BÀI 2. LÃI SUẤT
Mục Mục đđíchích
Tìm hiểu về khái niệm lãi suất và đo lường lãi suất
Các thước đo lãi suất: lợi suất đáo hạn, lợi suất
hiện hành và lợi suất chiết khấu
Cuối cùng, chúng ta tìm hiểu sự khác biệt giữa lãi
suất và suất sinh lợi của một trái phiếu
Bài học quan trọng nhất của mà chúng ta học được từ chương này đó là giá của trái phiếu và lãi suất có mối quan hệ nghịch với nhau
Khái niệm về lãi suất 11. . Khái niệm về lãi suất
o Đứng dưới góc độ người vay mượn: Là “giá” của tiền, tức là giá của việc sử dụng tiền
o Đứng dưới góc độ của người cho vay: là phần thưởng cho việc cung cấp tiền (hay sự chờ đợi tiêu dùng tiền của mình)
o Được xác định bởi quan hệ cung - cầu
Khái niệm về lãi suất 11. . Khái niệm về lãi suất
Lãi suất là giá của quyền được sử dụng vốn vay trong 1 khoảng thời gian nhất định mà người sử dụng phải trả cho người cho vay.
Hay nói ngắn gọn, lãi suất là giá của việc sử dụng tiền.
Lợi tức và lãi suất Lợi tức và lãi suất
o Lợi tức (lãi) là số tiền mà người đi vay phải trả để được sử dụng vốn hay là số tiền tăng thêm so với vốn gốc ban đầu mà người cho vay nhận được
o Lãi suất là tỷ số giữa lợi tức phải trả so với tổng số
tiền vay trong 1 thời gian nhất định.
o Lãi suất là suất thu lợi của vốn trong 1 đơn vị thời
gian
o
Lãi suất được tính bằng tỷ lệ phần trăm hoặc số lẻ thập phân.
Tại Tại sao
sao lại
lại quan
quan tâm
ến lãi suất tâm đđến lãi suất
o Lãi suất là 1 trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng, tác dụng của lãi suất được thể hiện trên những khía cạnh sau:
Ở góc độ vĩ mô, lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế (quy mô đầu tư, thất nghiệp và lạm phát; điều tiết luồng di chuyển vốn và tỷ giá)
Tại Tại sao
sao lại
lại quan
quan tâm
ến lãi suất tâm đđến lãi suất
Ở tầm vi mô, lãi suất là cơ sở quan trọng để cá nhân và doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh tế của mình
Cá nhân: cá nhân sẽ tiêu dùng ít hơn và tiết kiệm
nhiều hơn nếu lãi suất cao
Doanh nghiệp: Câu hỏi cụ thể mà doanh nghiệp gặp phải là ”với lãi suất như hiện nay thì có nên vay ngân hàng để mua dây chuyền sản xuất đó không? Nếu đầu tư thì liệu doanh nghiệp có khả năng trả lãi cao như vậy trong thời gian tới hay không?”
Lãi suất đảm bảo tiết kiệm hiện hành sẽ được đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Lãi suất hạn chế nguồn cung vốn tín dụng, có nghĩa là chỉ cung cấp nguồn vốn cho các dự án nào có lợi nhuận cao nhất.
Lãi suất cân bằng nguồn cung tiền và
cầu tiền của công chúng.
Vai Vai trò của lãi suất trò của lãi suất trong trong nền nền kinh kinh tếtế
Là công cụ quan trọng của chính sách của chính phủ, thông qua đó ảnh hưởng đến lượng tiết kiệm và đầu tư. Nếu nền kinh tế tăng trưởng chậm, thất nghiệp tăng thì chính phủ sẽ sử dụng công cụ là làm giảm lãi suất để khuyến khích vay mượn và tăng đầu tư. Ngược lại khi nền kinh tế trong tình trạng lạm phát cao thì chính phủ sẽ tăng lãi suất để giảm việc vay mượn, tiêu dùng và khuyến khích tiết kiệm.
Vai Vai trò của lãi suất trò của lãi suất trong trong nền nền kinh kinh tếtế
o Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate) là lãi suất không tính đến sự biến động của giá trị tiền tệ, là lãi suất mà các tổ chức tài chính công bố.
o Lãi suất thực (real interest rate) là lãi suất sau khi trừ đi sự biến động của giá trị tiền tệ, là lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh với tỷ lệ lạm phát dự tính.
o Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa.
22. . Lãi suất Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực danh nghĩa và lãi suất thực
Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực và lạm phát được thể hiện qua phương trình Fisher:
22. . Lãi suất Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực danh nghĩa và lãi suất thực
i
e ri
LLưưu ýu ý
o
Tỷ lệ lạm phát trong phương trình Fisher là tỷ lệ lạm phát dự tính
o
Tỷ lệ lạm phát đã xảy ra và đã được biết không ảnh hưởng tới lãi suất thực, nó chỉ liên quan đến lãi suất thực chỉ khi nó là cơ sở để hình thành nên những dự báo và dự tính về tỷ lệ lạm phát trong tương lai.
o Ví dụ: nếu i=9% và 6% là tỷ lệ lạm phát trong năm nay thì chúng ta chưa có đủ dữ liệu và cơ sở để kết luận rằng lãi suất thực là 3%.
Lạm phát và lãi suất danh nghĩa tại Mỹ 1955-2006
percent per year 15
Lãi suất danh nghĩa
10
5
0
Lạm phát
-5
1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Lạm phát và lãi suất danh nghĩa ở một số quốc gia
100
Romania
Zimbabwe
Nominal Interest Rate (percent, logarithmic scale)
Brazil
Bulgaria
10
Israel
Germany
U.S.
Switzerland
1
0.1
1
10
100
1000
Inflation Rate (percent, logarithmic scale)
Kết luận: Khi lãi suất thực thấp, người đi vay sẽ có động lực vay nhiều hơn và người cho vay sẽ ít có động lực cho vay hơn.
22. . Lãi suất Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực danh nghĩa và lãi suất thực e i i r
Kết luận: Khi lạm phát dự tính tăng, lãi suất danh nghĩa tăng, đảm bảo cho lãi suất thực dương.
22. . Lãi suất Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực danh nghĩa và lãi suất thực e i i r
3.1 Vay đơn: cuối kỳ người đi vay sẽ trả cả vốn
gốc và lợi tức.
Ví dụ: Hôm nay vay 50 triệu đồng
Sau 1 năm trả 60 triệu đồng (trong đó vốn gốc là 50 triệu đồng và lợi tức là 10 triệu đồng).
33. . Các công cụ của thị tr ờng tín dụng Các công cụ của thị trưường tín dụng
3.2 Vay hoàn trả cố định: người đi vay hoàn trả nợ vay bằng cách trả các khoản tiền cố cố đđịnhịnh sau mỗi khoảng thời gian nhất định trong suốt thời hạn vay.
Ví dụ: vay 50 triệu đồng và cuối mỗi năm trả 13,19 triệu đồng trong 5 năm.
33. . Các công cụ của thị tr ờng tín dụng Các công cụ của thị trưường tín dụng
3.3 Vay trả lãi định kỳ:
o
tiền lãi được trả theo 1 lịch trình cố định cho đến khi trái phiếu đáo hạn
o
tiền gốc sẽ được trả vào ngày đáo hạn
Ví dụ: trái phiếu đô thị có thời hạn 10 năm mệnh giá 5 triệu đồng trả lãi 9%, trả lãi 1 lần / năm.
33. . Các công cụ của thị tr ờng tín dụng Các công cụ của thị trưường tín dụng
3.4 Trái phiếu chiết khấu:
o Vào ngày đáo hạn người giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá
o Không trả lãi
o Trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá
33. . Các công cụ của thị tr ờng tín dụng Các công cụ của thị trưường tín dụng
44. . Giá trị hiện tại
(Present Value) Giá trị hiện tại (Present Value)
o Khái niệm về giá trị thời
gian của tiền tệ (Time value of money): 1 đồng hôm nay có giá hơn 1 đồng tương lai!
Giá trị thời gian Giá trị thời
của tiền tệ gian của tiền tệ
To find women, you need time & money
Women=time * money (1)
Time is money
Time=money (2)
Money
Evils
Money is the root of evils
Do some math:
Women= time * money
= money * money = √Evils * √Evils
Women= Evils
5-22
Giá trị thời gian Giá trị thời
của tiền tệ gian của tiền tệ
Men=time * money * sex *women (1) Time=money (2) Women=sex (3) Men= (money)2*(Women)2 Since Women=Evils and Money is root of
Evils
Men=Evils3
5-23
Giá trị thời gian Giá trị thời
của tiền tệ gian của tiền tệ
Khái niệm giá trị thời gian của tiền tệ dựa trên 2
nguyên lý cơ bản sau:
1. Thứ nhất, bạn ưa thích tiêu dùng ở hiện tại hơn là tiêu dùng ở tương lai. Do vậy, cho dù không có lạm phát và một đồng ở hiện tại và một đồng ở tương lai có thể mua được một lượng hàng hoá là như nhau, bạn sẽ thích tiêu dùng ngày hôm nay hơn ngày mai. Do vậy, để bạn trì hoãn tiêu dùng hôm nay thì bạn phải nhận được sự đền bù dưới dạng lãi suất cho sự trì hoãn này.
2. Thứ hai, bạn có thể đem gửi tiền vào ngân hàng và nhận được một khoản tiền lãi trên số tiền gửi đó.
Giá trị thời gian Giá trị thời
của tiền tệ gian của tiền tệ
Nếu bạn có một đồng vào ngày hôm nay, bạn có thể gửi
vào ngân hàng với lãi suất là 10%/năm
Sau một năm bạn sẽ nhận được: 1 đồng (1+10%) = 1,1
đồng
Nếu bạn lại tiếp tục đầu tư 1,1 đồng này thì sau 1 năm nữa
bạn sẽ nhận được: 1,1 đồng (1+10%) = 1,21 đồng
Có thể viết phương trình trên theo cách khác như sau:
1 đồng (1+10%) (1+10%) = 1 đồng (1+10%)2 =1,21 đồng
Giá trị thời gian Giá trị thời
của tiền tệ gian của tiền tệ
Vào cuối năm thứ n bạn sẽ nhận được:
1 (1+10%)n đồng
Như vậy 1 (1+10%)n đồng là giá trị tương lai (FV) sau n năm của 1 đồng của ngày hôm nay 1 đồng là giá trị hiện tại (PV) của 1 (1+10%)n
đồng của n năm sau
Hôm nay
Tương lai
?
Giá trị thời gian Giá trị thời
của tiền tệ gian của tiền tệ
o Nếu lãi suất là i thì sau n năm 1 đồng hiện tại sẽ
có giá trị là: FV = 1 đồng x (1+i)n
o
(1+i)n được gọi là thừa số tích lũy
o Nếu lãi suất là i thì giá trị hiện tại của 1 đồng nhận sau n năm là: PV = 1 đồng / (1+i)n
o
1 / (1+i)n là thừa số chiết khấu (discount factor)
Giá trị hiện tại 44. . Giá trị hiện tại
o Giá trị hiện tại của tiền tệ là giá trị của số tiền thu được trong tương lai được quy về thời điểm hiện tại (thời điểm gốc).
o Cách tính hiện giá là phép tính ngược của
cách tính lãi kép quá trình tìm giá trị hiện tại được gọi là quá trình chiết khấu.
Hôm nay
Tương lai
?
Ứng dụng của giá trị hiện tại Ứng dụng của giá trị hiện tại
o Nếu biết được giá trị hiện tại và giá trị tương lai của công cụ tài chính, ta có thể tìm được lãi suất lãi suất là cầu nối giữa PV và FV
o Ta có thể so sánh các công cụ tín dụng có lịch trình trả vốn và lãi khác nhau bằng cách quy chúng về giá trị hiện tại.
o Ta có thể thực hiện các phép tính giữa chúng với
nhau khi quy chúng về giá trị hiện tại.
Lãi suất sau thuế: i x (1-t)
Ví dụ: lãi suất là 10%, thuế thu nhập trên lãi vay là 20%, vậy lãi suất sau thuế: 10% (1– 0,2) = 8%
FV sau thuế: FV = PV * [1 + (1 – t) x i]n
Ví dụ: một chứng chỉ tiền gửi giá trị $1000 với i = 10%,
thuế suất 20%. Giá trị của chứng chỉ này sau 3 năm là bao nhiêu?
PV sau thuế:
FV FV và và PV PV trong ờng hợp có thuế trong trtrưường hợp có thuế
ờng lãi suất Đo lĐo lưường lãi suất
o Tại sao lại phải “đo lường” ?
o Có bao nhiêu loại lãi suất danh nghĩa?
o Làm sao để so sánh?
o Đâu là thước đo tốt nhất?
55. . Lợi suất
áo hạn Lợi suất đđáo hạn
Lợi suất đáo hạn (Yield To Maturity - YTM) là lãi suất mà làm cho giá trị hiện tại của các khoản thu nhập của công cụ nợ bằng với giá của công cụ này.
Nghĩa là:
55. . Lợi suất
áo hạn Lợi suất đđáo hạn
o Lợi suất đáo hạn là thước đo tốt nhất của lãi
suất
o Còn được gọi là suất sinh lời nội bộ (Internal
Rate of Return – IRR). IRR chính là lợi nhuận thực sự của 1 dự án đầu tư
o Cách tính trên bảng tính MS Excel:
=IRR(values, guess)
5.1 5.1 Lợi suất
Lợi suất đđáo hạn của
áo hạn của vay vay đơđơnn
o Đối với vay đơn, các khoản chi trả hàng kỳ bằng không; vốn gốc và lãi trả cuối kỳ
o Ví dụ: 1 khoản vay đơn có giá trị $1000, sau 1 năm người đi vay hoàn trả số tiền là $1100
Đối với vay đơn, lãi suất cho vay bằng với lợi
suất đáo hạn của món vay đó.
5.1 5.1 Lợi suất
Lợi suất đđáo hạn của
áo hạn của vay vay đơđơnn
o Bài tập: Một người nhận một khoản vay $500 vào ngày 31/12/2005. người này trả cho người cho vay $580 vào ngày 31/12/2007. Tính YTM?
Lợi suất đđáo hạn của hoàn trả áo hạn của vay vay hoàn trả
Ví dụ: Chị A vay 50 triệu đồng của ngân hàng Z và cuối mỗi năm chị phải trả 13,19 triệu đồng trong 5 năm. Tính YTM?
LV
...
2
1(
FP 1 i LV (Loan Value)
FP FP ni ) 1( i ) - giá trị khoản vay
FP (Fixed Payment)
- khoản hoàn trả định kỳ
N
- số kỳ trả
5.2 5.2 Lợi suất cố cố đđịnhịnh
Lợi suất đđáo hạn của hoàn trả áo hạn của vay vay hoàn trả
o Bài toán: Anh Ba mua 1 chiêc xe giá $20.000 theo phương thức như sau: anh trả ngay khi mua số tiền $5.000, số tiền còn lại anh trả góp hàng tháng, trong 5 năm. Tính số tiền anh B phải trả góp hàng tháng, biết lãi suất là 5%.
5.2 5.2 Lợi suất cố cố đđịnhịnh
Lợi suất đđáo hạn của trả lãi áo hạn của vay vay trả lãi
o Tiền lãi được trả theo 1 lịch trình cố định cho
đến khi trái phiếu đáo hạn
o Tiền gốc sẽ được trả vào ngày đáo hạn
5.3 5.3 Lợi suất ịnh kỳ đđịnh kỳ
Lợi suất đđáo hạn của trả lãi áo hạn của vay vay trả lãi
...
P b
2
n
n
C
1(
i
)
1(
C i
)
C i
)
1(
F i
)
1(
- giá của trái phiếu trả lãi định kỳ
Pb
C (Coupon) - tiền trả lãi định kỳ
F (Face value) - số tiền gốc
i – lãi suất thị trường / lợi suất đáo hạn
n – số năm cho đến lúc đáo hạn
5.3 5.3 Lợi suất ịnh kỳ đđịnh kỳ
Lợi suất đđáo hạn của trả lãi áo hạn của vay vay trả lãi
o
Công thức tính gần đúng YTM:
price
Annual
coupon
payment
+
YTM
+
2(
Market
Face value
Face value Market until Years maturity ) price
1 3
5.3 5.3 Lợi suất ịnh kỳ đđịnh kỳ
Lợi suất đđáo hạn của trả lãi áo hạn của vay vay trả lãi
o Ví dụ: Một trái phiếu đô thị trả lãi định kỳ có thời gian đáo hạn là 10 năm, mệnh giá 5 triệu đồng và lãi suất danh nghĩa 9%. Tính YTM?
o Nếu P = 4,5 triệu đồng, tính YTM?
o Nếu P = 5,5 triệu đồng, tính YTM?
Lợi suất đáo hạn hay lãi suất luôn tỷ lệ nghịch với giá của trái phiếu.
5.3 5.3 Lợi suất ịnh kỳ đđịnh kỳ
Lợi suất đđáo hạn của trả lãi áo hạn của vay vay trả lãi
o Bài tập: Một công ty phát hành trái phiếu có thời gian đáo hạn 3 năm, mệnh giá là $1000, coupon hằng năm là $43,75. Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là $984,38. Hãy tính YTM của trái phiếu?
5.3 5.3 Lợi suất ịnh kỳ đđịnh kỳ
(1) Giữa lãi suất thị trường (YTM) và giá trái phiếu có mối liên hệ nghịch, nghĩa là nếu YTM tăng thì giá trái phiếu sẽ giảm và ngược lại
(2) Giá trái phiếu bị ảnh hưởng bởi lãi suất
coupon và YTM Coupon rate > market rate market price > par sold at premium Coupon rate = market rate market price = par sold at par Coupon rate < market rate market price < par sold at discount
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu trái phiếu
(3) Lãi suất coupon càng thấp thì trái phiếu
càng nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu trái phiếu
(4) Trái phiếu dài hạn nhạy cảm với lãi suất hơn trái phiếu ngắn hạn (cùng tỷ lệ lãi suất coupon) vì trái phiếu dài hạn rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn Bốn mối quan hệ trên chúng ta đã biết đặc tính của trái phiếu là bị ảnh hưởng bởi lãi suất. Ảnh hưởng này gọi là rủi ro lãi suất
Trái phiếu trả lãi định kỳ, lãi suất danh nghĩa là 9%
Đo lường lãi suất Đo lường lãi suất
Thôøi gian ñaùo haïn – ear to m aturity
TM
Y
Y
,%8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
5 0 0 0 8 9 0 1 2 8 0 2 5 6 0 0 4 6 0 1 6 4 0 1 9 7 0 2 2 8 0 2 8 2 0 3 0 6 0 3 2 8
,%8
,1
,1
,1
,1
,1
,1
0 0 2 3 0 0 8 1 0 0 9 8 0 1 1 3 0 1 4 0 0 1 5 1 0 1 6 2 7 5 0 0 4 4 0 0 6 4 0 1 2 7
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,1
,%9
,%9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
,%9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
2 5 9 7 7 9 5 6 9 3 7 9 1 9 9 0 3 8 8 9 8 7 5 8 6 3 8 5 2 8 4 1
,%9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
5 0 9 5 4 9 1 3 8 7 5 8 4 0 8 0 8 7 7 9 7 5 3 7 2 8 7 0 6 6 8 6
,%1
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
,9
7 5 9 3 2 8 6 9 8 1 3 7 6 1 7 1 4 6 7 1 6 3 2 5 9 6 5 6 4 5 3 4
0 0 0 9 0 9 8 2 6 7 5 1 6 8 3 6 2 1 5 6 4 5 1 3 4 6 7 4 2 4 3 8 6
o
Trái phiếu này không có thời gian đáo hạn và vì vậy không có mệnh giá
o
Trái phiếu này trả 1 khoản tiền cố định và trả mãi mãi
o
Loại trái phiếu đặc biệt này lần đầu tiên được chính phủ Anh phát hành vào thời gian chiến tranh với Napoleon và hiện nay vẫn đang được giao dịch
o
Công thức tính?
5.4 5.4 Lợi suất áo hạn của trái phiếu trả Lợi suất đđáo hạn của trái phiếu trả (consol) lãi vô thời hạn (consol) lãi vô thời hạn
o Bài toán: Tính YTM của trái phiếu có giá là
$2.000 và lãi trả hằng năm là $100 cho đến mãi mãi
o Giả sử bây giờ lãi suất tăng lên 10% thì giá của
trái phiếu này là bao nhiêu?
5.4 5.4 Lợi suất áo hạn của trái phiếu trả Lợi suất đđáo hạn của trái phiếu trả (consol) lãi vô thời hạn (consol) lãi vô thời hạn
áo hạn của trái phiếu Lợi suất đđáo hạn của trái phiếu
o Cách tính lợi suất đáo hạn cho trái phiếu chiết khấu giống như trường hợp của vay đơn.
o Điểm giống nhau của trái phiếu chiết khấu và vay đơn là không trả tiền lãi trong thời gian tồn tại của trái phiếu mà tiền lãi được trả cùng lúc với tiền vốn vay vào thời gian đáo hạn.
5.5 5.5 Lợi suất chiết khấu chiết khấu
áo hạn của trái phiếu Lợi suất đđáo hạn của trái phiếu
Ví dụ: Tính YTM của trái phiếu chiết khấu mệnh giá $1.000 kỳ hạn 1 năm được bán với giá $900
Aùp dụng định nghĩa về lợi suất chiết khấu ta có thể viết được phương trình: 900 = 1000 / (1+i) => i = 1000 / 900 – 1
Tổng quát hơn trong trường hợp trái phiếu có kỳ
hạn n năm:
5.5 5.5 Lợi suất chiết khấu chiết khấu
55. . Lợi suất
áo hạn Lợi suất đđáo hạn
Tóm tắt:
o
1 đồng ngày hôm nay có giá trị lớn hơn 1 đồng nhận được trong tương lai do bạn có thể kiếm được tiền lãi từ 1 đồng đó
o Lợi suất đáo hạn là thước đo tốt nhất của lãi suất
nói lãi suất thì hàm ý đó là lợi suất đáo hạn
o Lợi suất đáo hạn hay lãi suất luôn tỷ lệ nghịch với
giá của trái phiếu.
55. . Lợi suất
áo hạn Lợi suất đđáo hạn
Lợi suất đáo hạn của 1 trái phiếu là tỷ lệ lãi suất trung bình hàng năm mà nhà đầu tư có thể nhận được nếu nắm giữ trái phiếu cho đến ngày đáo hạn.
Bài tập 11 Bài tập
Viết phương trình tính lợi suất đáo hạn của hợp đồng mua nhà trả góp trong 5 năm, mỗi tháng trả 20 triệu đồng. Giá nhà nếu mua ngay là 900 triệu đồng.
Bài tập 22 Bài tập
o Tính lợi suất đáo hạn của 1 hợp đồng vay ngân
hàng mua nhà trả góp. Giá nhà là 600 triệu đồng, khách hàng phải trả tối thiểu 30% giá trị căn nhà, phần còn lại trả dần trong 10 năm, mỗi tháng trả góp 5 triệu đồng.
o Nếu ngân hàng quyết định cho vay dài hạn với lãi suất 12% thì số tiền khách hàng phải trả góp mỗi tháng là bao nhiêu?
Bài tập 33 Bài tập
o Tính giá của trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh
giá $1.000, lãi suất danh nghĩa 7%, thời gian đáo hạn là 2 năm và lợi suất đáo hạn là 10%.
Bài tập 44 Bài tập
Trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá $1.000, thời gian đáo hạn là 2 năm, tiền lãi mỗi kỳ là $80 và lợi suất đáo hạn của các trái phiếu tương tự là 8%. Tính:
a. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu trên.
b. Giá trái phiếu này.
Bài tập 55 Bài tập
o Viết công thức tính lợi suất đáo hạn của công trái giáo dục mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi suất 8%, công trái phát hành cho công chúng với giá 900 ngàn đồng.
Bài tập 66 Bài tập
a. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm. Trái phiếu được phát hành với giá là 80% mệnh giá.
b. Lợi suất đáo hạn sẽ là bao nhiêu nếu trái phiếu được bán ra với giá 900 ngàn đồng sau 1năm.
c. Tính suất sinh lời trên đầu tư trong trường hợp b.
Bài tập 77 Bài tập
o Tính giá của trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá $1.000, lãi suất danh nghĩa 7% / năm, thời gian đáo hạn 5 năm và lợi suất đáo hạn là 10%.
o Một nhà đầu tư mua trái phiếu này và bán nó đi sau 1 năm. Tính tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư nhận được nếu biết rằng khi được bán đi, trái phiếu có lợi suất đáo hạn là 7% / năm.
Bài tập 88 Bài tập
o Một người mua 1 trái phiếu vào ngày 01/04/2006 với giá $1.000, vào ngày 01/04/2007 anh ta bán trái phiếu này với giá $950. Trong năm qua anh ta đã nhận được $80 tiền lãi từ trái phiếu này. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư trên trong năm qua.
o lãi suất khác Các thưước ớc đđo lãi suất khác Các th
Y ield)
Lôïi suaát hieän haønh (urrent
D
B iscount asis)
C
Lôïi suaát chieát khaáu (ield on
Y
o
Lợi suất hiện hành là thước đo xấp xỉ của lợi suất đáo hạn
o Người ta thường cho biết thông tin về lợi suất hiện hành trong các báo cáo hay thông báo trên thị trường trái phiếu
ic – lợi suất hiện hành
C – tiền lãi định kỳ hàng
năm
66. . Lợi suất hiện hành (current yield) Lợi suất hiện hành (current yield)
i c
Pb – giá trái phiếu
C P b
1. ic là thước đo tương tự i khi giá của trái phiếu gần bằng với mệnh giá F và khi thời gian đáo hạn của trái phiếu dài (thường là 20 năm trở lên).
2. In fact:
If P = F, then ic = i If P > F, then ic > i If P < F, then ic < i
3. ic và i luôn luôn thay đổi cùng hướng: ic tăng khi i
tăng, và ic giảm khi i giảm.
4. Giá trái phiếu P và ic có mối quan hệ nghịch biến:
khi P tăng, ic giảm và khi P giảm, ic tăng
Bốn tính chất của lợi suất hiện hành Bốn tính chất của lợi suất hiện hành
Tóm tắt:
o Lợi suất hiện hành là 1 ước lượng tốt cho lợi suất
đáo hạn khi giá của trái phiếu xấp xỉ bằng mệnh giá và khi thời gian đáo hạn của trái phiếu đủ lớn
o Lợi suất hiện hành không còn là 1 ước lượng tốt khi giá trái phiếu khác biệt nhiều so với mệnh giá và thời gian đáo hạn còn ít
o Lợi suất hiện hành cũng tỷ lệ nghịch với giá trái
phiếu.
66. . Lợi suất hiện hành (current yield) Lợi suất hiện hành (current yield)
(Yield on Lợi suất chiết khấu (Yield on
o
Lợi suất chiết khấu thường được dùng cho việc yết giá của tín phiếu kho bạc (T-Bills)
o YTM của trái phiếu đáo hạn 1 năm:
77. . Lợi suất chiết khấu Discount Basis) Discount Basis)
i = (F - P) / P
o
idb – lợi suất chiết khấu
o
Pd – giá của trái phiếu chiết khấu
o
i db
F – mệnh giá của trái phiếu chiết khấu
PF d F
360 N
o
N – số ngày còn lại cho tới ngày đáo hạn của trái phiếu
Lợi suất chiết khấu 77. . Lợi suất chiết khấu
Có 2 sự khác biệt trong công thức tính này:
1. Tính trên % mệnh giá chứ không tính trên
giá mua
2. Tính YTM theo 360 ngày thay vì 365 ngày
Do vậy mà lợi suất chiết khấu luôn nhỏ hơn
YTM nhưng nó cũng có tính chất như YTM (tỷ lệ nghịch với giá của trái phiếu)
Lợi suất chiết khấu 77. . Lợi suất chiết khấu
Bài toán: Một tín phiếu được bán với giá $900 có mệnh giá là $1.000. Hãy tính lợi suất chiết khấu và YTM của tín phiếu này?
Lợi suất chiết khấu 77. . Lợi suất chiết khấu
Nhận xét:
o Để quy lãi suất ra đơn vị %/năm, người ta dùng 360
ngày thay vì 365 ngày. Yếu tố này đã làm cho lợi suất chiết khấu nhỏ hơn so với lợi suất đáo hạn hay lãi suất
o Khác với công thức tính lợi suất đáo hạn cho trái phiếu chiết khấu, ở mẫu số của công thức là mệnh giá F thay vì là giá của trái phiếu, mà đối với trái phiếu chiết khấu giá trái phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá, vì vậy lợi suất chiết khấu lại càng nhỏ hơn lợi suất đáo hạn
bạc tại Việt kho bạc tại Việt
Tín phiếu kho bạc là loại tín phiếu chiết khấu. Điều đó có nghĩa là, tín phiếu được bán thấp hơn mệnh giá và thanh toán theo mệnh giá khi đáo hạn, chứ không trả lãi theo định kỳ.
Giá tín phiếu bán ra khi phát hành được tính theo công
thức sau:
Trong đó, P là giá tín phiếu kho bạc bán ra
F là mệnh giá tín phiếu kho bạc r là lãi suất tín phiếu kho bạc trúng thầu (%/năm) T là kỳ hạn của tín phiếu 365 là số ngày trong năm.
Định giá tín phiếu kho Định giá tín phiếu NamNam
bạc tại Việt kho bạc tại Việt
Giá tín phiếu kho bạc mua bán lại trên thị
trường thứ cấp được tính theo công thức sau:
Trong đó, P là giá tín phiếu kho bạc
F là mệnh giá tín phiếu kho bạc i là lãi suất không rủi ro hiện hành trên thị
trường (%/năm)
t số ngày từ thời điểm tính toán đến khi tín
phiếu đáo hạn
365 là số ngày trong năm.
Định giá tín phiếu kho Định giá tín phiếu NamNam
bạc tại Việt kho bạc tại Việt
Định giá tín phiếu kho Định giá tín phiếu Ví dụ) Nam Nam ((Ví dụ)
bạc tại Việt kho bạc tại Việt
Định giá tín phiếu kho Định giá tín phiếu Ví dụ) Nam Nam ((Ví dụ)
bạc tại Việt kho bạc tại Việt
a. Ngân hàng Vietcombank trúng thầu 100 tỷ đồng tín phiếu kho bạc trong phiên 26 ngày 27/11/2008. Số tiền mà Vietcombank phải trả khi mua lượng tín phiếu này bằng bao nhiêu? b. Ngân hàng ACB trúng thầu 250 tỷ đồng tín phiếu kho bạc trong phiên 27 ngày 01/12/2008. Số tiền mà ACB phải trả khi mua lượng tín phiếu này bằng bao nhiêu? c. Vào ngày 01/12/2008, Vietcombank quyết định bán lại số tín phiếu kho bạc đã mua vào ngày 27/11/2008 cho một ngân hàng khác. Theo anh/chị, mức giá thị trường so với mệnh giá của tín phiếu kho bạc mà Vietcombank muốn bán bằng bao nhiêu?
Định giá tín phiếu kho Định giá tín phiếu Ví dụ) Nam Nam ((Ví dụ)
Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận 88. . Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận (rate of return) cho biết số tiền thu về từ 1 đồng vốn bỏ ra sau một thời gian nhất định:
R = (C + P1- P0) / P0
R = ic + ig, với ic lợi suất hiện hành, ig lãi vốn Tỷ suất lợi nhuận có thể bằng với lãi suất
nhưng khác với lãi suất:
Lãi suất là tỷ suất lợi nhuận trung bình hàng năm nếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
Nếu trái phiếu được bán trước khi nó
đáo hạn và nếu YTM tăng => giá giảm => lỗ
Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận 88. . Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận
Lưu ý: một sự gia tăng lãi suất có thể làm lợi nhuận âm, bởi vì khoản lỗ vốn xuất hiện cùng với sự giảm giá của trái phiếu. Bất kể khoản thua lỗ của nhà đầu tư có phụ thuộc vào lợi suất hiện hành hay không
Tại sao một nhà đầu tư có thể sẵn sàng nắm giữ tài sản có suất sinh lời âm? Tại sao lại có một vài nhà đầu tư thậm chí còn mua một số tài sản khi giá của chúng giảm?
Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận 88. . Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận
Tyû suaát
Lôïi suaát
Giaù mu a
Giaù vaøo naêm tôùi
laõi voán
lôïi nhuaä n (+) 6
7
Soá naêm ñeán ngaøy ñaùo haïn
Lôïi suaát ñaùo haïn naêm tôùi
Lôïi suaát hieän haønh (vaøo luùc mu a)
Lôïi suaát ñaùo haïn vaøo luùc mu a
()1
()2
()3
()4
()5
()6
()8
()7 = (5–)/3
,1
3
,%9
%1
,%9
,%0
,%9
,%9
%1
,%9
-,%1
,%7
,9
0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0
,1
,%9
%1
,%9
-,%3
,%5
,9
3 0 0 0 8 2 6 0 0 7 4 2 6 0 0 0 0
,1
,%9
%1
,%9
-,%4
,%4
,9
5 0 0 0 6 8 3 0 0 1 7 8 3 0 0 0 0
,1
,%9
%1
,%9
-,%5
,%3
,9
7 0 0 0 5 6 4 0 0 3 6 6 4 0 0 0 0
,1
,%9
%1
,%9
-,%9
-,%0
,9
1 0 0 0 0 4 2 4 0 0 7 6 2 4 0 0 0 0
,1
3 0 0 0 0 0 6 3 0 0 3 7 3 7 0 0 0 0
Bài toán 11 Bài toán
Giả sử bạn mua 100 cổ phiếu của IBM tại thời điểm t với giá Pt = $50. Tại thời điểm t + 1 công ty trả cổ tức $5 / cổ phiếu. Sau đó bạn bán cổ phiếu với giá $55 / cổ phiếu. Câu a. Hãy tính suất sinh lời từ khoản đầu tư này? Câu b. Điều gì sẽ xảy ra với lợi nhuận nếu giá của cổ phiếu chỉ còn $35?
Bài toán 22 Bài toán
o Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá là
$100.000 sẽ đáo hạn trong 10 năm có mức giá hiện tại Pt = $80.000. Giả sử người chủ dự tính bán trái phiếu này sau khi nắm giữ được 5 năm và giá bán là Pt+5 = $88.000. Tỷ suất lợi nhuận hằng năm của nhà đầu tư là bao nhiêu?
Bài toán 33 Bài toán
Một nhà đầu tư mua 1 trái phiếu có thời gian đáo hạn là
10 năm, mệnh giá $1.000, lãi suất danh nghĩa là 9% với giá mua là $1000. Lãi suất thị trường của trái phiếu này là 9%.
Sau 1 năm lãi suất thị trường giảm xuống và lãi suất của trái phiếu có thời gian đáo hạn 9 năm là 8,5% và nhà đầu tư bán trái phiếu này với giá là $1.030,6
Hỏi tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư nhận được sau 1 năm
là bao nhiêu?
Mối liên hệ lãi suất, tỷ suất lợi nhuận,
thời gian nắm giữ, thời gian đáo hạn: i = R thời gian nắm giữ = thời gian đáo
hạn
i tăng giá giảm R giảm: nếu thời gian nắm giữ < thời gian đáo hạn là do người nắm giữ trái phiếu chịu thiệt về lãi vốn
Thời gian đáo hạn càng dài thì tỷ lệ giảm giá càng lớn hay phần lãi (lỗ) vốn càng lớn khi lãi suất thay đổi. Mức biến động của R theo lãi suất tỷ lệ thuận với thời gian đáo hạn của trái phiếu. Nói cách khác giá trái phiếu dài hạn biến động mạnh hơn trái phiếu ngắn hạn khi lãi suất thay đổi.
Nhận xét về lãi suất và tỷ suất lợi Nhận xét về lãi suất và tỷ suất lợi nhuận nhuận
Bài tập ôn tập 11 Bài tập ôn tập
Bạn trúng xổ số. Bạn có thể chọn một trong
các cách trả thưởng sau:
(1) 20 triệu VND/năm liên tục trong 3
năm tới
(2) 60 triệu VND sau 3 năm, kể từ hôm
nay
(3) 10 triệu VND/năm liên tục trong 6
năm tới
(4) 50 triệu VND ngay lập tức Suất chiết khấu thích hợp là 7% Bạn chọn cách nào?
Bài tập ôn tập 22 Bài tập ôn tập
Doanh nghiệp của bạn định thanh lý một số xe ôtô. Có hai doanh nghiệp muốn mua số xe này, một bên đề nghị trả ngay 30 tỷ VND, một bên mua giá 33 tỷ nhưng trả tiền sau 1 năm. Hiện tại doanh nghiệp của bạn đang nợ ngân hàng một khoản tiền lớn với lãi suất 12%/năm. Lãi suất tiền gửi hiện hành là 8%/năm.
Nếu bạn được trả một phần nợ cho ngân hàng
trước thời hạn, bạn sẽ chọn đề nghị nào?
Nếu không được trả nợ trước hạn, quyết định
của bạn có thay đổi gì không?
Bài tập ôn tập 33 Bài tập ôn tập
Cuối năm 2009 bạn lĩnh tiền thưởng 200 triệu VND.
Bạn có hai lựa chọn đầu tư: 1- Gửi tiết kiệm lãi suất 7%/năm 2- Góp vốn với người thân mua nhà cho thuê. Ngân lưu ròng năm đầu dự kiến bạn được 10 triệu VND, hai năm tiếp được 20 triệu VND/năm. Cuối năm 2013 bạn rút vốn và nhận ngân lưu tổng cộng được 225 triệu VND. A) Dự án đầu tư mua nhà cho thuê có hấp dẫn bạn không? B) Suất sinh lời nội tại của dự án mua nhà cho thuê là bao nhiêu? C) Quyết định đầu tư của bạn sẽ ra sao nếu bạn có thêm lựa chọn đầu tư chứng khoán (an toàn) với suất sinh lời 10%/năm?