, thực hiện Backup, sao lưu cơ sở dữ liệu, khôi phục dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng SQL Server 2008: Backup và Restore Database - Trần Thị Kim Chi

  1. Backup và Restore Database  Giới thiệu backup  Backup: là quá trình copy một phần hoặc toàn bộ database, transaction log ,file hay file group thành 1 backup set.  Backup device: một file vật lý hoặc tape drive để lưu 1 backup.  Backup media:disk hay tape chứa backup set.  Backup file: file chứa 1 backup set.
  2. Backup và Restore Database  Lý do phải backup  Ổ đĩa bị hỏng (chứa các tập tin CSDL).  Server bị hỏng.  Nguyên nhân bên ngoài (thiên nhiên, hỏa hoạn, mất cắp,...)  User vô tình xóa dữ liệu.  Bị vô tình hay cố ý làm thông tin sai lệch.  Bị hack.
  3. Backup và Restore Database  Các loại Backup  Full database backup: copy tất cả các data file trên database  Differential database backup: copy tất cả thay đổi trong các data file kể từ lần full backup gần nhất  File or file group backup: copy 1 file đơn hoặc 1 file group  Differential file or file group backup: tương tự như differential database backup nhưng chỉ copy những thay đổi trong data file đơn hoặc file group.  Transaction log backup: ghi nhận 1 cách có thứ tự các transaction chứa trong transaction log file kể từ lần transacsion log backup gần nhất cho phép phục hồi dữ liệu trở lại vào 1 thờ điểm trong quá khứ Trong lúc backup SQL server cũng copy tất cả hoạt động của database kể cả hoạt động xảy ra trong quá trình backup
  4. CÁC MÔ HÌNH PHỤC HỒI DỮ LIỆU  Full Recovery model: Là mô hình phục hồi toàn bộ hoạt động giao dịch của dữ liệu (Insert, Update, Delete, hoạt động bởi lệnh bcp, bulk insert). Với mô hình này ta có thể phục hồi dữ liệu tại một thời điểm trong quá khứ đã được lưu trong transaction log file.  Bulk-Logged Recovery Model: Mô hình này được thực thi cho các thao tác bcp, bulk insert, create index, writetext, updatetext, các hoạt động này chỉ nhật ký sự kiện vào log để biết mà không sao lưu toàn bộ dữ liệu, chi tiết như trong full recover. Các sự kiện Insert, Update, Delete vẫn được nhật ký và khôi phục bình thường.  Simple Recovery Model: Với mô hình này bạn chỉ phục hồi lại thời điểm backup gần nhất mà không theo thời điểm khác trong quá khứ.
  5. CÁC MÔ HÌNH PHỤC HỒI DỮ LIỆU  Full Recovery model: Là mô hình phục hồi toàn bộ hoạt động giao dịch của dữ liệu (Insert, Update, Delete, hoạt động bởi lệnh bcp, bulk insert). Với mô hình này ta có thể phục hồi dữ liệu tại một thời điểm trong quá khứ đã được lưu trong transaction log file.  Bulk-Logged Recovery Model: Mô hình này được thực thi cho các thao tác bcp, bulk insert, create index, writetext, updatetext, các hoạt động này chỉ nhật ký sự kiện vào log để biết mà không sao lưu toàn bộ dữ liệu, chi tiết như trong full recover. Các sự kiện Insert, Update, Delete vẫn được nhật ký và khôi phục bình thường.  Simple Recovery Model: Với mô hình này bạn chỉ phục hồi lại thời điểm backup gần nhất mà không theo thời điểm khác trong quá khứ.
  6. Backup và Restore Database  Back up Plan:  Thời điểm backup  Phương tiện backup  Người chịu trách nhiệm backup  Kiểm tra backup
  7. Backup và Restore Database  Thực hiện Backup  Tạo backup device  Thực hiện backup
  8. Backup và Restore Database Cách đặt mô hình khôi phục:  Chọn CSDL.  Nhấn nút phải chuột  Properties  Options  Recovery
  9. SAO LƯU CƠ SỞ DỮ LIỆU - BACKUP DATABASE.  Backup: Là quá trình copy toàn bộ hoặc một phần database, transaction log, file, file group thành lập một backup set được chứa trong backup media (disk hoặc tape) bằng cách sử dụng một backup device (tape drive name hoặc physical filename).  Backup Device: Một file vật lý hoặc một drive tape.123  Backup file: Một file chứa Backup set.  Backup media: LÀ Disk hoặc tape.  Backup set: Một bộ backup một lần backup đơn chứa trên backup media
  10. SAO LƯU CƠ SỞ DỮ LIỆU - BACKUP DATABASE.  Các bước thực hiện backup như sau:  Chọn CSDL cần backup.  Nhấn phải chuột -> All Tasks -> Backup Database…  Nhập các tham số, lựa chọn kiểu.
  11. KHÔI PHỤC DỮ LIỆU – RESTORE DATABASE  Là chức năng thực hiện khôi phục dữ liệu đã sao lưu, tùy theo chiến lược backup mà bạn có thể phục hồi đến thời điểm nào, thu được bộ dữ liệu trong quá khứ như thế nào.  Khôi phục dữ liệu được thực hiện theo thứ tự backup, thông tin này được lưu trữ trong msdb  Các bước thực hiện như sau:  Chọn mục Databases  Nhấn nút phải chuột  All Tasks  Restore Database…  Nhập tham số, chọn mô hình khôi phục.1
  12. KHÔI PHỤC DỮ LIỆU – RESTORE DATABASE
  13. Backup và Restore Database Recovery models  Full recovery:  bulk-logged recovery:  simple recovery:
  14. Backup và Restore Database Thực hiện recovery
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2