4/13/2016

CHƯƠNG 3 : HÀNG HOÁ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

3.1 Khái niệm chứng khoán

 Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành.

 Chứng khoán là công cụ thể hiện quyền sở hữu trong một công ty (cổ phiếu), quyền chủ nợ đối với một công ty, một Chính phủ hay một chính quyền địa phương (trái phiếu) và các công cụ khác phát sinh trên cơ sở những công cụ đã có (công cụ phái sinh)

Chứng khoán gồm:  Cổ phiếu thường (CP phổ thông)  Cổ phiếu ưu đãi  Trái phiếu  Chứng quyền  Hợp đồng về quyền lựa chọn

3.1 Khái niệm chứng khoán 3.2 Phân loại chứng khoán 3.3 Đặc điểm các loại chứng khoán 3.4 Cơ chế hình thành giá chứng khoán 3.5 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng hoá lưu hành trên thị trường chứng khoán. 3.6 Chỉ số chứng khoán 3.7 Các chỉ số chứng khoán ảnh hưởng lớn trên thị trường chứng khoán trên thế giới

1

4/13/2016

3.2 Phân loại chứng khoán

3.2.1 Căn cứ vào nội dung chứng khoán 3.2.2 Căn cứ vào hình thức chứng khoán 3.2.3 Căn cứ vào lợi tức chứng khoán

3.2.1 Căn cứ vào nội dung chứng khoán

Chứng khoán nợ

Chứng khoán vốn

3.2.2 Căn cứ vào hình thức chứng khoán

CK ký danh

Ghi

tên người sở

CK vô danh Không có ghi

hữu trên CK Khó mua

tên người sở hữu trên CK

Dễ dàng chuyển nhượng mua bán trên TTCK.

bán chuyển đổi hơn, do phải có sự đồng ý của cơ quan phát hành CK.

2

4/13/2016

3.2.3 Căn cứ vào lợi tức chứng khoán

CK có lợi tức ổn định

CK có lợi tức không ổn định

3.3 Đặc điểm các loại chứng khoán

3.3.1 Trái phiếu 3.3.2 Cổ phiếu thường 3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi 3.3.4 Các công cụ có nguồn gốc chứng khoán

3.3.1 Trái phiếu

3.3.1.1 Khái niệm trái phiếu 3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu 3.3.1.3 Phân loại trái phiếu

3

4/13/2016

3.3.1.1 Khái niệm trái phiếu

 Là một hợp đồng nợ dài hạn  Được kí kết giữa chủ thể phát hành và người

cho vay

 Đảm bảo sự chi trả lợi tức định kỳ cho trái

chủ

 Hoàn lại vốn gốc cho trái chủ ở thời điểm

đáo hạn

 Trên mỗi trái phiếu có ghi mệnh giá và tỷ

suất lãi của từng loại trái phiếu.

3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu

a. Mệnh giá  Là giá ghi trên trái phiếu, là số tiền được trả lại vào thời điểm đáo hạn.

 Đáo hạn: vốn gốc = mệnh giá

Mệnh giá TP =

Số vốn huy động

3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu

Số trái phiếu phát hành

4

4/13/2016

VD1: Một trái phiếu có mệnh giá 100$, lãi suất 9%, lãi suất thị trường 10%. Tính giá TP? Giá trái phiếu:

VD2: Một trái phiếu có mệnh giá 100$, lãi suất 12%, lãi suất thị trường 10%. Tính giá TP? Giá trái phiếu:

ĐÁP ÁN: VD1: Một trái phiếu có mệnh giá 100$, lãi suất 9%, lãi suất thị trường 10%. Tính giá TP? Giá trái phiếu: P = 100 x (9%/10%) = 90$. VD2: Một trái phiếu có mệnh giá 100$, lãi suất 12%, lãi suất thị trường 10%. Tính giá TP? Giá trái phiếu: P = 100 x (12%/10%) = 120$. Lãi suất thị trường tăng thì P giảm và ngược lại.  r > m: giá TP< F và r < m: giá TP>F

3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu

c. Tỷ suất lãi trái phiếu (lãi suất danh nghĩa, lãi suất coupon):

• Lãi suất được ghi trên trái phiếu, quy định mức lãi mà nhà đầu tư được hưởng hàng năm

• Thông thường có hai phương thức trả lãi: 6

tháng / lần và 1 năm / lần

• VD: Trái phiếu công ty A, có mệnh giá

1.000.000đ, lãi suất 9%/năm, như vậy hàng năm nhà đầu tư nhận được: 1.000.000 x 9% = 90.000 đ

5

4/13/2016

3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu

3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu

d. Thời hạn  Từ 1 – 5 năm: TP ngắn hạn  Từ 5 – 10 năm: TP trung hạn  Từ trên 10 năm : TP dài hạn

e. Lãi suất hiện hành Là chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời hiện hành trên trái phiếu. Số tiền lãi TP/1 năm Lãi suất hiện hành = x 100% Chi phí đầu tư (P)

VD: một TP có mệnh giá là 100$, lãi suất là 10%, giá là 90$. Tính lãi suất hiện hành? LSHH = (100 x 10%)/ 90 = 11,11%

3.3.1.3 Phân loại trái phiếu

a. Căn cứ vào hình thức phát hành  Trái phiếu vô danh  Trái phiếu ký danh b. Căn cứ vào chủ thể phát hành  Trái phiếu công ty  Trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương c. Căn cứ vào phương thức trả lãi trái phiếu  TP hưởng lãi định kỳ  TP hưởng lãi đầu kỳ (trái phiếu zero coupon)  TP hưởng lãi cuối kỳ  TP có lãi suất thả nổi

6

4/13/2016

Trái phiếu

Trái phiếu c.ty

TP CP và chính quyền địa phương

TP thế chấp

TP cơ quan NN

TP tín chấp

TP thu nhập

TP có k/n  CPT

TP Kho bạc

TP đô thị

TPKB trung và dài hạn: tài trợ cho các hoạt động điều hành

TPKB ngắn hạn: tài trợ cho các chi phí đột xuất

Tài trợ cho các công trình XD và các DA #.

Tài trợ cho các hoạt động và dự án

7

4/13/2016

TP hưởng lãi định kỳ TP hưởng lãi cuối kỳ TP có lãi suất thả nổi

TP hưởng lãi đầu kỳ Được bán với giá < MG

Không trả lãi Không trả lãi

Đáo hạn, trả vốn gốc = MG Lãi trả theo định kỳ ( quý, 6 tháng, năm) Đáo hạn, trả vốn gốc = MG Đáo hạn, trả vốn gốc = MG và lãi Lãi được điều chỉnh theo lãi suất thị trường Đáo hạn, trả vốn gốc = MG

3.3.1.4 Lợi tức và rủi ro của trái phiếu

Lợi tức:

• Tiền lãi định kì • Chênh lệch giá: giá bán – giá mua • Lãi của lãi: tiền lãi định kỳ được đem tái đầu tư

Rủi ro:

• Rủi ro lãi suất • Rủi ro tái đầu tư • Rủi ro thanh toán • Rủi ro lạm phát • Rủi ro tỷ giá hối đoái • Rủi ro thanh khoản

8

4/13/2016

3.3.1.5 Nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu

Dự kiến về lạm phát

Biến động lãi suất thị trường

Thay đổi tỷ giá hối đoái

Thời hạn đáo hạn của trái phiếu

Khả năng tài chính của nhà cung cấp trái phiếu

3.3.2 Cổ phiếu thường

3.3.2.1 Khái niệm  CP là giấy xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần căn cứ vào phần vốn góp qua việc mua cổ phần.

 Loại cổ phiếu bắt buộc trong c.ty cổ

phần

 Phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối

cùng

3.3.2 Cổ phiếu thường

3.3.2.2 Đặc điểm a. Mệnh giá Mệnh giá là giá ghi trên cổ phiếu

Mệnh giá CP mới p/h =

Vốn điều lệ c.ty cổ phần

Tổng số cổ phần đăng kí p/h

9

4/13/2016

3.3.2 Cổ phiếu thường

 Chỉ có giá trị danh nghĩa, tùy theo lợi nhuận thu được và cách phân phối lợi nhuận, giá trị thực của cổ phiếu sẽ được tăng lên hoặc giảm xuống dần xa rời mệnh giá.(*)

 Khi cổ phiếu được bán, số tiền nhận được vượt quá mệnh giá, được gọi là thặng dư vốn.(**)  CP được phép p/h do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ấn định khi c.ty đăng kí p/h CP.

Cổ phiếu quỹ

 Do công ty p/h và sau đó lại mua lại chính cổ phiếu đó hay số lượng CP giữ lại trong số CP được phát hành

 Số lượng cổ phiếu quỹ không được

chia cổ tức

 Mục tiêu mua cổ phiếu quỹ là  + Giúp cứu giá CP của công ty  + Là hành động đầu tư

VD (**): Mệnh giá của một cổ phần được ấn định 10.000đ/cp.Công ty bán 1.000 cp với giá 52.000đ/cp.

Mệnh giá các CP thường: 10.000.000đ (Vốn góp của CĐ) Thặng dư vốn: Trị giá thuần:

42.000.000đ 52.000.000đ

(Tổng số vốn huy động được trong đợt p/h) Thặng dư vốn là chênh lệch giữa giá p/h và mệnh giá.

10

4/13/2016

Tổng số CP thường đang lưu hành

b. Thư giá: Giá được tính theo sổ sách kế toán của công ty Là số tiền mà cổ đông mong muốn nhận lại nếu công ty bị thanh lý. Được tính như sau: Giá trị thuần của công ty Thư giá =

Giả sử khi công ty mới thành lập cần tạo lập vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ. Công ty p/h 100.000 CP , MG mỗi cổ phần là 10.000đ. CP được phát hành với giá 15.000 đ

Bảng cân đối kế toán ĐVT: tỷ đồng

Giá trị thuần = Tổng TS – TSVH – Tổng nợ -Vốn CPƯĐ

TÀI SẢN NGUỒN VỐN I. TSNH 1,5

II. TSDH -TSCĐHH -TSCĐVH

Sau 5 năm: Trường hợp 1:công ty hoạt động có hiệu quả

CỘNG 1,5 I. NỢ PT II. VỐN CSH - Vốn MG - Thặng dư vốn - Các quỹ -LNGL CỘNG 0 1,5 1 0,5 0 0 1,5

TÀI SẢN NGUỒN VỐN I. TSNH 3

II. TSDH -TSCĐHH -TSCĐVH 7 5 2

I. NỢ PT - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn(TP) II. VỐN CSH - Vốn CPƯĐ - Vốn MG - Thặng dư vốn - Các quỹ -LNGL CỘNG 4 1 3 6 0,5 1 0,5 1 3 10 CỘNG 10

11

4/13/2016

Thư giá 1 cổ phần là ?

Trường hợp 2:công ty hoạt động thua lỗ

Thư giá

TÀI SẢN NGUỒN VỐN I. TSNH 2

II. TSDH -TSCĐHH -TSCĐVH 3 2,5 0,5

I. NỢ PT - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn(TP) II. VỐN CSH - Vốn CPƯĐ - Vốn MG - Thặng dư vốn - Các quỹ -LNGL CỘNG 4 1 3 1 0,5 1 0,5 0 (1) 5 CỘNG 5

Thư giá 1 cổ phần là ?.

Thư giá

12

4/13/2016

3.3.2 Cổ phiếu thường

c. Giá trị nội tại • Là giá trị thực của cổ phiếu tại thời điểm

hiện tại

• Được tính căn cứ vào cổ tức của công ty. • Là căn cứ quan trọng cho nhà đầu tư khi

quyết định đầu tư.

d. Thị giá • Là giá được giao dịch trên thị trường từng

thời điểm.

• Chịu ảnh hưởng bởi cung cầu CK • Thay đổi hàng giờ, hàng ngày

3.3.2 Cổ phiếu thường

Quyết định đầu tư: • Giá trị nội tài > giá thị trường => Cổ phiếu

đang được định giá thấp => Mua CP.

• Giá trị nội tại < giá thị trường => CP đăng

được định giá cao => Bán CP

e. Quyền hạn và trách nhiệm của cổ đông • Được chia cổ tức theo kết quả kinh doanh • Được quyền bầu cử vào bộ máy quản trị và

kiểm soát của công ty

• Lời ăn lỗ chịu

3.3.2 Cổ phiếu thường

Lợi nhuận ròng – lãi cổ tức CPƯĐ – trích quỹ tích lũy

Thu nhập CP =

Số CPT đang lưu hành

Cổ tức CP = Thu nhập CP x tỷ lệ chia cổ tức

e. Cổ tức Là tiền lời chia cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường Căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động SXKD của công ty Được trả sau khi đã trả cố tức cố định cho CPƯĐ.

13

4/13/2016

3.3.2.3 Phân loại CP thường a. Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được

hưởng cổ tức

• CPT loại A (không có quyền bầu cử) • CPT loại B (CP sáng lập viên) • CPT có gộp lãi b. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty • CP thượng hạng • CP tăng trưởng • CP thu nhập • CP chu kỳ • CP theo mùa

3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi

3.3.3.1 Khái niệm • Là giấy xác nhận quyền sở hữu một phần vốn của công ty. • Không được tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản trị, ban kiểm soát c.ty • Được hưởng những ưu đãi về tài chính:

 Hưởng cổ tức: cố định hàng năm Được ưu tiên chia cổ tức trước cổ đông thường Được phân chia tài sản còn lại của công ty khi cty bị giải thể, thanh lý trước cổ đông thường.

3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi

3.3.3.2 Đặc điểm Là loại chứng khoán lai tạp  Đặc điểm giống trái phiếu?

 Đặc điểm giống cổ phiếu?

14

4/13/2016

3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi

3.3.3.3 Phân loại • CPƯĐ tích lũy • CPƯĐ không tích lũy • CPƯĐ có tham dự chia cổ phần • CPƯĐ không tham dự chia cổ phần • CPƯĐ có quyền chuyển đổi thành CPT

Chuyển đổi theo mệnh giá Chuyển đổi theo giá thị trường

• CPƯĐ có quyền chuộc lại

Năm

CPT

Tình trạng KD

Khả năng cho trã cổ tức

CPƯĐ tích lũy 8%

CPƯĐ không tích lũy 10%

CPƯĐ tham dự 8%

2003

0

0

0

0

Khó khăn Không chi trả cổ tức

2004

LN ít

5%

4%

4%

0

50% cỏ tức CPƯĐ

2005

LN khá

10%

8%

5%

20% = 8%+4%+8 %

Đủ trả cổ tức CPƯĐ . Cổ tức CPT 5%/ mệnh giá

2006

LN nhiều

8%

10%

8%+2000

20%+2000

Đủ trả cổ tức CPƯĐ Cổ tức CPT 20%/ mệnh giá LN dôi ra 2000 đ/CP

CPƯĐ CHUYỂN ĐỔI VÀ CHUỘC LẠI

• Công ty A phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ chuyển đổi ½ (2 CPƯĐ đổi 1 CPT). Mệnh giá 100.000 đ.

• Giá thị trường của CPT: 210.000 đ • Giá công ty đề nghị chuộc lại: 110.000 đ • Nhà đầu tư có nên thực hiện chuyển đổi sang

cổ phiếu thường hay không?

• Nhà đầu tư có nên để công ty chuộc lại hay

không?

15

4/13/2016

CPƯĐ CHUYỂN ĐỔI VÀ CHUỘC LẠI

• Giá trị chuyển đổi CPƯĐ= 210.000 x ½ = 105.000 Giá trị chuyển đổi cao hơn mệnh giá CPƯĐ => Nhà đầu tư nên thực hiện chuyển đổi CPƯĐ thành

CPT

• Nếu bán lại cho công ty, nhà đầu tư nhận được 110.000

(hưởng chênh lệch giá: 10.000 đ)

• Nhà đầu tư nên bán lại CPƯĐ cho công ty.

CPƯĐ CHUYỂN ĐỔI VÀ CHUỘC LẠI

• Công ty A phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ chuyển đổi ½ (2 CPƯĐ đổi 1 CPT). Mệnh giá 100.000 đ.

• Giá thị trường của CPT: 230.000 đ • Giá công ty đề nghị chuộc lại: 110.000 đ • Nhà đầu tư có nên thực hiện chuyển đổi sang

cổ phiếu thường hay không?

• Nhà đầu tư có nên để công ty chuộc lại hay

không?

CPƯĐ CHUYỂN ĐỔI VÀ CHUỘC LẠI

• Giá trị chuyển đổi CPƯĐ= 230.000 x ½ = 115.000 Giá trị chuyển đổi cao hơn mệnh giá CPƯĐ: 15.000 => Nhà đầu tư nên thực hiện chuyển đổi CPƯĐ thành

CPT

• Nếu bán lại cho công ty, nhà đầu tư nhận được 110.000

(hưởng chênh lệch giá: 10.000 đ)

• Nhà đầu tư nên chuyển đổi CPƯĐ thành CPT

16

4/13/2016

CPƯĐ CHUYỂN ĐỔI VÀ CHUỘC LẠI

• Công ty A phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ chuyển đổi ½ (2 CPƯĐ đổi 1 CPT). Mệnh giá 100.000 đ.

• Giá thị trường của CPT: 180.000 đ • Giá công ty đề nghị chuộc lại: 110.000 đ • Nhà đầu tư có nên thực hiện chuyển đổi sang

cổ phiếu thường hay không?

• Nhà đầu tư có nên để công ty chuộc lại hay

không?

CPƯĐ CHUYỂN ĐỔI VÀ CHUỘC LẠI

• Giá trị chuyển đổi CPƯĐ= 180.000 x ½ = 90.000 Giá trị chuyển đổi thấp hơn mệnh giá CPƯĐ => Nhà đầu tư không nên thực hiện chuyển đổi CPƯĐ

thành CPT

• Nếu bán lại cho công ty, nhà đầu tư nhận được 110.000

(hưởng chênh lệch giá: 10.000 đ)

• Nhà đầu tư nên bán lại CPƯĐ cho công ty.

Chương 3: Hàng hóa của TTCK(tiếp)

3.3.4 Các công cụ có nguồn gốc chứng khoán 3.3.4.1 Quyền mua cổ phần – quyền tiên mãi 3.3.4.2 Chứng quyền 3.3.4.3 Hợp đồng quyền lựa chọn 3.3.4.4 Chứng chỉ quỹ

17

4/13/2016

3.3.4.1 Quyền mua cổ phần

 Là một CK do cty p/h cho các cổ đông hiện hữu  Quy định cổ đông được quyền mua một số cổ phiếu mới do cty p/h tỷ lệ với số cổ phiếu mà họ đang sở hữu với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu.

 Có thời gian ngắn hạn từ 1 tuần đến 6 tuần.   Theo luật CK: quyền mua cổ phần là loại CK do cty cổ phần p/h kèm theo đợt p/h cổ phiếu bổ sung nhằm đảm bảo cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định

3.3.4.2 Chứng quyền

Theo luật CK: chứng quyền là loại CK được p/h cùng với việc p/h trái phiếu hoặc CPƯĐ, cho phép người sở hữu CK được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trong thời kỳ nhất định. Có thời hạn từ 5 năm đến 10 năm hoặc vĩnh viễn

3.3.4.3 Hợp đồng quyền lựa chọn

a. Khái niệm  Là sự thỏa thuận mua bán CK với một giá quy

định trong thời gian tương lai

 Dự báo giá CK sẽ tăng lên thì thực hiện quyền

mua CK (quyền chọn mua).

 Ngược lại nếu dự báo giá sẽ giảm xuống thì thực hiện quyền bán CK (quyền chọn bán). để kiếm lời.

 Người mua hợp đồng có thể thực hiện hợp đồng

để mua bán CK thực sự.

 Hoặc cũng có thể không thực hiện mà lựa chọn quyền bán hợp đồng hoặc hủy hợp đồng đó.

18

4/13/2016

b. Hợp đồng quyền chọn mua

 Là HĐ quyền lựa chọn  Cho phép người mua HĐ được quyền mua, nhưng không bắt buộc phải mua một số cổ phiếu nhất định theo một giá nhất định, trong một thời hạn quy định của tương lai.

 Người mua HĐ phải trả cho người bán một khoản phí chọn mua, gọi là tiền cược thuận hay trị giá quyền chọn mua.

 VD1: ông A mua một hợp đồng quyền chọn mua 5.000 cổ phiếu X, giá 60$/cp, đáo hạn 12 tháng. Với phí chọn mua là 2,5$/cp. Đến tháng 12 giá tăng lên 70$/cp. Có người hỏi mua lại quyền này với giá 3,5$/cp. Ông A sẽ lựa chọn phương án nào sau đây:

 A. Thực hiện hợp đồng (7,5$/CP)  B. Bán hợp đồng (1$/CP)  C. Hủy hợp đồng (-2,5$/CP)

c. Hợp đồng quyền chọn bán

 Là hợp đồng quyền lựa chọn  Cho phép người mua HĐ được quyền bán, nhưng không bắt buộc phải bán một số cổ phiếu nhất theo giá quy định, trong một thời hạn quy định của tương lai.

 Người mua HĐ phải trả cho người bán một khoản phí chọn bán được gọi là tiền cược nghịch hay trị giá quyền chọn bán.

19

4/13/2016

VD1: Ông A có 100cp đã mua với giá 32$/cp. Trên thị trường loại cp này có chiều hướng giá đang tăng, hiện tại đang ở mức là 56$/cp. Ông A nghĩ rằng “cp này còn tiếp tục tăng nữa”. Nhưng ông lại sợ với nhận định của mình, ông quyết định tự bảo hiểm quyền lợi của mình bằng cách mua một HĐ quyền chọn bán 1cp giá 55$/cp, đáo hạn tháng 12 với phí là 2$/cp. - Nếu giá tiếp tục tăng hơn nữa, ông A sẽ làm

gì?

- Nếu giá tiếp tục giảm xuống còn 38$, ông A

sẽ làm gì?

d. Giá của HĐ quyền lựa chọn(phí chọn mua hay chọn bán)

 Giá trị của HĐ quyền lựa chọn vừa có giá trị nội tại vừa có giá trị thời gian.  Giá trị nội tại là giá trị chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá thực hiện HĐ.  Giá trị thời gian là giá trị chênh lệch giữa phí mua và phí bán HĐ.  Nếu HĐ vừa có giá trị nội tại vừa có giá trị thời gian  giá cp còn tiếp tục tăng.

3.3.4.4 Chứng chỉ quỹ

 HĐ nào chỉ có giá trị nội tại mà không có giá trị thời gian  giá trị của cp đã tăng đến đỉnh cao và sắp xuống  nên bán.

 Chứng chỉ quỹ là loại CK xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng.

 Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư CK thực hiện

chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.

 Quỹ đầu tư CK là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào CK hoặc các dạng tài sản khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư.

20

4/13/2016

GMua cp thường - Góp vốn dùng

Mua chứng chỉ quỹ - Góp vốn cho việc

cho SXKD

đầu tư

- Là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với c.ty

- Là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với quỹ công chúng

- Không có quyền

- Có quyền ứng cử, bầu cử và kiểm soát cty.

bầu cử, ứng cử và điều hành cty, chỉ hưởng lãi.

3.4 Cơ chế hình thành giá CK

• Giá cả CK chỉ là hình bóng được phản chiếu từ hàng hóa thực, từ xu thế hoạt động và tình hình kinh tế chủ yếu của cty.

• Nhìn vào tờ CK, người ta không biết được tốt xấu  không thể xác định bằng biện pháp thông thường.

• Việc định giá phải căn cứ vào thực trạng và

triển vọng phát triển của cty.

• Hơn nữa việc tách rời giữa giá trị thực của CK ra khỏi bản thân tờ CK nên rất dễ nảy sinh tiêu cực.

3.5 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng sản phẩm hàng hóa lưu hành trên TTCK

1. Yếu tố lãi suất  Quan hệ giữa lãi suất thị trường và lãi suất CK là mối quan hệ gián tiếp tác động đến giá cả của CK.

 Nếu lãi suất thị trường > lãi suất CK  giá CK giảm hoạt động trên TTCK giảm sút.

 Nếu lãi suất thị trường < lãi suất CK  giá CK tăng hoạt động trên TTCK sôi động.

21

4/13/2016

2. Yếu tố rủi ro

 Rủi ro lạm phát và những tiên đoán về lạm phát: lạm phát tăng  giảm giá CK  NĐT bị lỗ.

 Rủi ro không thanh toán ( RR tín dụng): hoạt động của TTCK còn tùy thuộc vào hiệu quả HĐSXKD của cty.  Các cty hđ có hiệu quả trả cổ tức hoặc lợi tức cao hoạt động của TTCK sôi động.

2. Yếu tố rủi ro

 Rủi ro về tái đầu tư: không thể tái đầu tư số lãi được trả vào một đầu tư mới có lãi suất tương đương với lợi tức cho đến lúc đáo hạn.

3. Yếu tố về tính thanh khoản của CK

 Tính thanh khoản của CK càng cao  càng kích thích người ta đầu tư vào CK và ngược lại.

 Tính thanh khoản của CK là yếu tố a/h đến việc đầu tư CK và lưu thông CK trên thị trường thứ cấp.

 Các yếu tố a/h tính thanh khoản CK:

 Tỷ trọng cổ phần  Ngoại hối  Chi phí

 Ngược lại, rủi ro không thanh toán sẽ lên rất cao  giá CK giảm sút mạnh mẽ  TTCK kém sôi động.

22

4/13/2016

3.6 Chỉ số CK  Là số bình quân giá của các loại CK (cổ phiếu) giao dịch trên thị trường tại một thời điểm nhất định.

 Là tiêu chuẩn đánh giá sự ổn định, hưng thịnh hay bất ổn của TTCK, nhờ đó dự báo tình hình kinh tế tài chính của nước đó.

 Là tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng hoạt động kinh doanh của cty, nhờ đó các nhà đầu tư lựa chọn danh mục đầu tư sao cho có lợi nhất.

Các chỉ số giá trung bình

 A. Chỉ số giá bình quân giản đơn  Công thức:

 Trong đó:

 I: là chỉ số giá bình quân  P1 : là giá của CK i thời kỳ nghiên cứu  P0 : là giá của CK i thời kỳ gốc

Các chỉ số giá trung bình

 Có 2 chỉ số nổi tiếng thuộc loại này là chỉ số trung bình công nghiệp DOWJONES của Mỹ và chỉ số NIKKEI225 của Nhật.

 B. Chỉ số tổng hợp   nhằm so sánh giá trị thị trường hiện tại với một giá trị tham chiếu, hay còn gọi là giá trị tham chiếu tại một thời điểm xác định trước đó.  Hai phương pháp dùng để xác định chỉ số này:  Phương pháp 1: dựa trên lượng cổ phiếu ở kỳ

cơ sở.  Công thức:

 Q0 là khối lượng CK ở thời kỳ gốc.

23

4/13/2016

 Phương pháp 2: dựa trên lượng cổ phiếu ở kỳ hiện

hành.  Công thức:

Chỉ số chứng khoán Việt Nam

 Công thức:

 Trong đó:  P1 là giá hiện hành của CK  Q1 là khối lượng cổ phiếu đang lưu hành  P0 là giá cổ phiếu thời kỳ gốc  Q0 là khối lượng cổ phiếu thời kỳ gốc

 Ví dụ: kết quả phiên giao dịch đầu tiên ngày 28/7/2000

 Q1 là khối lượng cổ phiếu thời kỳ báo cáo.  Các chỉ số như Kospi của Hàn Quốc, NYSE Composite, S&P 500 của Mỹ, TOPIX của Nhật, FTSE 100 của Anh và CAC 400 của Pháp được tính dựa trên phương pháp này.

Giá thị trường

Tên công ty

Tên cổ phiếu

Giá thực hiện

Số lượng cổ phiếu niêm yết

REE

16.000

15.000.000

240.000.000.000

SAM 17.000

12.000.000

204.000.000.000

444.000.000.000

Cơ điện lạnh Cáp VL VT Tổng

24

4/13/2016

 Vào ngày 2/8 kết quả giao dịch như sau:

Giá thị trường

Tên công ty

Tên cổ phiếu

Giá thực hiện

Số lượng cổ phiếu niêm yết

REE

16.600

15.000.000

249.000.000.000

SAM 17.500

12.000.000

210.000.000.000

Cơ điện lạnh Cáp VL VT

459.000.000.000

Tổng

 Vào ngày 4/8 kết quả giao dịch như sau:

Tên công ty Tên cổ phiếu Giá thực hiện Số lượng cổ phiếu niêm yết Giá thị trường (triệu đồng)

REE 16.900 15.000.000 253.500 Cơ điện lạnh SAM 17.800 12.000.000 213.600 Cáp VL VT Giấy HP HAP 16.000 1.008.000 16.128

TMS 14.000 2.200.000 30.800

 Điều chỉnh số chia mới d:

Transime x Tổng 514.028

25

4/13/2016

3.7 Các chỉ số CK chủ yếu a/h lớn trên TTCK thế giới 3.7.1 Chỉ số DOW-JONES ( Chỉ số bình quân công nghiệp DOW-JONES ) 3.7.2 Chỉ số STANDARD AND POOR’S500 3.7.3 Chỉ số tổng hợp NYSE composite 3.7.4 Chỉ số NASDAQ-OTC price index 3.7.5 Chỉ số NIKKEI225 (của Nhật) 3.7.6 Chỉ số TOPIX ( Nhật ) 3.7.7 Chỉ số Hằng sinh (Hangseng)

3.7.1 Chỉ số DOW-JONES (chỉ số bình quân công nghiệp DOW-JONES)

 Là chỉ số quan trọng trên TTCK của Mỹ  Khi tính, lấy ngày 1/10/1928 làm thời kỳ gốc  Nó phản ánh xu hướng lên xuống của giá cổ phiếu  Có 4 loại:

 Ngành công nghiệp: tính theo giá CK cuối ngày của 30 cổ phiếu của 30 cty công nghiệp lớn nhất và phổ biến nhất của Mỹ.

 Ngành vận tải: tính như ngành công nghiệp, với giá của

20 loại CK của các cty trong ngành vận tải.

 Ngành dịch vụ công cộng: tính từ 15 cổ phiếu của 15 cty

dịch vụ công cộng.

 Chỉ số tổng hợp bình quân DJ: tổng hợp từ 65 loại cổ phiếu bình quân của 3 loại chỉ số trên để tìm ra chỉ số tổng hợp.

3.7.2 Chỉ số STANDARD AND POOR’S 500  Chỉ số này được tính từ năm 1957, lấy giá trung bình của 500 loại cổ phiếu (400 cổ phiếu ngành công nghiệp, 60 ngành giao thông vận tải và 40 ngành công cộng).

 Nó tiêu biểu cho 80% giá trị thị trường của tất cả các CK mua bán trên thị trường NYSE của Mỹ.

3.7.3 Chỉ số tổng hợp NYSE COMPOSITE  Chỉ số này bao gồm giá trị trung bình của tất cả các cổ phiếu thuộc NYSE và biến động không khác chỉ số DJ, dùng để phân tích dài hạn TTCK.

26

4/13/2016

3.7.4 Chỉ số NASDAQ-OTC PRICE INDEX  Chỉ số này là chỉ số phản ánh dung lượng thị trường của 3500 Ck ngoài danh mục trên OTC của Mỹ, lấy ngày 5/2/1971 làm gốc. Phương pháp tính dựa vào hệ thống yết giá tự động của các Hiệp hội CK của Mỹ.

3.7.5 Chỉ số NIKKEI225 của Nhật  Chỉ số này là chỉ số bình quân giá cả của 225 loại CK hàng đầu được mua bán trên TTCK Tokyo của Nhật. Cổ phiếu này chỉ chiếm 20% cổ phiếu mà nó đại biểu.

3.7.6 Chỉ số TOPIX của Nhật  Là chỉ số nói lên dung lượng thị trường CK các ngày. Chỉ số này được thành lập ngày 4/1/1968. Đây được xem là ngày gốc có giá trị 100 điểm.

 Ưu điểm:  Tính giá trị của tất cả các CPT nên tính đại

biểu rất cao.

 Phương pháp tính đơn giản, dễ hiểu.  Từ 1987 đến nay nó được tính trên máy điện

toán, cứ 2 phút một lần công bố giá.

 3.7.7 Chỉ số Hằng Sinh (HengSing)  Chỉ số này là chỉ số tiêu biểu của TTCK HongKong, căn cứ vào giá của 33 loại cổ phiếu tiêu biểu trên TTCK để tính tổng giá trị thị trường vốn của các công ty ngày gốc là 31/7/1964.

27