Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 4 - KS. Lê Thanh Trúc
lượt xem 8
download
Mục tiêu của bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 4 do KS. Lê Thanh Trúc biên soạn là nhằm giúp cho các bạn nắm được các khái niệm, ổ đĩa, thư mục, tập tin, đường dẫn; các thao tác quản lý tập tin/thư mục; cách sử dụng Windows Explore nhằm quản lý tài nguyên máy tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 4 - KS. Lê Thanh Trúc
- CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ DỮ LIỆU BẰNG WINDOW EXPLORER Mục tiêu bài học Nắm được các khái niệm, ổ đĩa, thư mục, tập tin, đường dẫn. Nắm được các thao tác quản lý tập tin/ thư mục như: Sao chép. Cắt. Dán. Đổi tên … Sử dụng Windows Explore nhằm quản lý tài nguyên máy tính: Quản lý thư mục. Quản lý tập tin. Chia sẽ dữ liệu. …………
- I. GIỚI THIỆU WINDOWS EXPLORER Là chương trình cho phép người sử dụng quản lý các tài nguyên của máy tính như: ổ đĩa, thư mục, tập tin, … Thực hiện các thao tác sao chép, xóa, đổi tên thư mục và tập tin,... được thực hiện một cách thuận tiện và dễ dàng. Cửa sổ Windows Explorer
- 1. Cách khởi động Các cách khởi động IE: Chọn lệnh Start/ Programs/ Accessories/ Windows Explorer. R_Click lên Start chọn Explore. R_Click lên biểu tượng My Computer, sau đó chọn Explore. ……………………
- 2. Giao diện Cửa sổ Windows Explorer
- Giao diện (tt) Cửa sổ trái: Được trình bày dưới dạng cây thư mục bao gồm tất cả các tài nguyên của máy tính (ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD... ). Những đối tượng có dấu cộng (+) ở phía trước cho biết đối tượng đó còn chứa những đối tượng khác trong nó nhưng không được hiển thị. Click vào dấu + IE hiển thị các đối tượng chứa trong đối tượng đó. Khi đó, dấu + sẽ đổi thành dấu –. Click vào dấu thì đối tượng sẽ được thu gọn trở lại thành dấu +. Cửa sổ phải: Liệt kê nội dung của tài nguyên được chọn tương ứng bên cửa sổ trái. Nhấp D_Click để xem tài nguyên.
- Giao diện (tt) Thanh địa chỉ: Cho phép nhập đường dẫn thư mục/ tập tin cần tới hoặc để xác định đường dẫn hiện hành. Các nút công cụ trên thanh Toolbar: Back Lùi lại thao tác ngay trước đó. Up Chuyển lên thư mục cha. Forward Lùi lại thư mục vừa quay về trước khi Back. Search Tìm kiếm tập tin/ thư mục. Folder Cho phép ẩn/ hiện cửa sổ Folder bên trái. Views Chọn chế độ hiển thị các đối tượng (tập tin/ thư mục/ ổ đĩa) bên phải.
- II. CÁC KHÁI NIỆM Ổ ĐĨA, THƯ MỤC, TẬP TIN Ổ đĩa Chức năng, phân loại. Tốc độ truy suất (tốc độ đọc) thông tin. Dung lượng. Thư mục: Chức năng. Cách đặt tên. Tập tin: Chức năng. Cách đặt tên. Đường dẫn
- 1. Ổ đĩa Là nơi lưu trữ và truy suất các thông tin. Các ổ đĩa thông dụng gồm: Ổ đĩa cứng (Hard disk): Ổ hệ thống: là nơi HĐH được cài đặt (thường là ổ C:). Ổ dữ liệu: là nơi lưu trữ các thông tin, thường là D:, E:, ... Một máy tính có thể có nhiều ổ đĩa cứng. Tốc độ truy suất dữ liệu nhanh. Dung lượng lưu trữ 20GB, 40GB, 60GB, 80GB, 1GB… Ổ đĩa CD (Compact disk): có 2 loại CDROM: ổ chỉ có thể đọc. CDRW: vừa đọc vừa ghi dữ liệu ra đĩa CD. Dung lượng khoảng 800MB, tốc độ truy suất dữ liệu chậm.
- Ổ đĩa (tt) DVD: giống CD, nhưng dung lương chứa thông tin gấp khoảng 5 lần so với CD (dung lương khoảng 4GB). Ổ USB, Flash disk: tốc độ truy suất nhanh hơn CD, dung lượng 128MB, 256MB, 512MB, 1GB… Các ổ đĩa ngang cấp nhau do HĐH quản lý. Các ổ đĩa chứa các thư mục, tập tin, …
- 2. Thư mục (Folder/ Directory) Là nơi lưu trữ các thông tin bao gồm: thư mục con, tập tin, … Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục cha. Thư mục đang làm việc gọi là thư mục hiện hành. Trên mỗi đĩa có một thư mục chung gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc không có tên riêng và được ký hiệu là \ (dấu xổ phải: backslash). Dưới mỗi thư mục gốc có các tập tin trực thuộc và các thư mục con. Trong các thư mục con cũng có các tập tin trực thuộc và thư mục con của nó. Các tập tin liên quan với nhau thông thường được xếp trong cùng một thư mục. Tên của thư mục tuân thủ theo cách đặt tên của tập tin. Lưu ý: lưu trữ các thông tin theo một chủ đề trong cùng một thư mục giúp ta dễ dàng quản lý thông tin, dễ dàng tìm kiếm chúng khi cần.
- 3. Tập tin (file) Là nơi lưu trữ chi tiết các thông tin như: chương trình, dữ liệu, văn bản,... Mỗi tập tin được lưu với một tên riêng phân biệt, không trùng nhau. Tên tập tin thường có 2 phần, cách nhau bởi dấu chấm: Phần tên (name): Là phần bắt buộc, do người dùng đặt. Bao gồm: các ký tự từ A … Z, các chữ số từ 0 … 9, các ký tự khác như #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _, khoảng trắng. Phần mở rộng (extension). Không bắt buộc, có thể có hoặc không. Thường dùng 3 ký tự trong các ký tự từ A … Z, các chữ số từ 0 … 9, #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _, khoảng trắng. Phần mở rộng do chương trình ứng dụng tự sinh.
- Tập tin (tt) Độ dài tên tập tin tùy thuộc vào HĐH: Đối với HĐH Windows: tối đa 255 ký tự (tính cả phần mở rộng). Đối với HĐH MSDOS: tối đa 128 ký tự (tính cả phần mở rộng). Ví dụ: CONGVAN.TXT QBASIC.EXE TEST (độ dài:11) (độ dài:10) Căn cứ vào phần mở rộng, ta xác định được kiểu tập tin: COM, EXE, BAT: Các tập tin khả thi chạy trực tiếp trên HĐH. TXT, DOC, ... : Các tập tin văn bản PAS, BAS, ... : Các tập tin chương trình PASCAL, BASIC, … WK1, XLS, ... : Các tập tin chương trình bảng tính LOTUS, EXCEL ... DBF, DAT, ... : Các tập tin dữ liệu.
- Tập tin (tt) Ký tự đại diện (Wildcard): dùng để chỉ một nhóm các tập tin Dấu “?”: đại diện cho một ký tự bất kỳ trong tên tập tin tại vị trí nó xuất hiện. Dấu “*”: đại diện cho một chuỗi ký tự trong tên tập tin từ vị trí nó xuất hiện về sau. Ví dụ: Bai?.doc Bai1.doc, Bai6.doc, Baiq.doc, … Bai*.doc Bai.doc, Bai6.doc, Bai12.doc, Bai Tap.doc, … BaiTap.* BaiTap.doc, BaiTap.xls, BaiTap.ppt, BaiTap.dbf, … Sử dụng ký tự đại diện rất hiệu quả trong việc tìm kiếm.
- 4. Đường dẫn (Path) Dùng để chỉ đường đi đến thư mục cần truy xuất (thư mục sau cùng). Là một dãy các thư mục liên tiếp nhau và được phân cách bởi ký hiệu \ (dấu xổ phải: backslash) Cây thư mục. D:\ Ly Thuyet, Thuc Hanh là 2 thư mục cùng cấp và là thư mục con của thư mục gốc D:\ Lý Thuyết Phan I, Phan II là 2 thư mục cùng cấp và Phan I là thư mục con của thư mục Ly Thuyet. Phan II Ly Thuyet là thư mục cha của Phan I, Thuc Hanh Phan II. Windows Đường dẫn của thư mục Phan I: Word D:\Ly Thuyet\ Phan I. Can Đường dẫn của thư mục Nang Cao: Ban Nang Cao D:\Thuc Hanh\ Word\ Nang Cao.
- III. CÁC THAO TÁC TRÊN WINDOWS EXPLORE Chọn và mở tập tin/ thư mục. Tạo mới tập tin/ thư mục. Sao chép tập tin/ thư mục. Di chuyển tập tin/ thư mục. Xoá tập tin/ thư mục. Phục hồi tập tin/ thư mục bị xóa. Đổi tên tập tin/ thư mục. Thay đổi thuộc tính tập tin/ thư mục.
- 1. Chọn tập tin/ thư mục Để chọn tập tin/ thư mục ta làm như sau: Chọn một tập tin/ thư mục: click trái lên tập tin/ thư mục cần chọn. Chọn một nhóm tập tin/ thư mục: có 3 cách: Chọn các tập tin/ thư mục nằm cạnh nhau: click trái chọn tập tin/ thư mục đầu, nhấn giữ phím Shift và Click trái chọn tập tin/ thư mục cuối. Chọn các tập tin/ thư mục nằm rời rạc nhau: nhấn giữ phím Ctrl và Click trái chọn các tập tin/ thư mục cần chọn. Chọn tất cả tập tin/ thư mục trong nhóm: bấm tổ hợp phím Ctrl + A, hoặc Edit Select all.
- 2. Mở tập tin/ thư mục Có 4 cách thực hiện: Cách 1: double click lên tập tin/ thư mục cần mở. Cách 2: click phải lên tập tin/ thư mục cần mở, chọn mục Open trong trình đơn Pop up. Cách 3: chọn tập tin/ thư mục cần mở, sau đó nhấn phím Enter. Cách 4: chọn tập tin/ thư mục cần mở, chọn tiếp File Open
- 3. Tạo mới tập tin/ thư mục Để tạo mới tập tin/ thư mục ta làm như sau: Bước 1: nhấp chọn nơi chứa tập tin/ thư mục cần tạo ở cửa sổ bên trái. Bước 2: trên thanh menu chọn File New Folder/ tập tin cần tạo mới. Hoặc click phải vào cửa sổ bên phải chọn File New Folder/ tập tin cần tạo mới. Bước 3: nhập tên tập tin/ thư mục mới, sau đó gõ Enter.
- 4. Sao chép (copy) tập tin/ thư mục Cách 1: Bước 1: chọn một hoặc nhiều tập tin/ thư mục cần sao chép. Bước 2: ra lệnh sao chép (Copy): nhấn tổ hợp phím Ctrl + C (hoặc vào menu Edit/ Copy hoặc click phải và chọn Copy). Bước 3: chọn nơi cần chép đến từ cửa sổ bên trái của Explore. Bước 4: ra lệnh dán (Paste): nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste hoặc click phải và chọn Paste) thực hiện việc sao chép. Cách 2: Bước 1: chọn một hoặc nhiều tập tin/ thư mục cần sao chép. Bước 2: nhấn giữ phím Ctrl và drag tập tin/ thư mục đã chọn đến nơi cần chép. Lưu ý: thao tác ra lệnh sao chép, các tập tin/ thư mục được sao chép sẽ tự động được lưu vào Clipboard của Windows. Khi gặp lệnh Paste (dán), Windows sẽ thực hiện lấy dữ liệu từ Clipboard dán vào nơi cần sao chép.
- 5. Di chuyển tập tin/ thư mục Thao tác tương tự như lệnh sao chép: Cách 1: Bước 1: chọn một hoặc nhiều tập tin/ thư mục cần sao chép. Bước 2: ra lệnh di chuyển (Cut): nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc vào menu Edit/ Cut hoặc click phải và chọn Cut). Bước 3: chọn nơi cần di chuyển đến từ cửa sổ bên trái của Explore. Bước 4: ra lệnh dán (Paste): nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste hoặc click phải và chọn Paste) thực hiện việc di chuyển. Cách 2: Bước 1: chọn một hoặc nhiều tập tin/ thư mục cần sao chép. Bước 2: drag các tập tin/ thư mục đã chọn đến nơi cần chép. Copy và Cut khác nhau và giống nhau ở điểm nào?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1
71 p | 452 | 77
-
Bài giảng Tin học căn bản: Chương 2 - GV.Trần Thanh San
180 p | 217 | 57
-
Bài giảng Tin học căn bản: Phần 2
45 p | 254 | 42
-
Bài giảng Tin học căn bản: Chương 1 - GV.Trần Thanh San
35 p | 185 | 36
-
Bài giảng Tin học căn bản: Chương 5 - GV.Trần Thanh San
178 p | 159 | 31
-
Bài giảng Tin học căn bản: Phần 4
57 p | 171 | 23
-
Bài giảng Tin học căn bản - Vũ Văn Huy
186 p | 110 | 23
-
Bài giảng Tin học căn bản: Phần 3
12 p | 141 | 14
-
Bài giảng Tin học căn bản Phần 2 Chương 6 - KS. Lê Thanh Trúc
26 p | 122 | 7
-
Bài giảng Tin học căn bản: Phần 2 Chương 4 - KS. Lê Thanh Trúc
34 p | 92 | 6
-
Bài giảng Tin học căn bản & văn phòng: Chương 8 - Căn bản về Internet
30 p | 91 | 6
-
Bài giảng Tin học căn bản (Phần 1): Chương 1 - Ngô Văn Linh
32 p | 69 | 5
-
Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 1 - KS. Lê Thanh Trúc
24 p | 128 | 5
-
Bài giảng Tin học căn bản & văn phòng: Chương 1 - Kiến thức chung về tin học
9 p | 85 | 4
-
Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 2 - KS. Lê Thanh Trúc
16 p | 88 | 4
-
Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 6 - KS. Lê Thanh Trúc
23 p | 99 | 3
-
Bài giảng Tin học căn bản - Bài 2: Quản lý tài nguyên
31 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn