intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế nhà thầu - Trần Thế Viên

Chia sẻ: Kệ Tui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

231
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế nhà thầu gồm có những nội dung chính sau: Văn bản pháp quy về thuế nhà thầu, đối tượng áp dụng thuế nhà thầu, người nộp thuế, các loại thuế áp dụng, đối tượng không áp dụng,...và các nội dung liên quan khác. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế nhà thầu - Trần Thế Viên

  1. THUẾ NHÀ THẦU Người trình bày: TRẦN THẾ VIÊN, CPA VN, CPT VN Saigon Auditing Web: www.saigonauditing.com Email: vien.tranthe@gmail.com
  2. VĂN BẢN PHÁP QUY  Thông tư 60/2012/TT – BTC ngày 12/04/2012 có hiệu lực ngày 26/05/2012.  Thông tư 103/2014/TT – BTC ngày 06/08/2014 có hiệu lực từ 01/10/2014;
  3. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG  Tổ chức NN k/doanh cả CSTT, không có CSTT; cá nhân NN k/doanh cả ĐT cư trú, không cư trú (gọi chung là n/thầu NN) k/doanh tại VN hoặc có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa họ với tổ chức, cá nhân VN.  Tổ chức, cá nhân NN cung cấp hàng hoá tại VN theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại VN trên cơ sở h/đồng ký giữa tổ chức, cá nhân NN với các DN tại VN (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hoá cho tổ chức, cá nhân NN) hoặc cung cấp hàng hoá theo điều kiện giao hàng DDP, DAT, DAP (Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms). (Hàng nhập khẩu được giao theo Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam, thay vì trước đây chỉ áp dụng đối với điều kiện DDP, DAT, DAP của Incoterms – TT103/2014/TT-BTC)
  4. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)  Ví dụ:  Trường hợp 1: DN X ở NN ký h/đồng mua vải của DN VN A, đồng thời chỉ định DN A giao hàng cho DN VN B (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). DN X có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng ký giữa DN X với DN B (DN X bán vải cho DN B).  Trong trường hợp này, DN X là đối tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này và DN B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho DN X theo quy định tại Thông tư này.
  5. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)  Ví dụ: (tiếp)  Trường hợp 2: DN Y ở NN ký h/đồng gia công vải với DN VN C, đồng thời chỉ định DN C giao hàng cho DN VN D để tiếp tục sản xuất (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). DN Y có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng ký giữa DN Y với DN D (DN Y bán hàng cho DN D).  Trong trường hợp này, DN Y là đối tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này và DN D có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho DN Y theo quy định tại Thông tư này.
  6. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)  Ví dụ: (tiếp)  Trường hợp 3: DN Z ở NN ký h/đồng gia công hoặc mua vải với DN VN E (DN Z cung cấp nguyên vật liệu cho DN E để gia công) và chỉ định DN E giao hàng cho DN VN G để tiếp tục gia công (theo hình thức gia công xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). Sau khi gia công xong, DN G xuất trả lại hàng cho DN Z và DN Z phải thanh toán tiền gia công cho DN G theo h/đồng gia công.  Trong trường hợp này, DN Z không thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
  7. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)  Điểm mới của TT 103/2014/TT-BTC:  + Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại VN, bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê 1 số tổ chức Việt Nam.  + Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.  + Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam
  8. NGƯỜI NỘP THUẾ 1. N/thầu NN, n/thầu phụ NN KD tại VN hoặc có TN phát sinh tại VN đảm bảo các điều kiện: (i) Có cơ sở thường trú tại VN, hoặc là đối tượng cư trú tại VN; (ii) Thời hạn k/doanh tại VN theo h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ có hiệu lực; (iii) Áp dụng chế độ kế toán VN. Thực hiện k/doanh tại VN hoặc có thu nhập tại VN.
  9. NGƯỜI NỘP THUẾ (TIẾP) 2.Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật VN, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật VN, tổ chức khác và cá nhân SXKD mua d/vụ, d/vụ gắn với hàng hoá, hoặc trả thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng n/thầu hoặc h/đồng n/thầu phụ (sau đây gọi chung là Bên VN) có trách nhiệm khấu trừ số thuế GTGT, thuế TNDN trước khi thanh toán cho n/thầu NN. Bao gồm:
  10. NGƯỜI NỘP THUẾ (TIẾP)  Các tổ chức KD được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã;  Các tổ chức KT của các tổ chức CT, tổ chức CT - XH, tổ chức XH tổ chức XH - NN, đơn vị vũ trang, tổ chức SN và các tổ chức khác;  N/thầu dầu khí hoạt động theo Luật Dầu khí;  Chi nhánh của Công ty NN được phép hoạt động tại VN;  Tổ chức NN hoặc đại diện của tổ chức NN được phép hoạt động tại VN;  VP bán vé, đại lý tại VN của Hãng hàng không NN có quyền vận chuyển đi, đến VN, trực tiếp vận chuyển hoặc liên danh;  Tổ chức, CN KD d/vụ vận tải biển của hãng vận tải biển NN; đại lý tại VN của Hãng giao nhận kho vận, hãng chuyển phát NN;  Cty chứng khoán, tổ chức phát hành chứng khoán, cty quản lý quỹ, ngân hàng thương mại nơi quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức NN mở tài khoản đầu tư chứng khoán;  Các tổ chức khác ở VN;  Các cá nhân SCKD tại VN.
  11. CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG 1. N/thầu NN, n/thầu phụ NN là tổ chức k/doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này. 2. N/thầu NN, n/thầu phụ NN là cá nhân NN k/doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN. 3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, n/thầu NN, n/thầu phụ NN thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
  12. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG 1. Tổ chức, cá nhân NN kinh doanh tại VN theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng. 2. Tổ chức, cá nhân NN thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ chức, cá nhân VN không kèm theo các d/vụ được thực hiện tại VN dưới các hình thức:  Giao hàng tại cửa khẩu NN: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu NN; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu NN về đến VN.  Giao hàng tại cửa khẩu VN: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hoá cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu VN; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu VN.
  13. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) 3. Tổ chức, cá nhân NN có thu nhập từ d/vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài VN. Ví dụ:  Công ty H của Hongkong cung cấp d/vụ thu xếp hàng hoá tại cảng ở Hongkong cho đội tàu vận tải quốc tế của Công ty A ở VN. Công ty A phải trả cho Công ty H phí d/vụ thu xếp hàng hoá tại cảng ở Hongkong.  Trong trường hợp này, d/vụ thu xếp hàng hoá tại cảng Hongkong là d/vụ được cung cấp và tiêu dùng tại Hongkong nên không thuộc đối tượng chịu thuế tại VN.
  14. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) Ví dụ:  Tổ chức NN cung cấp các d/vụ chuyên môn, quản lý và phát hành trái phiếu, tư vấn pháp lý, đại lý lưu ký, tổ chức roadshow (một hoạt động thuộc mảng kích hoạt thương hiệu) cho Công ty A ở VN tại các nước mà Công ty A phát hành chứng chỉ GDR (Global Depositary Receipt - chứng chỉ lưu ký toàn cầu) và trái phiếu quốc tế thì các d/vụ này do tổ chức NN thực hiện không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
  15. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) 4. TC-CN NN thực hiện cung cấp d/vụ dưới đây cho TC-CN VN mà các d/vụ được thực hiện ở NN:  Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;  Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);  Xúc tiến đầu tư và thương mại;  Môi giới: bán hàng hoá, cung cấp d/vụ ở NN;  Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);  Chia cước (cước thanh toán) d/vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa VN với NN mà các d/vụ này được thực hiện ở ngoài VN; d/vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của NN theo quy định của Luật Bưu chính, Luật Viễn thông.
  16. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) Các ví dụ:  DN VN ký h/đồng với tổ chức ở Singapore để thực hiện d/vụ q/cáo sản phẩm tại thị trường Singapore thì d/vụ q/cáo này của tổ chức Singapore không thuộc đ/tượng áp dụng của Thông tư. T/hợp tổ chức ở Singapore thực hiện q/cáo sản phẩm để tiêu thụ tại thị trường VN trên internet thì thu nhập từ d/vụ q/cáo này thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.  DN VN ký h/đồng thuê DN ở Thái Lan thực hiện d/vụ môi giới để bán sản phẩm của DN VN tại thị trường Thái Lan hoặc thị trường thế giới thì d/vụ môi giới này của DN Thái Lan không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư; T/hợp DN VN ký h/đồng thuê DN ở Thái Lan thực hiện d/vụ môi giới để chuyển nhượng bất động sản của DN VN tại VN thì d/vụ môi giới này thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
  17. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) Các ví dụ (tiếp):  Cty A ở VN ký h/đồng với Trường Đại học B của Singapore để nhân viên VN sang Singapore học tại Trường Đại học B của Singapore thì d/vụ đào tạo của Trường Đại học B không thuộc đ/tượng áp dụng của Thông tư; Trường hợp Cty A ở VN ký h/đồng với Trường Đại học B của Singapore để trường Đại học B dạy học cho nhân viên VN tại VN theo hình thức học trực tuyến thì d/vụ đào tạo trực tuyến của trường Đại học B thuộc đ/tượng áp dụng của Thông tư.
  18. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) Thông tư 103/2014/TT-BTC bổ sung: - Bổ sung đối tượng không chịu thuế nhà thầu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.
  19. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT 1. D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng chịu thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung cấp trên cơ sở h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ sử dụng cho SXKD và tiêu dùng tại VN (trừ hàng hoá, d/vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), bao gồm:  D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng chịu thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung cấp tại VN và tiêu dùng tại VN;  D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng chịu thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung cấp ngoài VN và tiêu dùng tại VN.
  20. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT (TIẾP) 2. T/hợp HH được cung cấp theo h/đồng dưới hình thức: điểm giao nhận HH nằm trong lãnh thổ VN; hoặc việc cung cấp HH có kèm theo các d/vụ tiến hành tại VN như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các d/vụ khác đi kèm với việc cung cấp HH, kể cả t/hợp việc cung cấp các d/vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của h/đồng cung cấp HH thì giá trị HH chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị d/vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. T/hợp h/đồng không tách riêng được giá trị HH và giá trị d/vụ đi kèm (bao gồm cả t/hợp d/vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả h/đồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0