intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học đại cương: Giải thuật

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:8

85
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học đại cương: Giải thuật cung cấp cho các bạn những kiến thức về định nghĩa, ngôn ngữ thuật toán trong giải thuật. Đây là những kiến thức cơ bản mà các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin cần nắm. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương: Giải thuật

  1. IV. Giải thuật 1. Định nghĩa - Là cơ sở xây dựng chương trình phần mềm MTĐT - Dùng để trình bày cách đạt kết quả - Thuật toán phải có dữ kiện ban đầu và kết thúc là kết quả Giải thuật là một bản hướng dẫn gồm một số hữu han các lệnh quy định một cách chính xác các phép toán và những động tác cần thực hiện một cách máy móc theo một trình tự đã vạch rõ để giải quyết một loại bài toán hay nhiệm vụ nào đó.
  2. IV. Giải thuật 1. Định nghĩa Ví dụ 1: viết giải thuật để tính điểm trung bình của 3 môn Ngoại ngữ, Tin học, Anh văn? Cách làm: Xác định điểm từng môn; tính tổng điểm 3 môn; lấy tổng điểm đó chia cho 3; Kết quả của phép chia là điểm trung bình 3 môn. Viết thuật toán Viết thuật toán - Bước 1: gán điểm Ngoại ngữ = a B gán điểm Tin học = b Ngoại ngữ = a gán điểm Anh văn = c Tin học = b Anh văn = c gán điểm trung bình = ĐTB Điểm trung bình = ĐTB - Bước 2: tính theo công thức ĐTB = (a+b+c)/3 ĐTB = (a+b+c)/3 K - Bước 3: kết thúc
  3. IV. Giải thuật 1. Định nghĩa Giải thuật phải đảm bảo  Người hoặc thiết bị thực hiện lệnh không cần biết bản chất của bài toán mà chỉ cần có khả năng thực hiện các phép tính trong thuật toán và làm đúng trình tự cũng xác định được kết quả (thực hiện máy móc)  Tính xác định  Tính thông dụng  Tính kết quả  Tính dừng  Các yếu tố vào - ra
  4. IV. Giải thuật 2. Ngôn ngữ thuật toán • Ngôn ngữ thuật toán là cách thức trình bày, biểu diễn thuật toán • Phân loại ngôn ngữ thuật toán 1- Ngôn ngữ liệt kê: mô tả thuật toán theo trình tự từng bước 2- Ngôn ngữ sơ đồ khối Khối bắt đầu, B K khối kết thúc Khối nhập dữ liệu Khối nhập công thức + Khối điều kiện -
  5. Ví dụ 2: viết giải thuật để tính tiền thưởng cho người lao động, biết mỗi sản phẩm vượt định mức được thưởng 5000đồng? Cách làm: Xác định tổng sản phẩm của mỗi lao động; định mức sản phẩm; lấy tổng sản phẩm trừ định mức ; Kết quả của phép trừ là số lượng sản phẩm vượt định mức; số sản phẩm vượt định mức nhân với 5000đồng; Kết quả của phép nhân là tiền thưởng của người lao động. Viết thuật toán Viết thuật toán Bước 1: gán Tổng SP = a B gán Định mức = b Tổng SP = a gán Số SP vượt định mức = c Định mức = b SP vượt định mức = c gán Tiền thưởng = TT Tiền thưởng = TT Bước 2: nếu a
  6. Ví dụ 3: viết giải thuật để giải phương trình bậc 2: ax2 +bx + c = 0, a#0? Cách làm: a#0 tính ∆ = b2 – 4ac ∆ 0, phương trình có hai nghiệm x1 = -b + √∆/2a, x2= -b - √∆/2a
  7. Ngôn ngữ liệt kê Ngôn ngữ sơ đồ khối Bước 1: Nhận a, b, c B Bước 2: Nếu a=0, bước 1 a, b, c Bước 3: Tính   = b2 – 4ac - a#0 Bước 4: Nếu   0, bước 7 +
  8. Ví dụ 4: viết giải thuật để giải phương trình : ax + b = 0? Cách làm: Xét a # 0, Phương trình có nghiệm duy nhất x= -b/a Xét a =0, b #0, Phương trình vô nghiệm Ngôn ngữ sơ đồ khối Xét a =0, b =0, Phương trình vô định B Ngôn ngữ liệt kê Bước 1: nhập a, b a, b Bước 2: nếu a #0, chuyển bước 3 + PT có nghiệm Nếu a=0, b#0, chuyển bước 4 a#0 Nếu a=0, b=0, chuyển bước 5 - x=-b/a Bước 3: Pt có nghiệm duy nhất x=-b/a, a=0 bước 6 + - PT vô nghiệm Bước 4: Pt vô nghiệm, bước 6 b=0 Bước 5: Pt vô định + Pt vô định Bước 6: Kết thúc K
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2