Bài giảng Tinh - Khí - Thần, Tân - Dịch - Huyết - ThS. Lê Ngọc Thanh
lượt xem 24
download
Bài giảng Tinh - Khí - Thần, Tân - Dịch - Huyết của ThS. Lê Ngọc Thanh biên soạn có mục tiêu giới thiệu đến học viên, sinh viên các chức năng của Tinh thiên nhiên, Tinh hậu thiên, Tinh sinh dục, Tinh ngũ tạng, Nguyên khí, Tông khí, Vinh khí, Vệ khí, Huyết, Tân dịch, Thần; mô tả được các triệu chứng lâm sàng khi có rối loạn chức năng của các thành phần trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tinh - Khí - Thần, Tân - Dịch - Huyết - ThS. Lê Ngọc Thanh
- TINH – KHÍ - THẦN TÂN DỊCH - HUYẾT Th.S Lê Ngọc Thanh
- MỤC TIÊU • Giới thiệu được chức năng của Tinh tiên thiên, Tinh h ậu thiên, Tinh sinh dục, Tinh ngũ tạng; Nguyên khí, Tông khí, Vinh khí, Vệ khí, Huyết, Tân dịch, Thần. • Mô tả được các triệu chứng lâm sàng khi có rối loạn chức năng của các thành phần trên.
- TINH • Là vật chất cơ bản để cấu tạo nên cơ thể và tạng ph ủ • Gồm tinh tiên thiên và hậu thiên. • Tinh tiên thiên: các đặc tính về di truyền. • Tinh hậu thiên: có nguồn gốc từ thức ăn. • Tinh sinh dục: là tinh của Thận, liên quan đến phát dục và sinh dục. • Tinh tạng phủ: là vật chất cơ bản cấu tạo nên cơ quan tạng phủ => rối loạn tinh tạng phủ nào sẽ biểu hiện bằng rối loạn chức năng tạng phủ đó.
- TINH • Quan hệ Tinh tiên thiên – Tinh hậu thiên - Tinh tiên thiên dựa vào sự nuôi dưỡng của tinh hậu thiên để không ngừng hình thành và bảo vệ thai nhi, giúp cho sự sinh trưởng và phát dục của cơ thể. - Tinh hậu thiên dựa vào sự thúc đẩy, khí hóa của tinh tiên thiên, từ đó các chất tinh vi không ngừng được sinh mới nhằm thúc đẩy công năng của tạng phủ, phần còn lại được tàng ở Thận.
- TINH – CÔNG NĂNG • Sinh sôi nảy nở: Thận tinh sung túc thì khả năng sinh sản mạnh mẽ; Thận tinh bất túc thì sẽ ảnh hưởng đến kh ả năng sinh sản. • Sinh trưởng và phát dục: • Sinh tủy hóa huyết: Thận tàng tinh, tinh sinh t ủy, não là bể của tủy; Tinh sinh tủy, tủy hóa huyết. • Nhu nhuận tạng phủ:
- KHÍ – ĐỊNH NGHĨA • Là vật chất căn bản nhất để cấu tạo nên cơ thể và duy trì hoạt động sống. • Là sự hoạt động của các tạng phủ, khí quan trong cơ th ể: tâm khí, phế khí, tỳ khí…
- KHÍ – PHÂN LOẠI • Bao gồm: nguyên khí, tông khí, vinh khí ( dinh khí ), v ệ khí. • Khí tiên thiên và khí hậu thiên • Thể lâm sàng: khí hư, khí uất, khí trệ, khí ngh ịch
- KHÍ – QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH • Liên quan với Phế • Liên quan với Tỳ vị • Liên quan với Thận
- KHÍ – CÔNG NĂNG CỦA KHÍ • Tác dụng thúc đẩy: Kích thích và thúc đẩy sự sinh trưởng, phát dục của cơ thể; kích thích, thúc đẩy công năng sinh lý của các tổ chức tạng phủ • Tác dụng ôn chiếu: khí là nguồn nhiệt lượng của cơ thể và là cơ sở vật chất sản sinh ra nhiệt lượng của cơ thể. • Tác dụng phòng ngự: - Bảo vệ cơ biểu, ngăn chặn ngoại tà - Chính tà giao tranh, đưa tà khí ra ngoài - Khả năng tự phục hồi và khôi phục sức khỏe
- KHÍ – CÔNG NĂNG CỦA KHÍ • Tác dụng cố nhiếp: Giữ cho vật chất ở trạng thái dịch không bị thất thoát ra ngoài. • Tác dụng khí hóa: Thúc đẩy quá trình chuyển hóa giữa vật chất và cơ năng ( trao đổi chất trong cơ thể và quá trình chuyển hóa năng lượng, chuyển hóa vật chất )
- KHÍ – NGUYÊN KHÍ • Có nguồn gốc từ tiên thiên. • Tàng trữ ở Thận • Thúc đẩy sinh trưởng, phát dục của cơ thể • Ôn chiếu và kích hoạt hoạt động sinh lý của tạng ph ủ, t ổ chức, cơ quan.
- KHÍ – TÔNG KHÍ • Nguồn gốc: khí của đồ ăn thức uống hóa sinh + khí trời hít vào • Chứa ở khí hải ( là nơi xuất phát, quy tụ về ) • Chạy theo đường hô hấp để coi việc hô hấp, qua tâm mạch để vận hành khí huyết. • Ảnh hưởng đến hô hấp, thanh âm, ngôn ngữ, sự vận hành khí huyết, sự nóng lạnh, sức hoạt động của c ơ th ể.
- KHÍ – DINH KHÍ • Có nguồn gốc từ tinh khí ( âm khí ) trong đồ ăn th ức u ống • Công dụng: hóa sinh huyết dịch để dinh dưỡng toàn thân. • Đường vận hành: Dinh khí từ trung tiêu đi ra, d ồn vào kinh thủ thái âm Phế nối vòng tuần hoàn của 14 đường kinh ( một ngày đêm đi được 50 vòng )
- KHÍ – VỆ KHÍ • Là thứ khí nhanh mạnh trong đồ ăn uống ( dương khí ), b ắt nguồn ở Tỳ Vị, nhưng do thượng tiêu phân bổ đi. • Công dụng: ôn dưỡng tạng phủ, bảo vệ tầng cơ biểu chống đỡ ngoại tà, điều tiết đóng mở tấu lý và bài tiết m ồ hôi • Đường vận hành: vận hành ở ngoài mạch, ban ngày đi ở phần dương, ban đêm đi ở phần âm. • Quan hệ Dinh Vệ: cùng nguồn gốc nhưng khác dòng, Dinh đi trong mạch, Vệ đi ngoài mạch. Hai thứ này có thể chuyển hóa cho nhau.
- THẦN • Là khái niệm chung về hoạt động tinh thần, ý th ức, tư duy của con người. • Là biểu hiện ra bên ngoài của tinh, khí, huyết, tân dịch. • Là biểu hiện của tình trạng sinh lý, bệnh lý c ủa t ạng ph ủ • Được sinh ra bởi tinh tiên thiên và nuôi dưỡng bởi tinh hậu thiên.
- THẦN • Quan hệ Tinh – Khí – Thần: - Sinh mệnh con người bắt nguồn từ tinh, duy trì được sinh mệnh là nhờ khí, chủ của sinh mệnh là thần. - Tinh là cơ sở của thần, khí từ tinh hóa ra, thần là m ặt bi ểu hiện của khí => Tam bảo của con người
- HUYẾT • Là thứ thể dịch sắc đỏ. • Được tạo thành từ: - Thận chủ cốt tủy, tủy hóa sinh mà thành huyết. - Tỳ khí hóa tinh hoa của thủy cốc rồi qua tác dụng khí hóa của Tâm Phế mà thành. • Luân chuyển khắp cơ thể qua các mạch máu để dinh dưỡng toàn thân. • Thể lâm sàng: huyết hư, huyết ứ, huyết nhiệt, xu ất huyết
- HUYẾT – CÔNG NĂNG SL • Dinh dưỡng tư nhuận toàn thân • Huyết là cơ sở vật chất của hoạt động thần chí • Huyết duy trì sự bình hằng của âm - dương
- TÂN DỊCH • Tân là một thứ thể dịch, sinh ra từ đồ ăn thức uống, theo khí của tam tiêu phân bố đến khoảng cơ nhục, bì phu để ôn dưỡng cơ nhục, tươi nhuận da lông. • Tân bao gồm: nước bọt, dịch vị, dịch trường, nước tiểu, mồ hôi... • Dịch cũng là từ đồ ăn uống hóa sinh, theo huyết và đi khắp và chứa lại ở các lỗ tự nhiên ( các khiếu ), dịch não tủy, khớp xương.
- TÂN DỊCH – NGUỒN GỐC • Từ đồ ăn thức uống • Tiểu trường chủ dịch • Đại trường chủ tân Trên lâm sàng không phân biệt rành mạch mà gọi chung là tân dịch.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tính năng của thuốc YHCT
13 p | 145 | 16
-
Tập bài giảng Hồi sức cấp cứu (NUR 313): Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm, đo áp lực tĩnh mạch trung tâm và chăm sóc điều dưỡng - ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
16 p | 10 | 4
-
Bài giảng Đọc khí máu động mạch
21 p | 38 | 4
-
Tập bài giảng Hồi sức cấp cứu (NUR 313): Đánh giá và xử trí trong cấp cứu ban đầu - ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
67 p | 8 | 3
-
Bài giảng Hội chứng trung thất - ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
24 p | 4 | 2
-
Bài giảng Hội chứng tràn khí màng phổi - ThS. Nguyễn Thị Ý Nhi
34 p | 4 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán hen - TS. BS Lê Thị Thu Hương
27 p | 12 | 2
-
Bài giảng Tính năng máy thở PB 840
51 p | 19 | 2
-
Bài giảng Ứng dụng chụp cắt lớp trở kháng điện trong việc đánh giá thông khí khu vực của phổi - BS. Đặng Thanh Tuấn
53 p | 1 | 1
-
Bài giảng Gout (Thống phong) - BS. Nguyễn Minh Phương
33 p | 2 | 1
-
Bài giảng Kiểm nghiệm dược liệu bằng phương pháp vi học - ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
192 p | 3 | 1
-
Bài giảng Chấn thương – vết thương ngực - BS. Bùi Thị Hương Giang, BS. Nguyễn Thị Ngọc Thủy
53 p | 2 | 1
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (86 trang)
86 p | 2 | 0
-
Bài giảng Suy hô hấp nặng do đợt mất bù cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) - ThS.BS. Đỗ Ngọc Chánh
11 p | 1 | 0
-
Bài giảng Sử dụng hiệu quả thuốc viên tránh thai cho phụ nữ trong tuổi sinh sản - TS.BS. Lâm Đức Tâm
41 p | 0 | 0
-
Bài giảng Tổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngành: Tình huống lâm sàng chăm sóc ông Dupont
16 p | 1 | 0
-
Bài giảng Thay khớp trên bệnh nhân loãng xương, Cushing, các thay đổi và biến chứng cần lưu ý trong phẫu thuật và dự phòng - Ts Bs Trần Bình Dương
29 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn