Bài giảng "Thoát vị cuống rốn và hở thành bụng bẩm sinh" cung cấp cho người đọc các kiến thức đại cương về bệnh, dịch tễ bệnh, dị tật phối hợp, chẩn đoán trước sinh, chăm sóc sau sinh, điều trị bảo tồn, điều trị sau mổ. Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Thoát vị cuống rốn và hở thành bụng bẩm sinh - ThS.BS. Tạ Huy Cần
- THS BS TẠ HUY CẦN
- 2 dị tật bẩm sinh thường gặp nhất của thành
bụng trước
Cấp cứu ngoại khoa
Chẩn đoán và xử trí thích hợp: ảnh hưởng kết
quả điều trị
Tiến bộ trong siêu âm trước sinh, hồi sức sau
sinh, phẫu thuật: cải thiện tiên lượng
- Thoát vị cuống rốn: ruột hoặc các tạng trong ổ
bụng chui qua chân cuống rốn vào túi chứa là
phúc mạc và màng nối.
Hở thành bụng: khiếm khuyết cơ mặt trước
thành bụng phía ngoài cuống rốn làm dạ dày,
ruột, gan (rất hiếm) thoát ra ngoài.
- Omphalocele Gastroschisis
Vò trí Roán Thöôøng beân phaûi roán
Kích thöôùc 4 – 10 cm < 4cm
Tuùi Hieän dieän, coù theå raùch Khoâng hieän dieän
Daây roán Caém vaøo tuùi thoaùt vò Bình thöôøng
Thoaùt vò gan Thöôøng Rất hiếm
Khoang buïng Nhoû Thöôøng bình thöôøng
Dò taät phoái hôïp Thöôøng Ít hơn
Thaét ngheït ruoät Hieám Nguy cô cao
Teo ruoät Hieám Thöôøng
- Thành bụng: hợp nhất 4 nếp gấp đầu, đuôi, bên.
Ruột phát triển nhanh: di chuyển ra bên ngoài. Tuần
10-12: ruột đi vào ổ bụng, xoay.
Thoát vị cuống rốn: kém
hòa nhập 4 nếp gấp…
Hở thành bụng: thiếu
máu cục bộ …
- Thoát vị cuốn rốn:
1 – 2/10000 trẻ sinh sống
Nam > nữ
Mẹ > 30 tuổi
Hở thành bụng:
0,4 – 3/10000 trẻ sinh sống, ngày càng tăng
Mẹ trẻ, 25% tuổi teen
Tiếp xúc thuốc lá, ma túy, độc chất…
- Thoát vị cuốn rốn: 40 – 70% có dị tật đi kèm
Tim: khuyết vách ngăn, Fallot…
Tiêu hóa: teo tá tràng…
U ác: Wilms, nguyên bào thần kinh, vỏ thượng thận
Niệu – dục: cơ quan sinh dục ngoài không rõ ràng
Bất thường NST
Hở thành bụng: Ít phổ biến
Teo ruột nom 10 – 15%: xoắn, thiếu máu nuôi
Dị tật khác: THA, thận nước, Meckel…
Bất thường NST: như dân số bình thường
- SA bụng:
10 – 12 tuần tuổi
Phụ thuộc: thời điểm, vị trí thai, kinh nghiệm
Đặc hiệu 95%, nhạy 60 – 75%
Đánh giá: vị trí, kích thước, tạng thoát vị…
Phân biệt: lộ bàng quang, nang dây rốn,
nang ống rốn niệu…
AFP: tăng
- Thoát vị cuống rốn:
Chọc ối, phân tích NST, tìm dị tật nặng
Có dị tật gây chết: chấm dứt thai kỳ ?
KT nhỏ, không dị tật gây TV
Theo dõi qua SA
BV sản có khả năng chăm sóc SS, PT SS
Mổ lấy thai: không tuyệt đối, gan thoát vị
- Hở thành bụng:
ĐV sản nguy cơ cao: chăm sóc SS, PT SS
Theo dõi diễn tiến, 3 tháng cuối: ruột dãn, thành
ruột dày, tăng kích thước lỗ thoát vị gợi ý tắc
mạch máu
Không khác nhau giữa sinh thường và mổ
- Nguyên tắc:
Bảo vệ khối ruột ngoài ổ bụng
Ngăn ngừa sự mất nhiệt và nước
Dạ dày ruột phải được giải áp
Hồi sức nước điện giải
Dùng kháng sinh phòng ngừa nhiễm trùng
Tìm kiếm các dị tật phối hợp
- Khối thoát vị > 8cm, còn nguyên màng bọc, dị tật đe
dọa tính mạng
Dị tật bẩm sinh nặng có thể tử vong khi PT
Phương pháp Grob (1957):
Mercurochrome 0,5% pha trong cồn 65% đắp mỗi
giờ 1 lần trong 48 giờ đầu tiên
Giảm còn 1 lần/ngày cho đến khi khối lành sẹo
Thủy ngân ?
- Phương pháp Grob
- Mục tiêu: Che phủ các tạng thoát vị mà
không làm tăng áp lực ổ bụng
Phục hồi thành bụng thì đầu: không có cản
trở hô hấp, hồi lưu TM, cung cấp máu cho
ruột
Phục hồi thành bụng 2 thì:
Phủ khối thoát vị bằng túi SILO
Phẫu thuật Gross: bảo tồn màng ối được bao phủ
bởi 1 mảnh da rộng và di động