YOMEDIA
Bài giảng Thông tư 01/2018/TT-BHYT Quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ HDSD thuốc
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:48
25
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nội dung chính của bài giảng trình bày những quy định chung và những quy định bắt buộc thể hiện trên nhãn thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, từ đó đưa ra cách ghi nhãn cho đúng cách. Mời các bạn tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Thông tư 01/2018/TT-BHYT Quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ HDSD thuốc
- THÔNG TƯ 01/2018/TT-BYT
Quy định ghi nhãn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc & tờ HDSD thuốc
Hiệu lực thi hành: 01/06/2018
- NỘI DUNG
1. Những quy định chung
2. Nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn
3. Nội dung tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
4. Cách ghi nhãn, tờ HDSD thuốc
2
- Căn cứ pháp lý
•Luật số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng
04 năm 2016 về dược
•Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08
tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật dược
•Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa
3
- Các chữ viết tắt
• TT: Thông tư
• VN: Việt Nam
• GĐKLH: Giấy đăng ký lưu hành
• GPNK: Giấy phép nhập khẩu
• NL: Nguyên liệu
• HDSD: Hướng dẫn sử dụng
• PNCT: Phụ nữ có thai
• KB, CB: Khám bệnh, chữa bệnh
• PƯCH: Phản ứng có hại
4
- Phạm vi điều chỉnh
• Quy định nội dung và cách ghi
• Nhãn thuốc
• Nguyên liệu làm thuốc
• Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
• Không áp dụng
• Thuốc, nguyên liệu làm thuốc để xuất khẩu
không có GĐKLH tại Việt Nam
• Thuốc nhập khẩu trong trường hợp không vì
mục đích thương mại
• Thuốc nhập khẩu dùng để đáp ứng nhu cầu
cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng,
chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai,
thảm họa
5
- Nhãn gốc
Bao bì thương phẩm
Bao bì trực tiếp Bao bì trung gian
Tờ hướng dẫn
- Giải thích từ ngữ
•Bao bì
• Bao bì thương phẩm
• Bao bì trung gian
• Bao bì trực tiếp
•Nhãn gốc
• Nhãn thể hiện lần đầu do cơ sở sản xuất gắn trên
bao bì thương phẩm của thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
•Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
7
- Trách nhiệm ghi nhãn, tờ HDSD thuốc
•Sản xuất trong nước:
• Cơ sở sản xuất, cơ sở đăng ký
• Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được chế biến, bào chế,
cân (bốc) thuốc cổ truyền
• Nhà thuốc có pha chế theo đơn
•Nhập khẩu:
• Cơ sở nhập khẩu, cơ sở đăng ký thuốc: thuốc đã có
GĐKLH thuốc
• Cơ sở nhập khẩu: thuốc chưa có GĐKLH thuốc
• Cơ sở nhập khẩu, cơ sở đăng ký nguyên liệu làm thuốc
• Cơ sở phân chia, ra lẻ nguyên liệu làm thuốc
8
- Vị trí nhãn thuốc
•Vị trí nhãn thuốc
• Gắn trên bao bì thương phẩm
• Vị trí có thể nhận biết được dễ dàng
• Đầy đủ nội dung
•Vị trí tờ HDSD thuốc
• Chứa trong bao bì ngoài của thuốc;
• In hoặc gắn trên bao bì tiếp xúc trực tiếp
với thuốc (nếu không có bao bì ngoài)
9
- Kích thước, màu sắc nhãn thuốc
•Tự xác định kích thước nhãn thuốc
•Rõ ràng, dễ đọc, dễ nhận biết bằng
mắt ở điều kiện quan sát thông
thường
• Màu tương phản
• Chiều cao không thấp hơn 1,2mm (0,9mm
đối với nhãn phụ)
10
- Ngôn ngữ ghi trên nhãn thuốc
•Nội dung bắt buộc: tiếng Việt
•Một số nội dung được phép ghi bằng
các ngôn ngữ khác có gốc chữ cái La
tinh
• Tên thuốc
• Tên chung quốc tế
• Tên và địa chỉ cơ sở nước ngoài đăng ký,
sản xuất, nhượng quyền, sở hữu thuốc
hoặc gia công sản xuất thuốc
11
- Bổ sung nhãn phụ tại VN
• Nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc chưa
thể hiện đầy đủ các nội dung so với nhãn đã
được Bộ Y tế phê duyệt.
• Cơ sở nhập khẩu phải bổ sung nhãn phụ
bằng tiếng Việt trước khi đưa thuốc ra lưu
hành trên thị trường và phải giữ nguyên nhãn
gốc
• Thực hiện tại kho bảo quản thuốc, nguyên
liệu làm thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn
GSP của chính cơ sở nhập khẩu
12
- Bổ sung, thay thế tờ HDSD thuốc tại VN
• Thuốc nhập khẩu đã có GĐKLH tại Việt Nam, đã
có tờ HDSD thuốc bằng tiếng Việt nhưng chưa
thực hiện cập nhật nội dung tờ HDSD thuốc
theo yêu cầu của Bộ Y tế,
• Thực hiện tại bộ phận đóng gói cấp 2 của cơ sở
đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP theo đúng với
phạm vi của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược.
• Báo cáo Bộ Y tế (01 tháng từ thời điểm kết
thúc): tên cơ sở nhập khẩu; tên thuốc; số giấy
đăng ký hoặc số GPNK; số lô sản xuất; ngày
sản xuất; hạn dùng; số lượng thuốc đã bổ sung
hoặc thay thế tờ HDSD thuốc
13
- Nhãn bao bì ngoài của thuốc (11 mục)
a) Tên thuốc
b) Dạng bào chế
c) Thành phần, hàm lượng, khối lượng hoặc nồng độ của
dược chất, dược liệu trong công thức thuốc
d) Quy cách đóng gói
đ) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định *
“Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định và các thông tin
khác: xem trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo”
e) Số GĐKLH hoặc số GPNK
g) Số lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng, tiêu chuẩn chất
lượng, điều kiện bảo quản
h) Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc
i) Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc
k) Tên và địa chỉ cơ sở nhập khẩu (thuốc nhập khẩu)
l) Xuất xứ
14
- Nhãn bao bì ngoài của NL làm thuốc (8 mục)
• NL làm thuốc: dược liệu, vị thuốc cổ truyền, bán
thành phẩm dược liệu, bán thành phẩm thuốc
a) Tên NL làm thuốc
b) Khối lượng hoặc thể tích của NL làm thuốc trong
một đơn vị đóng gói nhỏ nhất
c) Tiêu chuẩn chất lượng của NL làm thuốc
d) Số GĐKLH hoặc số GPNK (nếu có)
đ) Số lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng, điều kiện
bảo quản của NL làm thuốc
e) Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất NL làm thuốc
g) Tên, địa chỉ của cơ sở nhập khẩu NL làm thuốc (NL
làm thuốc nhập khẩu)
h) Xuất xứ của NL làm thuốc
15
- Nhãn NL làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt
Các dòng chữ tương ứng:
▪ “Nguyên liệu gây nghiện”
▪ “Nguyên liệu hướng thần”
▪ “Nguyên liệu tiền chất làm thuốc”
▪ “Nguyên liệu độc”
▪ “Dược liệu độc”
▪ “Nguyên liệu phóng xạ”
• Ghi trên nhãn bao bì ngoài
• In đậm trong khung
• In trên mặt chính của nhãn có ghi tên NL
16
- Nhãn bao bì trung gian của thuốc (3 mục)
Nội dung tối thiểu
• Tên thuốc
• Số lô sản xuất
• Hạn dùng
Không yêu cầu trong trường hợp bao bì
trung gian là chất liệu trong suốt, có thể nhìn
thấy thông tin trên bao bì trực tiếp.
17
- Nhãn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, NL
• Không có bao bì ngoài: ghi đầy đủ nội dung của
nhãn bao bì ngoài
• Nhãn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc (5 mục)
a) Tên thuốc
b) Thành phần định lượng, hàm lượng, nồng độ hoặc
khối lượng dược chất, dược liệu trong công thức thuốc
c) Số lô sản xuất
d) Hạn dùng
đ) Tên cơ sở sản xuất thuốc
• NL đã có bao bì ngoài đủ nội dung: nếu không bóc
bán lẻ - không yêu cầu ghi nhãn trên bao bì trực
tiếp
18
- Cách ghi nhãn phụ
• Ghi đầy đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng
Việt mà nhãn gốc chưa có hoặc còn thiếu
• Trường hợp nhãn phụ có kích thước nhỏ,
tối thiểu:
a) “Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định và các
thông tin khác: xem trong tờ hướng dẫn sử dụng
thuốc kèm theo”
b) Chỉ rõ cách xem thông tin về ngày sản xuất, hạn
dùng, số lô sản xuất được in trên nhãn gốc
c) Số GĐKLH hoặc số GPNK: phải ghi rõ trước khi
đưa thuốc ra lưu hành trên thị trường
19
- Nhãn thuốc trong các trường hợp khác
• Thuốc pha chế theo đơn bán tại nhà thuốc
• Tên thuốc, dạng bào chế
• Hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng
• Ngày pha chế, hạn dùng, điều kiện bảo
quản thuốc
• Tên, địa chỉ của nhà thuốc pha chế thuốc
• Tên người bệnh có đơn thuốc
• Dấu hiệu lưu ý đối với thuốc thuộc danh
mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...