intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sử dụng meronem trên bệnh nhân ARDS/viêm phổi bệnh viện - BS. Nguyễn Vinh Anh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày ca lâm sàng trong sử dụng meronem trên bệnh nhân ARDS/viêm phổi bệnh viện; Tóm tắt bệnh án; Diễn tiến lâm sàng; Kháng sinh điều trị; So sánh các Carbapenem; Tác dụng diệt khuẩn của meropenem.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sử dụng meronem trên bệnh nhân ARDS/viêm phổi bệnh viện - BS. Nguyễn Vinh Anh

  1. CA LÂM SÀNG: SỬ DỤNG MERONEM TRÊN BỆNH NHÂN ARDS/ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN BS. NGUYỄN VINH ANH Bộ môn HSCCCĐ- ĐHYD TP.HCM
  2. Tóm tắt bệnh án (1) • BN L. nữ 55 tuổi, Đồng Tháp • Bệnh 1 tuần: Sốt không rõ nhiệt độ + ho khan chuyển sang ho đàm 4 ngày sau đó nhập bệnh viện địa phương điều trị 3 ngày: - Ciprofloxacin 0.4g x2 TTM + Sulperazone 2g x2 TMC -> Diến tiến: Đặt NKQ, thở máy → BV Chợ Rẫy
  3. Tóm tắt bệnh án (2) • Tình trạng nhập viện: - Lơ mơ, bóng bóng qua nội khí quản - Mạch 104 lần/ phút; HA 100/70 mmHg; T0: 38OC. - Sp O2 88%. NKQ trào đàm hồng đục - Phổi ran ẩm. • Kết quả xét nghiệm: - WBC 11.96 G/L, Neu 81.4% - Men gan tăng nhẹ - Chức năng thận trong giới hạn bình thường
  4. Tóm tắt bệnh án (3)
  5. Tóm tắt bệnh án (4) • Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi nặng- suy hô hấp • Xử trí tại cấp cứu : Thở máy + Kháng sinh Meronem 1g TTM Tavanic 0.5g TTM An thần - Chuyển ICU
  6. Diễn tiến lâm sàng (1): • Bệnh nhân nhập ICU trong tình trạng mê/ an thần, bóp bóng Jackson, mạch 123 l/ph, HA 100/50 mmHg, SpO2 70-80% • Xử trí: - Thở máy FiO2 100%, PEEP = 12 cmH2O, Vt 6 ml/kg - An thần, dãn cơ - Thực hiện thủ thuật tái huy động phế nang với mức PEEP= 25 cmH2O - Khí máu động mạch ban đầu pH 7.27, PCO2 71, PO2 87.5, HCO3- 33
  7. Diễn tiến lâm sàng (2) • Kháng sinh điều trị: - Meronem 1g x3 TTM - Tavanic 0.75g TTM - Vancomycin 1g x2 TTM • Điều trị khác: Dãn cơ, an thần, hỗ trợ dinh dưỡng
  8. Diễn tiến lâm sàng (3) • 3 ngày tiếp theo • BN được thông khí với mức PEEP= 14, FiO2 70%, thông khí sấp 12 giờ/ ngày để đạt mục tiêu PaO2 máu > 55 mmHg, SpO2 > 88%
  9. Diễn tiến lâm sàng (4) Xquang phổi sau 3 ngày Xquang phổi sau 7 ngày
  10. Diễn tiến lâm sàng (5) • Sau 1 tuần: • BN hết sốt, được ngưng dãn cơ, an thần, BN mở mắt tự nhiên, hiểu y lệnh. • BN được thông khí với mức FiO2 35%, PEEP= 7 • Kết quả cấy đàm: Pseudomonas aeruginosa nhạy meropenem, levofloxacin được ngưng vancomycin • Sau 10 ngày: • BN tỉnh táo, thực hiện y lệnh, được chuyển mode thở PSV và rút nội khí quản, chuyển khoa phòng thường, xuất viện sau 16 ngày.
  11. Bàn luận (1) - BN không đáp ứng với kháng sinh ban đầu (sulperazone và ciprofloxacin) sau ba ngày điều trị, cần nghĩ đến tác nhân viêm phổi bệnh viện và yếu tố nguy cơ nhiễm tác nhân kháng thuốc IDSA/ATS Guidelines on Management of Adults With HAP and VAP 2016
  12. Bàn luận (2) • Meropenem trong điều trị viêm phổi bệnh viện theo kinh nghiệm, bao phủ Pseudomonas • IDSA/ATS Guidelines on Management of Adults With HAP and VAP 2016
  13. Bàn luận (3) • Vincent. M Isabella et al, Toward the Rational Design of Carbapenem Uptake in Pseudomonas aeruginosa, Chemistry and Biology, 2015,535-547
  14. Bàn luận (4) • Tác dụng diệt khuẩn của meropenem dựa trên T> MIC • NC chỉ ra 40%T> MIC là cần thiết để đạt hiệu quả diệt khuẩn • Mattoes HM, Kuti JL, Drusano GL, Nicolau DP. Optimizing antimicrobial pharmacodynamics: dosage strategies for meropenem. Clin Ther 2004; 26:1189
  15. Bàn luận (5) • Liều dùng 1g truyền TM trong 30 phút đến 3 giờ cho thấy có sự gia tăng PTA từ 64% lên 90% (40%T> MIC) (MIC= 4 mg/L) • Li C, Kuti JL, Nightingale CH, Nicolau DP. Population pharmacokinetic analysis and dosing regimen optimization of meropenem in adult patients. J Clin Pharmacol 2006; 46:1171–8.
  16. Bàn luận (5) • Liều meronem 1g x3 cũng cho thấy PTA> 80% với 40%T> MIC đối với nhiều tác nhân khác • Nicolau et. al, Optimizing pharmacodynamic target attainment using the MYSTIC antibiogram: data collected in North America in 2002. Antimicrob Agents Chemother, 2004 ; 48: 2464–70.
  17. Bàn luận (6) • Meronem liều 1g x 3 cũng cho PTA tốt ở cả nhóm vi khuẩn có/ không có sinh ESBL. • Moczygemba LR, Frei CR, Burgess DS. Pharmacodynamic modeling of carbapenems and fluoroquinolones against bacteria that produce extended-spectrum beta- lactamases. Clin Ther 2004;26:1802, 1804
  18. Bàn luận (7) • So sánh các Carbapenem: - Ertapenem: Phổ kháng khuẩn hạn chế trên Pseudomonas aeruginosa và Enterococcus spp - Imipenem: Nguy cơ gây động kinh nhiều nhất trong nhóm Carbapenem - Doripenem: Phổ kháng khuẩn tương tự như imipenem và meropenem, nhưng chưa được FDA approve cho viêm phổi bệnh viện. - Meropenem còn là thuốc duy nhất được FDA approve cho viêm màng não Zhanel GG, Wiebe R, Dilay L, et al. Comparative Review of the Carbapenems. Drugs. 2007;67(7): 1027-1052
  19. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2